Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Đề thi lịch sử đảng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.56 KB, 19 trang )

Câu 1: Trình bày đối tượng và chức năng của CNXHKH. Nêu ý nghĩa
của việc học tập, nghiên cứu CNXHKH.

Đối tượng nghiên cứu of
CNXHKH là các quy luật ctrị, xh và các vđề mang tính quy luật of quá
trình hình thành và pt of hình thái ktế XNCSCN bao gồm những phạm trù
quy luật cơ bản sau:1.Sứ mệnh lsử of gc cnhân và vai trò of ĐCS.2.XH
XHCN3.CM XHCN4.Thời đại ngày nay5.Dân chủ xhcn6.Nhà nước(n2)
XHCN7.Liên minh công nông trí thức trong CNXH8.Vđề dtộc trong
CNXH9.Vđề tôn giáo trong CHXN10.Gia đình trong CNXH11.Nguồn
lực con người.

Chức năng of CNXHKH
*Chức năng phương pháp luận:_CNXH là cơ sở fương fáp luận cho gc
cnhân nhận thức được role, sứ mệnh lsử of mình, đồng thời cũng giúp họ
nhận thức đựơc những quy luật vận động of CM TG trong thời đại ngày
nay._Nó là cơ sở fương fáp luận cho ĐCS xd cương lĩnh, đường lối,
chiến lược of mình và cho n2 xd hệ thống fáp luật
*Chức năng giáo dục:_CNXHKH giáo dục lập trường, tư tưởng ctrị of
GCCN cho ĐCS và ndân lđ. Trên cơ sở đó để cho GCCN thấy được role
to lớn of mình trong công cuộc CMXHCN._Giáo dục lối sống mới, nhân
sinh quan mới với tinh thần of chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo,
từ đó để khẳng định tính tất yếu thắng lợi of CMXHCN
*Chức năng định hướng:_CNXHKH định hướng cho sự pt of xh loại
người thực hiệ quá độ lên CNXH.
_Định hướng cho ĐCS xd đường lối, chính sách, chiến lược và cương
lĩnh hành động. Định hướng cho n2 xd hệ thống fáp luật và chính sách
ktế-xh.
_Định hướng cho mỗi cán bộ đảng viên và toàn thể mọi cdân có ý thức
fấn đấu, rèn luyện, hành động fù hợp với yêu cầu of xh.


Ý nghĩa of việc học tập, nghiên cứu CNXHKH: việc học tập nghiên
cứu CNXHKH có hết sức to lớn cả về lý luận và thực tiễn.
* Ý nghĩa về lý luận:
_ Việc học tập nghiên cứu CNXHKH giúp we có những nhận thức đầy
đủ, đúng đắn về chủ nghĩa Mác Lênin(CNML) là hệ tư tưởng tiên tiến of
xã hội (xh) loài người để từ đó góp phần nâng cao về mặt nhận thức lý
luận
Việc học tập nghiên cứu CNXHKH trang bị cho we những cơ sở lý luận
khoa học để góp phần đấu tranh chống lại quan điểm sai lầm, xuyên tạc
of các thế lực thù địch về CNML trong đó có CNXHKH.
* Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
_ Việc học tập nghiên cứu CNXHKH để we vận dụng vào quá trình xd
CNXH và bảo vệ TQ XHCN ở nước ta
_ Việc học tập nghiên cứu CNXHKH góp phần củng cố niềm tin of mỗi
người vào chế độ xh mới vào sự nghiệp đổi mới và sự lđạo of ĐCSVN.
Đặt biệt đối với hsinh, sviên trong quá trình hiện nay.
Câu2: Trình bày các giai đoạn cơ bản trong sự pt of CNXHKH? Cống
hiến của HCM và of Đảng ta đvới việc vận dụng stạo và pt CNXHKH.

Từ khi ra đời cho đến nay CNXH đã pt wa các giai đoạn chủ yếu sau:
Giai đoạn Mác- Ăngnghen(M-A) pt XHCNKH(1848=>1895)
Sau khi tác fẩm tuyên ngôn ĐCS ra đời đánh dấu sự hình thành cơ bản of
CNXH, M-A lại tiếp tục nghiên cứu, bổ sung, pt hệ thống lý luận of mình
thông wa những tác fẩm nổi tiếng như tác fẩm “đấu tranh gc ở Pháp”, CM
và fản CM ở Đức”, “Ngày 18 tháng sương mù”. Qua các tác fẩm “fê fán
cương lĩnh Gôta”, “chống Đuyrinh”, “nguồn gốc gia đình và chế độ tư
hữu”,M và A đã bổ sung thêm vào kho tàng lý luận của mình nhiều vđề
lý luận đặc sắc như là lý luận về chuyên chính vô sản, lý luận về liên
minh công nông, lý luận về CM ko ngừng, lý luận về vtrò lđạo of ĐCS.
Ngoài ra, các ông còn nêu lên chiến lược, sách lược trong đấu tranh gc và

smệnh lsử of gc cnhân, cùng với việc bổ sung, pt lý luận các ông còn đấu
tranh chống lại các khuynh hướng cơ hội chủ nghĩa đê bảo vệ tính đúng
đắn of CNXHKH.
Giai đoạn Lênin pt CNXHKH(1895=>1924):Lênin là người kế thừa 1
cách trung thành và stạo sự nghiệp of M-A trong đk CNTB chuyển thành
đế quốc, sự pt lý luận of Lênin cũng được trải wa 2 thời kỳ.
1.Thời kỳ trước CM tháng 10 Nga: thời kỳ này Lênin đã viết nên nhiều
tfẩm lý luận như: “làm gì”, “ 2 sách lựợc ”, “những người bạn dân ”,
“CNĐQ trong giai đoạn tận cùng of CNTB”, qua đó Lênin đã pt và trình
bày 1 cách có hệ thống những khái niệm, fạm trù of CNXHKH như là lý
luận về đảng kiểu mới of gc cnhân, lý luận về CMXHCN và chuyên
chính vô sản, lý luận về dtộc và cương lĩnh dtộc
2.Thời kỳ sau CM tháng 10 Nga: Lênin đã viết nhiều tfẩm như: “những
nhiệm vuh trước mắt of chính quyền Xô Viết”, “ktế và ctrị trong thời đại
chuyên chính vô sản”, các tfẩm về n2, cuộc CM of we, tfẩm về nhiệm vụ
of đoàn thanh niên, wa đó Lênin đã nêu lên những vđề lý luận vừa có tính
quan trọng, vừa có tính cấp bách như: lý luận về thời kỳ quá độ đi lên
CNXH, đề ra cương lĩnh xd CNXH, đề ra chính sách ktế mới và gọi tắc là
NEP. Cùng với việc pt ktế, Lênin còn đáu tranh ko khoan nhượng chống
các fần tử cơ hội, fi fát xít để bảo vệ sự trong sáng of học thuyết Mác.
Với những cống hiến ro lớn nói trên, kể từ đây CN Mác đã pt thành
CNML.
a. Giai đoạn sau Lênin(1924=> nay)
Sau khi Lênin qua đời, sự pt of CNXHKH dựoc tiếp nối bởi role of các
ĐCS trong fong trào cộng sản cnhân qtế. Đặc biệt là các ĐCS ở các nước
XHCN, dựa vào đk lsử mới, các ĐCS đã tiếp tục bổ sung và pt nhiều nội
dung mới cho CNXHKH. Đó là những vđề cấp bách of thời đại, những
vđề of công cuộc xd CNXH hiện thực và các chủ trương giải fáp để
CNXH ở mỗi nước được thể hiện thông qua các hội nghị qtế, các ĐCS
cnhân trong những năm 1957,1960 và các cuộc trao đổi, thăm hỏi giữa

các nước XHCN và cá ĐCS.
Trong qua trình xd CNXH vừa wa, bên cạnh 1 số nước CNXH vẫn được
duy trì và pt thì có những nước CNXH bị sụp đổ như là Liên Xô, Đông
Âu. Điều đó thể hiện sự thất bại tạm thời of CNXH nhưng đó ko fải là do
sai lầm of CNML nói chung, CNXHKH nói riêng mà do sai lầm trong
đường lối lđạo of các ĐCS và trong quá trình thực hiện. Vì vậy, we vẫn
vững tin vào CNXHKH nhưng để cho CNML trong đó có CNXHKH
mãi mãi là bó đuốc đưa đường dẫn lối cho giai cấp cnhân avf ndân lđ
trong sự nghiệp đấu tranh giải fóng XH, giải fóng con người thì fải học
tập, nghiên cứu nó 1 cách nghiêm túc, fải vận dụng 1 cách stạo và đặc
biệt, fải luôn luôn bổ sung và pt nó trong mọi mối liên hệ và trong mọi
chi tiết.

Cống hiến của HCM và of Đảng ta đvới việc vận dụng stạo và pt
CNXHKH.
ĐCS do chủ tịch HCM sáng lập và rèn luyện cũng đã vận dụng sáng tạo
các nguyên lí of CNXHKH, những bài học of các Đảng anh em, of chính
bản thân CMVN vào hoàn cảnh cụ thể of đất nước. CNML và tư tưởng
HCM đã và đang thực hiện là nền tảng tư tưởng, là kim chỉ nam cho mọi
hành động CM nước ta trước kia, trong qua trình xd CNXH và bảo vệ TQ
XHCN hiện nay. Những đóng góp, bổ sung và pt cũng như sự vận dụng
sáng tạo CNXHKH of chủ tịch HCM và Đảng ta có thể tóm tắt trên 1 số
vđề:
_Độc lập dtộc gắn liền với CNXH là 1 tính quy luật of CMVN trong đk
thời đại hiện nay
_Kết hợp chặt chẽ ngay từ đầu đổi mới ktế với đổi mới ctrị, lấy đổi mới
ktế làm trung tâm, đồng thời đổi mới ctrị, đảm bảo giữ vững sự ổn định
ctrị, tạo đk và môi trường thuận lợi để đổi mới và pt KT,XH.
_Xd và pt nền ktế thị trường định hướng XHCN, tăng cường role quản lý
of n2. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa tăng cường, pt ktế với bảo

đảm tiến bộ và công băng xh. Đây dược xem như 1 nội dung cơ bản thể
hiện sự ưu việt of XH XHCN. Xd và pt ktế fải đi đôi với giữ gìn, fát huy
bản sắc vhóa dtộc, đi đôi với bảo vệ môi trường sinh thái.
_Mở rộng và fát huy khối đại đoàn kết dtộc, fát huy sức mạnh of mọi gc
và tầng lớp ndân, mọi thnàh fần dtộc và tgiáo, mọi cdân VN ở trong nước
hay nước ngoài, tạo cơ sở xh rộng lớn và thống nhất cho sự nghiệp xd chế
độ xh mới.
_Tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ of ndân TG, khai thác
mọi khả năng có thể hợp tác nhằm mtiêu xd và pt đất nước theo định
hướng XHCN, kết hợp sm dtộc với sm thời đại.
_Gĩư vững và tăng cường role lđạo of ĐCSVN nhân tố quan trọng hàng
đầu đảm bảo thắng lợi of sự nghiệp CNH,HĐH và quá độ lên CNXH ở
VN.Kâu the chốt để đảm bảo tăng cường role lđạo of Đảng là fải coi
trọng công tác xd Đảng, nâng cao chất lượng đội ngủ Đảng viên, nâng
cao năng lực lđạo và sức chiến đấu of Đảng.
Câu 3: Sứ mệnh lsử(smls) of gc cnhân là j? why gc cnhân có smls đó?
GCCN là 1 tập đoàn xh ổn định, hình thành và pt cùng với quá trình pt
cùng với qtrình pt of nền CN hiện đại có trình đọ vhóa cao, là lực lượng
lđ cơ bản trực tiếp or gián tiếp tha, gia vào quá trình sx, tái sx ra của cải
vchất và cải tạo các quan hệ xh. Ở các nước TB, GCCN ko có TLSX, fải
đi làm thuê cho GCTS và bị bóc lột gtrị thặng dư. Ở các nước XHCN,
GCCN đã trở thành người làm chủ TLSX, làm chủ xh và hơn nữa họ trở
thành gc lđạo xh. Qua đó ta thấy được GCCN có smls là lđạo quần chúng
ndân lđ, đấu tranh xóa bỏ chế độ TB và tiền TBCN để giải fóng gc mình
và toàn thể nhân loại ra khỏi áp bức, bóc lột, bất công, nghèo nàng, lạc
hậu, xd thành công CNXH và CNCS trên fạm vi toàn TG.
CNML cho rằng GCCN có smls là do họ có địa vị KT-XH và những đặc
điểm ctrị xh quyết định:

Địa vị KT-XH of GCCN: GCCN là gc ra đời, tồn tại và pt gắn liền với

nền xh, CN hiện đại, là sản phẩm of bản thân nền CN hiện đại. Do vậy họ
có những địa vị KT-XH đặc biệt, địa vị đó được thể hiện ở những điểm
cơ bản sau:
a. GCCN là bộ fận quan trọng nhất of lực lượng sx hđại có trình đọ
xh hóa cao. Do đó họ là nhân tố quyết định trong việc thủ tiêu quan hệ sx
TBCN và đại diện cho xu hướng pt of xh loài người.
b. GCCN trong xh TB ko có TLSX fải làm thuê cho giai cấp TS và bị
bóc lột giá trị thặng dư nên họ trở thành gc trực tiếp đối kháng với GCTS.
Từ sự đối kháng đó đã bùng lên những fong trào đấu tranh chống GCTS
để giải fóng GCCN và ndân lđ. Trong cuộc đấu tranh đó theo Mác thì họ
ko mất j ngoài xiềng xích và lại được cả TG về mình
c. GCCN có lợi ích căn bản, thống nhất với lợi ích of quần chúng
ndân lđ do vậy họ có thể tập hợp, đoàn kết đông đảo quần chúng ndân đi
theo mình để làm CM. Chính do địa vị Ktế xh như vậy mà trong tác fẩm
tuyên ngôn ĐCS, M-A đã từng nói rằng trong all các gc hiện đang đối lập
với gc TS thì chỉ có GCCN là gc thật sự CM, các gc # đều suy tàn và tiêu
vong cùng với sự pt of nền đại CN. GCCN trái lại là sản fẩm of bản thân
nền đại CN. Các ông còn cho rằng, sự sụp đổ of GCTS và sự tháng lợi of
GCVS đều là tất yếu như nhau.
1. Đặc điểm CT-XH of GCCN: Từ địa vị KT-XH nêu trên đã tạo ra
cho GCCN những đặc điểm CT-XH sau:
a. GCCN là gc tiên tiến nhất
b. GCCN là gc có tinh thần CM triệt để nhất
c. GCCN là gc tính tổ chức kỷ luật cao nhất
d. GCCN là gc bản chất quốc tế và tinh thần quốc tế chân chính
Tóm lại từ sự fân tích địa vị KT-XH và những đặc điểm CT-XH of
GCCN, CNML đã fát hiện ra rằng GCCN là gc có smls. Lý luận đó là 1
việc làm hết sức khách quan và khoa học chứ ko fải là 1 sự áp đặt of
CNML. Vì vậy, nếu đặt bất cứ 1 gc nào vào địa vị of GCCN đều là sai
lầm cả về lý luận và thực tiễn.

Câu 4: Why nói ĐCS là nhân tố quyết định hàng đầu đảm bảo cho gc
cnhân hoàn thành smls of mình?
ĐCS là hình thức tổ chức cao nhất, là bộ phận ưu tú nhất of GCCN, là
lãnh tụ ctrị of GCCN, đại biểu trung thành cho lợi ích of GCCN, of ndân
lđ và of cả dtộc.Lấy CNML làm nền tảng, lấy nguyên tắc tập trung dchủ
làm ntắc tổ chức cơ bản.
ĐCS là nhân tố quyết định hàng đầu đảm bảo cho GCCN hoàn thành sứ
mệnh lsử of mình bởi vì ĐCS có role lãnh đạo. Để thực hiện role lđạo đó,
Đảng có những nhiệm vụ hết sức quan trọng và to lớn sau:

Đảng fải đề ra những đường lối, chiến lược, sách lược đúng đắn và
fù hợp để dựa vào đường lối, chiến lược, sách lược đó mà Đảng thực hiện
role lđạo of mình đối với toàn xh. Và như vậy khi nói đến sự lđạo of
Đảng trước hết we fải khẳng định Đảng lđạo = đường lối, chiến lược,
sách lược và đường lối, chiến lược, sách lược đó là do Đảng đề ra trong
các kỳ đại hội Đảng và qua các đại hội TW giữa các nhiệm kỳ. Đường lối
do Đảng đề ra muốn đảm bảo yêu cầu vừa đúng đắng vừa fù hợp thì
Đảng fải tập trung trí tuệ trong Đảng và đồng thời fải biết tập trung trí tuệ
ngoài Đảng.Mặt khác khi đè ra đường lối Đảng fải căn cứ vào những cơ
sở chủ yếu sau:
_ Căn cứ vào quan điểm tư tưởng of CNML khi đề cập đến all mọi lvực
diễn ra trong quá trình GCCN lđạo quần chúng ndân làm CM
_Căn cứ vào tình hình thực tiễn of TG và trong nước.
_Căn cứ vào ước mơ khát vọng of quần chúng ndân lđ khi tham gia vào
cuộc CM dưới sự lđạo of Đảng- đội tiên fong of GCCN

Đảng fải biết tổ chức tập hợp quần chúng ndân lđ thực hiện đường
lối chiến lược do Đảng đề ra để biến đường lối, chính sách of Đảng
thành hiện thực thành giá trị vật chất và tinh thần để mang lại ấm no hfúc
cho ndân và ndân chỉ tin yêu Đảng, đi theo Đảng, trung thành với sự

nghiệp CM of Đảng khi có có cuộc đời ấm no, tự do, hạnh fúc do Đảng
đem lại. Khi Đảng làm tốt 2 nvụ nói trên là Đảng đã trở thành nhân tố
quyết định đối với việc thực hiện thắng smls of GCCN.
Câu 5: Phân tích mục tiêu, nội dung, động lực of CMXHCN?

CMXHCN hay còn gọi là CMVS là cuộc CM do gc cnhân lãnh đạo
nhằm để thủ tiêu chế dộ xh cũ, xd chế độ xh mới dưới XHCN.Tuy nhiên
trong việc nghiên cứu và thực hiện cuộc CM này có lúc được tiến hành
theo nghĩa rộng lại có lúc được tiến hành theo nghĩa hẹp.
Về nghĩa rộng: CM XHCN là cuộc CM diễn ra toàn diện lâu dài dưới sự
lđạo of gc cnhân thông qua chính đảng là ĐCS.Trong quá trình thực hiện
nghĩa rộng, nó còn bao bàm cả nghĩa hẹp
Về nghĩa hẹp: CM XHCN là cuộc CM diễn ra trên lvực ctrị, trong đó
quần chúng ndân lđ vùng dậy dưới sự lđạo of gc cnhân để giành lấy chính
quyền về tay gc cnhân và ndân lđ, tạo ra tiền đề cho việc chuyển lên thực
hiện nhưngc nội dung # of CMXHCN trong những giai đoạn tiếp theo.

Mục tiêu of CMXHCN: là giải fóng xh, giải fóng con người ra khỏi áp
bức bóc lột bất công, nghèo nàn, lạc hậu. Mục tiêu đó gắn liền với từng
giai đoạn CM. Trong giai đoạn thứ nhất mục tiêu of CMXHCN là giành
lấy chính quyền về tay gc cnhân và ndân lđ. Trong giai đoạn thứ 2 mục
tiêu of CM XHCN là xóa bỏ chế đọ người bóc lột người, giải fóng xh.
giải fóng con người, đưa lại csống ấm no hfúc cho toàn dân. Mục tiêu đó
thể hiện tính nhân văn, nhân đạo 1 cách sâu sắc of CM XHCN.

Nội dung of CMXHCN: CM XHCM có bội dung toàn diện trên all các
lvực of đsống xh
_Trên lvực ctrị: nội dung cơ bản of CM XHCN trên lvực này là đưa hết
quần chúng ndân lđ từ địa vị nô lệ làm thuê, bị áp bức bóc lột trở thành
người làm chủ nhà nước, làm chủ xh. Bước tiếp theo là xd nền DC rộng

rãi cho ndân. Đảm bảo cho ndân lđ là người làm chủ thật sự of xh
_Trên lvực ktế: đây là nội dung cơ bản và quan trọng nhất of cuộc
CMXHCN. Thực hiên ndung này trước hết là fải thay đổi vị trí và vai trò
of người lđ đvới TLSX = cách xóa bỏ chế độ chiếm hữu tư nhân, TBCN
về TLSX, xác lập chế độ công hữu về TLSX chủ yếu. Bước tiếp theo là
cải tạo nên sx cũ lạc hậu thnhc nền sx lớn XHCN có cnghiệp, nnghiệp
hiên đại, KHKT tiên tiến để đưa năng suất lđ lên cao. Mà năng suất lđ là
yếu tố quyết định dến sự thắng lợi cuối cùng of CNXH đvới CNTB như
Lênin đã từng nói “ năng suất lđ là chiếc đinh cuối cùng đóng vài quan tài
of CNTB”
_Trên lvực tư tưởng vhóa: thực hiện ndung này là nhằm tạo ra sự biến
đổi1 cách căn bản đsống tinh thần of toàn xh theo hướng tiến bộ trên cơ
sở kế thừa và nâng cao các gtrị vhóa truyền thống of dtộc, tiếp thu những
tinh hoa văn hóa of nhân loài để từ đó hình thành nên nền vhóa mới, lối
sống mới và con người mới XHCN

Động lực of CMXHCN: Để đạt được mục tiêu và ndung đã nêu trong
quá trình xd CM XHCN cần fải fát huy 1 hệ thống các động lực:
_ Động lực gc cnhân: là động lực quan trọng nhất of CM XHCN, vì rằng
gc cnhân ko chỉ có role quan trọng trong lvực sx ktế vì họ sx ra nhiều của
cải vchất, hơn nữa là những của cải vchất có gtrị cao để làm giàu cho xh,
làm cho xh ngày càng hiện đại và văn minh mà gc cnhân còn giữ role
lđạo với đường lối, chiếc lược, sách lược đúng đắn. GCCN đã từng bước
đưa CMXH từng bước đi lên thắng lợi do đó GCCN và chính đảng of nó
được coi là động lực quan trọng nhất, nó như là đầu tàu thúc đẩy cả con
tàu CM chuyển động đi đến đích
_Động lực gc nnhân: là động lực quan trọng ko thể thiếu of cuộc CM
XHCN bởi GCNN có nhiều lợi ích cơ bản thống nhất với lợi ích of
GCCN. Đồng thơi họ còn là lực lượng XH to lớn đông đảo trong dân
cư.Với ưu thế về lực lượng of nodân nên role of nodan được nổi lên

trong đấu tranh giành chính quyền vì đặc điểm of giai đọan này là cần có
nhiều sm về bạo lực, về lực lượng mà nodân lại có ưu thế về điều đó.
_Động lực tầng lớp trí tức: cũng là 1 lực lượng quan trọn ko thể thiếu
trong cuộc CM XHCN, đbiệt trong sự nghiệp xd CNXH. Bởi đặc điểm of
giai đoạn này là cần ó nhiều sm về trí tuệ để vận dụng vào quá trình xd
CNXH. Mà trí thức lại có ưu thế về trí tuệ, về KHKT do vậy việc xd 1
đội ngũ trí thức ngày càng vững mạnh để đáp ứng yêu cầu of công việc
xd CNXH trong tiến trình CM XHCN là 1 tất yếu khách quan
Câu 6: Thời đại(tđ) là j? Fân tích nội dung cơ bản và tính chất of thời đại
ngày nay?

Thời đại là 1 kniệm k.học use đê fân kỳ lsử XH, fân biệt những nấc
thang pt of XH loài người. Tuy nhiên tùy theo từng lĩnh vực, từng góc độ
nghiên cứu người ta có thể gọi tên và fân chia thời đại theo những cách
riêng.
VD: các nhà nghiên cứu lsử nếu căn cứ vào các giai đoạn pt of lsử loài
người thì có thể gọi tên các thời đại như: thời cổ đại, trung đại, cận đại và
hiện đại. Còn nếu căn cứ vào các hiện vật các nhà khảo cổ học tìm kiếm
đựơc, nó đành dấu từng bước pt of loài người thì có thể fân chia các thời
đại như: thời kỳ đồ đá, đồ sắc, đồ đồng, thời kỳ of KHKT và công nghệ
hđại

Trong lý luận hnay, we đang use những niệm đồng nghĩa như là thời
đại ngày nay(tđnn) or tđ we or tđ mới để chỉ về tđ we ta đang sốg, đó là
tđ quá độ từ CNTB lên CNXH và CNCS trên fạm vi troàn tđ được mở
đầu từ cuộc CMXHCN tháng 10 Nga vĩ đại.

Nội dung cơ bản of tđnn:
Theo quan điểm của Lênin nội dung của tđ mới là xóa bỏ giai cấp tư sản
và cđộ TBCN, đồng thời thiết lập những cơ sở và XH mới là XHCN và

CSCN. Đây là 1 quá trình lsử lâu dài bắt đầu từ CM tháng 10 Nga sau đó
là những cuộc CM ở những nước # trên TG. Dựa trên quan điểm của
Lênin, hội nghị đại biểu các ĐCS of cdân trong những năm 1957, 1960 đã
xác định nội dung căn bản của tđ we là sự quá đọ từ CNTB lên CNXH
được mở đầu bằng cuộc CMXHCN tháng 10 Nga. Từ đó đến nay tình
hình TG có nhiều biến đổi song tính chất và nội dung of thời đại ko hề
thay đổi vẫn là tđ quá độ từ CNTB lên CNXH. Vì rằng CNXH tuy đang
bị thoái trào, đang thất bại tạm thời nhưng bchất of CNXH vẫn tốt đẹp và
ưu việc nên nó là tương lai cho loài người, là mô hình mà loài người lựa
chọn để đi tới. Còn CNTB ttuy đang pt và đang cố tình thích nghi để pt
nhưng bản chất of nó vẫn là 1 XH có áp bức, bóc lột, bất công nên nó
tuyêt nhiên ko phải là tương lai of loài người, ko phải là mô hình mà nhân
loại lựa chọn để đi tới.

Tính chất of tđnn: tđnn có nội dung và tính chất đã được xđịnh đó là sự
quá độ CNTB lên CNXH. Tính chất ấy of tđại cho đên nay cũng ko hề
thay đổi.Sông cuộc đấu tranh giữa CNXH và CNTB, giữa cái cũ và cái
mới, giữa lực lượng CM và fản CM đang diễn ra gay go, quyết liệt trên
fạm vi toàn TG và trên all các lvực of đsống xh.

Trên lvực ktế: dựa vào các lợi thế về ktế, kỹ thuật, các học giả TS
đang tìm mọi cách để cminh nền KTTBCN là vĩnh cửu, TB ko còn bóc
lột như trước. Đồng thời CNTB đang dùng mọi cách để fá hoại hoặc hạn
chế về sự pt ktế of các nước XHCN = cách bao vây, cấm vận ktế or toàn
cầu hóa để áp bức bóc lột nước nghèo, thì các nước XHCN đang tìm mọi
cách để khẳng định mình = cách huy động mọi tiềm năng, trí tuệ trong
ndân, điều chỉnh sai lầm trong cải cách để đổi mới, khắc fục những yếu
kém trong qlý ktế, tranh thủ các thành tựu of KHCN đê pt ktế.

Trên lvực ctrị: cũng đang diễn ra sự đấu tranh gay go, quyết liệt

giữa 2 bên.Một bên là TS, đứng đầu là đế quốc Mỹ đang use mọi cách để
tuyên truyền quảng bá cho nền tự do dân chủ TS, biện minh cho những
chính sách bá quyền of họ, thực hiện âm mưu diễn biến hòa bình nhằm lật
đổ n2 XHCN. 1 bên alf các nước XHCN, các ĐCS đang kiên quyết đấu
tranh làm thất bại mọi âm mưu fá hoại of kẻ thù để bvệ Đảng, bvệ n2.

Trên lvực tư tưởng: đó là cuộc đấu tranh chống lại những tư tưởng,
quan điểm sai trái, fản động như đa nguyên ctrị, đa đảng đối lập, quan
điểm fi gcấp, fi ý thức hệ, fủ nhậ học thuyết Mác- Lênin, tuyên truyền tư
tưởng TS.Do vậy các ĐCS và n2 XHCN fải đẩy mạn cuộc đấu tranh tư
tưởng để bảo vệ ý thức hệ, bvệ Đảng, bvệ chế độ XH.
Câu 7: Fân thích những đặc trưng cơ bản of XH XHCN? Quan điểm of
ĐCSVN về các đặc trưng cơ bản of XH XHCN ở nước ta ntn?

CNML đã fác họa ra những đtrưng cơ bản of XH CNXH như sau:
1. CNXH fải dược thiết lập trên cơ sở 1 nền cnghiệp hiện đại hay còn
gọi là đại cnghiệp. Về điều này thì cả về lý luận và thực tiễn đều cm rằng:
XH XHCN fải được thiết lập trên cơ sỏ 1 nền SXCN hiện đại để nhằm
tạo ra những cơ sở vchất kthuật hđại đáp ứng cho nhu cầu xd CNXH và
tmãn những nhu cầu về vchất và tinh thầnof ndân. Vì vậy mà ở các nước
quá độ lên CNXH, bỏ qua chế độ TBCN chưa có nền cnghiệp đại cơ khi
of CNTB tạo ra thì fải có quá trình thực hiện CNH,HĐH đất nước nên
hiên nay ở TQuốc, VN, Cu Ba đang đẩy mạnh CNH, HĐH với tốc độ
khá cao và với nhiều thành tựu to lớn vững chắc.
2. CNXH fải xóa bỏ chế độ tư hữu về tư liệu sx(tlsx), xác lập chế độ
về công hữư về những tlsx chủ yếu. Về điều này các nhà kinh điển of
CNML chỉ rõ rằng, CNXH ko xóa bỏ mọi tư hữu nói chung vì rằng có
những sở hữu chính đáng của con người thì nó vẫn được CNXH tôn
trọng, bảo vệ và duy trì. CNXH chỉ xóa bỏ cđộ tư hữu về tlsx vì đó là
nguồn gốc sinh ra sự áp bức, bó lột và bất công trong xã hội. Về chế độ

công hữu thì CNML cũng đã chỉ rõ rằng CNXH ko công hữu mọi tlsx mà
chỉ công hữu những tlsx chủ yếu là những tlsx quan trọng, nó có liên
quan đến công việc và lợi ích của hàng ngàn hàng vạn người thì cái đó
nhất thiết fải công hữu (ex: nhà máy, đường xá, cầu cống) còn những tlsx
thứ yêú đó là những công cụ, tư liệu thô sơ, đơn giản ko làm giàu cho ại
ko liên quan đến vận mệnh của nhiều người(ex: cái dao, cái cày tay, đôi
dép ) thì những cái đó ko cần fải công hữu.
3. CNXH fải tạo ra cách tổ chức lđ mới và kỷ luật lđ mới. Trước hết,
về cách tổ chức lđ mới, các nhà kinh điển of CNML cho rằng: CNXH sẽ
là 1 kiểu tổ chức lđ mới of bản thân ndân lđ dưới sự lđạo of Đảng và sự
lđạo của n2 XHCN. Còn về kỷ luật lđ, các ông cho rằng vừa fải kỷ luật
chặt chẽ theo những quy định chung of fáp luật vừa fải nêu cao tinh thần
tự giác để tạo ra kỷ luật tự giác có như vậy thì CNXH mới thành công
được.
4. CNXH sẽ thực hiện nhiều hình thức phân fối nhưng trong đó fân
fối theo lđ là nguyên tắc cơ bản nhất. Theo nguyên tắc này người lđ sẽ
được nhận từ XH 1 số lượng của cải tiêu dùng có giá trị tương đương với
số lượng, chất lượng và hiệu quả lđ mà người đó đã tạo ra cho XH sau khi
đã trừ đi những khoảng đóng góp chung cho XH(đóng góp cho những
chương trình phúc lợi XH chung như: điện, đường, trường, trạm, khu thể
thao, giải trí và người lđ sẽ được hưởng những tiện ích đó). Sở dĩ fải
thực hiện nguyên tắc này là do trong CNXH, của cải tạo ra chưa dồi dào
và năng lực cống hiến của mỗi người chưa đồng đều nhau.
5. Trong XHCN vẫn còn n2 nhưng đó là n2 kiểu mới mang bản chất
gc cnhân, đại biểu cho lợi ích quyền lực và ý chí of ndân lđ.
6. CNXH giải fóng con người ra khỏi áp bức, bóc lột, bất công, thực
hiện sự bình đẳng XH. Tạo những đk cơ bản để con nguời được pt toàn
diện vì mục tiêu cao nhất of CNXH là vì con người và giải fóng con
người. Mặc dù khi CNXH mới hình thành thì 1 bộ phận ndân tạm thời
còn bị bóc lột và chưa dược giải fóng triệt để nhưng sau đó sự pt đi lên về

KT-XH sẽ tạo mọi đk để giải fóng con người vĩnh viễn

Quan điểm of ĐCSVN về những đặc trưng cơ bản of CNXH ở VN:
Kế thừa những quan điểm của Mác, Ăngnghen và Lênin và căn cứ
vào tình hình thực tiễn of CM VN, Đảng ta đã chỉ ra các đặc trưưng cơ
bản của CNXH ở nước ta thông qua các kỳ đại hội như sau:
_ Đại hội VII đã nêu ra 6 đặc trưng:
+ CNXH nước ta là do ndân làm chủ
+Có nền ktế pt cao dựa trên lực lượng sx hđại và cđộ công hữư về
TLSX chủ yếu
+Có nền vhóa tiên tiến đậm đà bản sắc dt
+Con người được giải fóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, có cuộc
sống ấm no, tự do, hạnh fúc, có đk pt toàn diện cá nhân
+Các dt trong nước được bình đẳng, đoàn kết giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ
+Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với ndân all các nước trên TG.
_ Đến đại hội X Đảng bổ sung thêm 2 đặc trưng sau:
+ Xh dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Có n2 fáp quyền XHCN of dân, do dân, vì dân dưới sự lđạo của
Đảng
Câu 8: Trình bày quan điểm of CNML về dân chủ(DC) và bản chất of
nền dchủ XHCN?

Quan điểm of CNML về DC
_CNML kế thừa những nhân tố hợp lý, những hoạt động thực tiễn và
nhận thức of nhân loài về DC. Đặc biệt tán thành quan điểm DC là quyền
lực thuộc về ndân, là 1 nhu cầu khách quan of ndân lđ.
_Khi xh có gc và n2 tức là 1 chế độ DC thể hiện chủ yếu qua n2 thì khi
đó ko có DC chung chung, fi gc or siêu gc mà trái lại mỗi chế độ DC đều
gắn với n2 mang bản chất gc of gc thống trị xh. Nên DC trong xh có gc

luôn mang tính gc.
_Từ khi có n2 DC thì DC còn có ý nghĩa là 1 hình thức n2 trong đó có
chế độ bầu cử, ứng cử, có bãi miễn thành viên of n2, có quản lý xh theo
fluật.
_Với 1 chế đọ DC và n2 tương ứng đều do 1 gc thống trị cầm quyền, chi
fối all các lvực of đsống xh do vậy tính gc gắn liền với tính dtộc, ktế, ctrị,
vhóa xh ở mỗi quốc gia, dtộc cụ thể.

DC XHCN:
DC XHCN là hình thức ctrị phổ thông of n2 XHCN là đặc trưng
bản chất of CNXH, là quy luật hình thành và tự hoàn thiện of hệ thống
ctrị XHCN. Việc n2 CNXH ra đời với tư cách là công cụ of chuyên chính
vô sản thì sự ra đời of chuyên chính vô sản đồng thời cũng là sự ra đời of
1 nền DC kiều mới trong lsử đó là nền DC XHCN.Theo CNML thì
chuyên chính vô sản và DC XHCN cơ bản là thống nhất vì vậy tù đại hội
VII Đảng ta đã thống nhất gọi chuyên chính vô sản là nên DC XHCN.
Bản chất of nền DCxhcn:

Bản chất ctrị: CNML chỉ rõ bản chất ctrị of nền DC XHCN là sự
lãnh đạo ctrị of gc cnhân thông qua đội tiên fong là ĐCS để thực hiệnn
quyền lực, lợi ích of ndân trong đó có gc cnhân. Do đó XHCN là nền DC
rộng rãi nhất trong lsử nhưng vẫn là nền DC mang bản chất gc cnhân, có
tính ndân rộng rãi, tính dtộc sâu sắc. DC đi đôi với tập trung với kỷ
cương, kủ luật với trách no of cdân trước fluật.

Bản chất ktế: DC XHCN có cơ sở ktế đó là quan hệ sx XHCN,
đảm bảo dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ yếu và sự thống nhất về
lợi ích giữa các giai tầng, giữa các cá nhân trong xh, đảm bào cho mọi
người có quyền tự chủ, bình đẳng trong lđ sx, pt ktế. Vì vậy DC trên lvực
ktế là tiền đề, là cơ sở để thực hiện DC về ctrị, về vhóa tư tưởng nên DC

trên lvực ktế có ý nghĩa cơ bản.

Bản chất tư tưởng văn hóa: nền DC XHCN lấy CNML làm nền
tảng tư tưởng. Đồng thời kế thừa và fát huy những tinh hoa văn hóa of
các dtộc, tiếp thu tinh hoa vhóa of nhân loài. Do đó đsống tư tưởng vhoá
trong nền DC XHCN rất fong fú, đa dạng và ngày nay cnàg trở thành
nhân tố hàng đầu, thành mục tiêu độc lập cho quá trình xđ CNXH và bảo
vệ TQ XHCN.
Câu 9: Trình bày quan niệm of CNML về n2 XHCN, fâ tích chức năng,
nhiệm vụ of n2 XHCN?
N2 XHCN là 1 trong những tổ chức ctrị cơ bản nhất of hệ thống
ctrị XHCN, là công cụ quản lý mà đàng of giai cấp cnhân lđạo nhân dân
tổ chức ra để qua đó là chủ yếu, nhân dân lđ thực hiện quyền lợi và nghĩa
vụ of mình. Đồng thời wa đó mà gc cnhân và đảng of nó thực hiện role
lđạo of mình đvới toàn XH.
N2 XHCN trước hết phải mang bản chất of gc cnhân vì gc cnhân là
gc tiên tiến nhất trong XH, đồng thời là gc tổ chức ra bộ máy n2 XHCN.
Nhưng do gc cnhân thiết lập nên bộ máy n2 XHCN ko chỉ để thực hiện
quyền lực và lợi ích of gc cnhân mà còn xác lập quyền lực và lợi ích of
quần chúng ndân lđ. Vì vậy mà n2 XHCN vừa mang bản chất gc cnhân
vừa vừa có tchất ndân rộng rãi và tính dtộc sâu sắc.
N2 XHCN có những chức năng, nhiệm vụ cơ bản sau đây:
1. Chức năng, nvụ đối nội: là chức năng thực hiện tong fạm vi 1 quốc
gia bao gồm các lvực cơ bản sau:
a. Về mặt ctrị: trên lvực này n2 XHCN fải thực hiện sự
chuyên chính đvới mọi tội phạm và mọi kẻ thù để bảo vệ độc lập chủ
quyền of đất nước, giữ vững ổn định ctrị, trật tự, an toàn XH, bảo vệ
những thành quả CM và ngày càng mở rộng dân chủ trong ndân. Đảm
bảo cho ndân lđ là người làm chủ XH, làm chủ n2
b. Về mặt ktế: N2 XHCN thực hiện sự quản lý ktế, xd và pt,

nhất là xd cơ sở vchất kỷ thuật cao of CNXH để từng bước cải thiện
đsống vchất và tinh thần of ndân
c. Về VHXN: n2 đã xd nền vhóa tiên tiến đậm đà bản sắc
dtộc, đẩy mạnh giáo dục đào tạo, chăm sóc sức khỏe cho ndân.
2. Chức năng, nvụ đối ngoại: là chức năng quan hệ với nước ngoài trên
fạm vi quốc tế. Thực hiện chức năng này n2 XHCN mở rộng quan hệ hợp
tác hữu nghị , bình đảng, tin cậy, tôn trọng lẫn nhau và cùng có lợi vì sự
pt và tiến bộ XH đvới ndân all các nước trên TG.
Câu 10: Trình bày tính tất yếu và nội dung of liên minh giữa công nhân,
nông nhân và trí thức trong quá trình xd XHCN:

Tính tất yếu của liên minh giữa công nhân, nông dân và trí thức
trong quá trình xd XHCN là 1 tất yếu khách quan trong quá trình
CMXHCN để tạo ra 1 sức mạnh to lớn nhằm đáp ứng yêu cầu và nhiệm
vụ của từng giai đoạn CM. Trước hết là trong giai đoạn đấu tranh giành
chính quyền. Giai đoạn này tất yếu phải thực hiện liên minh giai cấp
nhưng do đặc điểm of giai đoạn này là cần có nhiều sm về bạo lực qsự để
dành chính quyền từ tay giai cấp thống trị cũ về tay giai cấp công nhân và
nông dân lđ. Do đó liên minh giai cấp trong giai đoạn này chủ yếu là liên
minh giữa công nhân và nông dân. Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh
đạo, giai cấp nông dân là giai cấp chiếm số đông trong XH mà số đông
của nông dân là một trong nhữg cơ sở để tạo thành sm trong đấu tranh
giành chính quyền. Trong giai đoạn thứ2, đó là giai đoạn xd CMXH và
bảo vệ tổ quốc XHCN. Giai đoạn này cũng tất yếu phải thực hiện liên
minh giai cấp nhưng do đ2 of giai đoạn này là cần sm về trí tuệ và về
KHKT để xd thành công CNXH. Do vậy liên minh giai cấp trong giai
đoạn này ngoài việc tiếp tục củng cố duy trì liên minh giữa công nhân với
nông dân thì còn phải liên minh chặc chẽ với tầng lớp trí thức là tầng lớp
có ưu thế về trí tuệ và về KHKT.


Những nội dung of liên minh công nông trí thức trong quá trình
xd XHCN:
CNML cho rằng liên minh giữa công nhân, nông dân và trí thức là sự liên
minh toàn diện bao gồm cả về ctrị, ktế và VHXH.
a. Liên minh về ctrị: lminh trên lvực ctrị là cơ sỏ vững chắc of khối
đại đoàn kết dân tộc. Bảo vệ thành quả CM là đk đảm bảo cho vai trò
lãnh đạo của giai cấp công nhân, là cơ sở để pt ktế xh, quyết định sự tồn
tại vững chắc và thắng lợi hoàn toàn of CNXH do đó đây là nội dung nổi
lên hàng đầu.
b. Liên minh về ktế: là nội dung quyết định nhất cho sự thắng lợi of
CNXH bởi khi có chính quyền rồi nếu ko giải quyết về ktế trong liên
minh thì bản thân giai cấp công nhân, nhất là nông dân và những người
LD # tuy đã thoát khỏi áp bức bóc lột nhưng lại chưa thoát khỏi đói
nghèo bệnh tật. Thực hiên nội dung này 3 yếu tố công nghiệp nông
nghiệp và KHKT sẽ tạo đk cho nhau hỗ trợ lẫn nhau và tác động lẫn nhau
cùng phát triển. Trong dó công nghiệp pt thì sẽ cung cấp cho cho nông
nghiệp công cụ lđ, năg lượng phân bón thuốc trừ sâu để nhằm thúc đẩy
nông nghiệp pt đi lên. Còn nông nghiệp pt thì sẽ làm cơ sở để công
nghiệp pt ở chổ, nó cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, đảm bảo
lương thực, thực phẩm cho công nhân, cho toàn XH và cho xuất khẩu.
Hơn nữa còn là nguồn bổ sung sức lao động thường xuyên cho công
nghiệp và ác khu vực khác. Còn đối với KHKT, thì khi khkt pt thì nó sẽ
tác động đến sự pt of công nghiệp và nông nghiệp. Bởi những thành tựu
của KHKT được áp dụng vào SX sẽ làm tăng năng xuất, chất lượng, hiệu
quả và vs thì trí thức cũng cần có địa bàn để ứng dụng những thành tựu
về KHKT và công nghệ của mình.
c. Liên minh VHXH: thực hiện nội dung này trong quá trình liên
minh là nhằm xđ 1 nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. XD con
người mới, lối sống mới, văn minh lành mạnh mà nghĩa vụ lớn lao của trí
thức là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài để thực

hiên mục tiêu of cuộc CM tư tưởng VH
Trong 3 nội dung trên thì nội dung liên minh về ktế là quan trọng nhất vì
thực hiến sự liên minh ktế là cơ sở đảm bảo vững chắc để duy trì khối
liên minh. Thực hiện liên minh ktế còn tạo ra cơ sở vật chất để thực hiện
liên minh về ctrị và liên minh về VHXH.
Câu 11: Dân tộc(dt) là j? Phân tích nọi dung cương lĩnh dt of ĐCS do
Lênin đua ra. Nêu chính sách dt of Đảng và Nhà nước VN trong giai đoạn
CM hiện nay?

Dt có thể được hiểu theo nhiều nghĩa nhưng trong đó có 2 nghĩa được
use phổ biến nhất là:
1. DT là 1 cộng đòng nbgười có mối liên hệ chặt chẽ và bên vững
được hình thành trong quá trình lsử trên cơ sở có chung phương thúc sinh
hoặt về ktế, có ngôn ngữ riêng, có tâm lý ý thức riêng két tinh trong nền
văn hóa of dân tộc và cư trú trên 1 vùng lãnh thổ nhất định. Với ý nghĩa
này dân tộc là 1 bộ phận của quốc gia. VD: dt kinh, dt tày, dt thái
2. DT chỉ 1 cộng đồng ngưòi ổn định làm thành nhân dân of 1 nước
có lãnh thổ quốc gia, có nền ktế thốnh nhất, có quốc ngữ chung và có ý
thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi, ctrị, ktế,
truyền thống văn hóa và truyền thông đấu tranh chunổatng suốt quá trình
lsử lâu dài dựng nước và giữa nước. Với ý nghĩa này thì dt là 1 bộ phận
nhân dân of quốc gia hay còn gọi là quốc gia dân tộc. VD: dt VN, dt
Lào

Nội dung cương lĩnh dt of CN Mác- Lênin: Muốn giải quyết các vấn đề
dt 1 cách khoa học và đúng đắng thì phải đứng vững trên lập trường quan
điểm of CNML, cụ thể thì phải dựa vào cương lĩnh dt of Lênin với các
nội dung cụ thế sau:
a. Các dt được hoàn toàn bình đẳng:
_ Quyền bình đẳng là quyền cơ bản thiêng liêng và là mục tiêu phấn đấu

của mọi dt trong sự nghiệp giải phóng dt
_ Nội dung cơ bản của quyền bình đẳng theo Lênin là các dt dù lớn hay
nhỏ, dù đông người hay ít người, dù ở trình độ pt cao thất # nhau thì đều
có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau mà ko có dt nào được đặc quyền đặc
lợi về địa vị ktế, ctrị, vhóa, ngôn ngữ đối với các dt #
_ Quyền bình đẳng giữa các dt trong phạm vi của quốc gia có nghiều dt
là phải được đảm bảo = pháp luật và phải đựoc thực hiển trên all các lvực
of đời sốg xh bao gồm ctrị, ktế, vhóa xh.
_Quyền bình đẳng giữa các quốc gia dt trên phạm vi quốc tế phải gắn liền
với cuộc đẩu tranh chống phân biệt chủng tộc, kỳ thị, miệt thị chia rẽ dt,
sự áp bức, xâm lược dt avf xd 1 trật tự ktế TG mới để đảm bảo cho các dt
vươn lên thực hiện quyền bình đẳg của mình.
b. Các dt được quyền tự quyết:
_ Quyền tự quyết cũng là quyền cơ bản thiêng liêng và là mục tiêu phấn
đấu của mọi dt trong sự nghiệp giải phóng dt
_ Nội dung cơ bản của quyền tự quyết là quyền làm chủ của mỗi dt đvới
vận mệnh của dt mình mà ko ai ở ngoài có quyền can thiệp ào công viếc
nội bộ of dt đó. Quyền tự quyết bao gồm:
+quyền tự do lựa chọn và quyết định lấy chế độ ctrị xh vad con đường pt
of đất nước của dt như là đi theo cđộ PKTB or CNXH.
+quyền tự do lựa chon và thực hiện lấy những công việc cụ thể trong nội
bộ of dt như pt ktế, vh
+Lênin cũng đã nêu lên những hình thức để thực hiện quyền tự quyết

quyền tự do fân lập(tách ra)

quyền tự do liên hiệp(sát nhập)
Ông còn nhắc nhở rằng trong thực tế thì việc lựa chọn hình thức nào cho
fù hợp là fải căn cứ vào tình hình tiên tiến of từng nơi, từng lúc .
c. Liên minh giaicaps công nhân of all các dt lại: đây là đặc điểm cơ

bản trong cương lĩnh dt of Lênin. Nó fản ánh bản chất quốc tế of fong
trào công nhân, fản ánh sự thống nhất of fong trào giải fóng dt và giải
phóng giai cấp. Nó đảm bảo cho ftrào dt đủ sm dành thắng lợi vì rằng chỉ
khi nào gc công nhân liên hiệp lại tạo thnhf 1 sm to lớn để dành được
quyền thống trị dt, thì các dt mới có quyền bình đẳng, quyền tự quyết và
mới khắc fục đươc sự kỳ thị chia rẽ và lòng thù hằng dt từ đó làm cho các
dt ngày càng phồn vinh và xích lại gần nhau.

Chính sách dt of Đảng ta và nhà nước(n2) tra trong gđoạn hiện nay:
Kế thừa những quan điểm của CNML, trong quá trình CMVN, Đảng và
n2 ta luôn coi vấn đề dt và khối đại đoàn kết dt là vdề có tầm quan trọng
đbiệt như BHồ nói: “Nước Vn là 1 dt VN, đồng bào các dt đều là anh em
ruột thịt, là con cháu1 nhà, thương yêu đoàn kết giúp đỡ nhau là nghĩ vụ
thiêng liêng of các dt”. Hay đối với đảng ta trong văn kiện đại hội IX đã
nêu rõ vđề dt và đoàn kết các dt luôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp
CM. Thực hiện tốt các dt bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giúp đỡ nhau
cùng pt, xd kết cấu hạ tầng, KTXH, pt sx hàng hóa, chăm lo đời sống, vật
chất tinh thần đi đôi với giữ gìn và làm giàu. Phát huy bản sắc văn hóa và
truyền thống tốt đẹp của các dt. Trên những quan điểm đó của HCM và
Đảng ta, n2 đã cụ thể hóa thành chính sách dt như sau:
_ Có chính sách pt ktế hàng hóa fù hợp ở các vùng đồng bào dt ít người
để vừa phát huy thế mạnh địa phương, làm giàu cho địa phương, cho
đồng bào, vừa góp fần vào việc xd và bảo vệ TQ.
_Tôn trọng lợi ích truyền thống vhóa, ngôn ngữ tập quán, tín ngưỡng of
đồng bào các dt
_tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết và đấu tranh kiên cường of các
dt, chống tư tưởng hẹp hòi, dt lớn. Nghiêm cấm mọi hành vi miệt thị và
chia rẽ các dt.
_Tăng cường bồi dưỡng đào tạo đội ngũ các cán bộ cho các dt ít người.
Câu 12: Vì sao dưới CNXH tôn giáo(tg) vẫn còn tồn tại?Quan điểm chỉ

đạo giải quyết vđề tg of CNML trong quá trình xd CNXH ntn?

Tg là 1 hình thái ý thức XH, fản ánh 1 cách hoan đường, lệch lạc
về hiện thực khách quan.Do đó thông wa sự fản ánh of tg thi all sm of
thiên nhiên cũng như of XH đều trở nên thần bí.

Trên TGiới hiện nay, trong đó kể cả những nước XHCN, tg vẫn
tồn tại và pt. Điều đó xuất fát từ những nguyên nhân chủ yếu sau đây:
1.Nguyên nhân về mặt nhận thức:dưới CNXH mặc dù con người đã nhận
thức được nhiều vđề diễn ra trong thiên nhiên và XH trên cơ sở khoa học
nhưng vẫn còn tồn tại vô sôd vđề mà con người chưa nhận thức được,
trên cơ sở khoa học chưa có lời giải đáp thỏa đáng. Điều đó tạo ra những
khoảng trống tạm thời trong nhận thức và chính những khoảng trống tạm
thời đó là cơ sở để tg tồn tại và pt. Tuy nhiên hiện nay có nhiều vđề đã
được khoa học làm sáng tỏ nhưng do trình do dân trí còn thấp nên họ
chưa nhận thức được những cơ sở khoa học đó thì vẫn sẽ làm cho 1 bộ
phận người vẫn tin tường vào tg. Ăngnghen đã từng nói”chừng nào con
người chưa tự quay xung quanh mình đựơc thì chừng ấy mặt trời hư ảo of
tg vẫn còn quay xquanh họ”.
2.Nnhân về ktế:dưới CNXH còn tồn tại nền ktế nhiều thành fần,
với những lợi íc # nhau of các giai tầng về XH, CT, KT,VH dẫn đến sự
fân hóa giàu nghèo và những tiêu cực tệ nạn xh chậm đựoc khắc phục,
công = xh chưa đàm bảo làm cho con ngưòi chưa lý giải đựơc nnhân of
những tình trạng đó thì sẽ dẫn người dân đến với tg.
3. Nnhân về mặt ctrị,xh: là do các thế lực fản động trong và ngoài
nước đã tìm mọi cáhc lưọi dụng nuôi dưỡng, đội lốt tg để chống fá
CNXH cũng là nnhân đáng kể để cho tg tồn tại. Mặc #, sự đe dọa ođ war
cục bộ, xung đột dtộc, sắc tộc, tg, khủng bố, bạo loạn còn diễn ra ở
nhiều nơi.Do đó nỗi lo sợ về war, bệnh tật, đói nghèo là đk thuận lợi để tg
tồn tại.

4.Nnhân về tâm lý:là do tg ra đời từ rất lâu trong lsử of loài người
nên nó ăn sâu vào tâm lý tình cẩm of ndân. Và trong quan hệ giữa tồn tại
xh với ý thức xh thì ý thức xh thường bảo thủ hơn so với tồn tại xh mà tg
là hình thái of ý thức xh nên tg chưa thể mất ngay khi CNXH đã ra đời.
5.Nnhân về mặt vhóa: là do sinh hoặt tín ngưỡng tg có khả năng
đáp ứng ở 1 mức đo nào đó nhu cầu văn hóa tinh thần of 1 bộ fận ndân.
Nó có sức cuốn hút và có ý nghĩa nhất định về giáo dục ý thức cộng
đồng, đạo đức lối sống vì vậy mà việc kế thừa có chọn lọc những giá trị
đạo đức nhân loại trong đó có đạo đức tg là điều cần thiết.

Các quan điểm(Qđ) chỉ đạo giải quyết vđề tgof CNML
Qđ1:fải khắc fục dần những ahưởng tiêu cực of tg trong đời sống xh gắn
liền với việc cải tạo xh cũ, xđ xh mới.Vì rằng giữa hệ thống tư tưởng of
CNML với hệ tư tưỏng of tg có sự khác nhan cơ bản về tgiới quan, nhân
sinh quan và con đường mưu cầu hfúc cho ndân.
Qđ2: tôn trọn và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do ko tín
ngưỡng of cdân trên cơ sở fluật. Mọi người dân có tg or ko có tg đều
được bình đẳng trước fluật. Nghiêm cấm mọi hành vi fân biệt đối xử vì lý
do tín ngưỡng hay tg.
Qđ3: Thực hiện sự đoàn kết giữa những người có tg và những người ko
có tg trên cơ sở đoàn kết toàn dân để xd và bảo vệ TQ. Nghiêm cấm mọi
hành vi chia rẽ vì lý do tín ngưỡng tg. Fát huy các gtrị tích cực, tiến bộ
trong các tg, nhất là về mặt đạo đức.
Qđ4: Fân biệt 2 mặt ctrị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn dề tg. Đối
với mặt ctrị đó là sự lợi dụng tg of các thế lực thù địch để chống fá sự
nghiệp xđ CNXH thì cần fải khẩn trương kiên quyết nhưng fải hết sức
thận trọng để tránh làm tổn thương đến đồng bào. Còn đối với mặt tư
tưởng(tín ngưỡng) thì fải bằng gdục, thuyết fục và nâng cao đời sống vật
chât tinh thần cho ndân. Đó là việc làm thường xuyên và lâu dài.
Qđ5: Fải có quan điểm lsử cụ thêr khi giải quyết vđề tg vì ở những thòi

kỳ lsử # nhau thì role tác động of từng tg đvới đsống xh cùng # nhau.
Câu13:Phân tích vtrí, chức năng of gia đình(gđ) trong qua trình xđ
CNXH.
Gđ là 1 hình thức cộng đông xh đặc biệt of con người, là 1 thiết chế vhóa
xh đặc thù được hình thành, tồn tại và pt dựa trên các mối quan hệ như
qhệ hôn nhân, qhệ huyết thống, qhệ nuôi dưỡng và giáo dụ giữa các thành
viên.
Vị trí of gđ đvới sự tồn tại và pt of loài người:
Gđ có role, vị trí hết sức quan trọng đvới sự tồn tại và pt of loài người vì:
_ Gđ là 1 trong những yếu tố góp fần trong việc hình thành nên xh loài
người. Hơn nữa nó còn là nhân tố tác động tích cực đến sự tồn tại và pt of
xh. Nếu ko có gđ thì sẽ ko có xh như Ăngnghen đã từng nói “theo quan
điểm duy vật, nhân tố quyết định trong lsử suy cho cùng là sx và tái sx ra
đsống trực tiếp nhưng bản thân sự sx lại có 2 loại. Một mặt là sx ra tư liệu
shoạt như thực fẩm, áo quần, nhà ở và những công cụ cần thiết để sx ra
những thứ đó. Mặt khác là sự sx ra bản thân con người, là sự truyền nòi
giống.”
_Trong hệ thống cơ cấu xh có nhiều bộ fận # nhau với tư cách là tế bào of
xh. Gđ là thiết chế cơ sở, là cơ cấu thiết chế xh nhỏ nhất.Cơ cấu thiết chế
xh nhỏ nhất này lại đa dạng và fong fú. Một mặt vừa tuân thủ những quy
luật và cơ chế chung of xh, kế thừa các gtrị truyền thống of mỗi nền vhóa
nhưng mặt khác gđ còn tuân theo những quy định và tổ chức riêng of
mình.
_Gđ là cầu nối giữa các thành viên trong gđ và xh. Nhiều thông tin về xh
như các chủ trương, chính sách of Đảng và n2 tác động đến con người
thồng wa gđ.Mặt khác, gđ còn là nơi cung cấp cho xh những con người
trở thành chủ nhân of xh.
_Gđ còn là tổ ấm thân yêu đêm lại hfúc cho con người và là nơi hình
thành nhân cách of con người.Do đó, những tình cảm tốt đẹp of con
người về quê hương, đất nước, đồng bào, đồng chí đều có cội nguồn từ

tình yêu đvới gđ.
Các chức năng cơ bản of gđ trong quá trình xd CNXH:
_Chức năng tái sx ra con người, tái tạo và bảo dưỡng sức lđ cho con
người. Đây là chức năng cơ bản riêng có của gđ nhằm để duy trì nòi
giống và cung cấp sức lđ cho sx.Việc thực hiện chức năng này trong chế
độ sx mới vừa đáp ứng nhu cầu tồn tại và pt of xh, vừa đáp ứng nhu cầu
tồn tại of chính bản thân con người. Tuy nhiên ở mỗi quốc gia dtộc cụ
thể, việc thực hiện chức năng này là tùy thuộc vào đk cụ thể of mỗi quốc
gia.
_Chức năng ktế và tổ chức đời sống gđ: Đây là chức năng cơ bản quan
trọng của gđ nhằm tạo ra của cải, vật chất, đảm bảo cho gđ được ấm no
giàu có, góp phân làm cho dân giàu nước mạnh. Muốn vậy mỗi thành
viên trong gđ cần fải có việc làm để có nguồn thu nhập ổn định nhưng
ngoài ra cần fải biết làm thêm ktế fụ gđ như sx, kinh doanh, làm thên h
để có nguồn thu nhập chính đáng. Gắn liền với việc pt ktế là việc tổ chức
tốt đời sống gđ và dưới CNXH, xh có trách nhiệm chăm lo chung cho
mọi gđ = cách pt ktế, vhóa. Còn việc tổ chức đời sống gđ cụ thể ntn lại là
chức năng of mội gđ.Muốn vậy các gđ cần fải giải quyết 1 cách hài hòa
giũa đời sống vchất và đsống tinh thần.
_ Chức năng giáo dục of gđ: Đât là chức năng xh hết sức quan trọng of gđ
dể nhăm ftạo ra những con người hiếu thảo và những người công dân có
ích cho xh bởi gđ là trường học đầu tiên, cha mẹ là những người thầy cô
đầu tiên trong cuộc đời of con người. Do đó nội dung giáo dục gđ cũng
fải chú ý gdục toàn diện bao gồm cả tri thức, kinh no, đạo đức, lối sống, ý
thức cộng đồng, cách cư xử. Để đạt được nội dung đó thì fương fáp gdục
of gđ cũng fải đa dạng fong fú nhưng trong đó biêh fáp nêu gương vần là
biện fáp có tác dụng gdục lớn nhất. Đó là tấm gương of ông bà cha mẹ
đối với con cháu, of vợ đối với chồng hay vs, of anh chị đvới em. Mặt
khác việc thực hiện chức năng gdục này cần kết hợp 1 cách đòng bộ giữa
gdục gđ, gdục nhà trường và gdục xh nhưng trong đó gdục gđ vẫn là gốc.

_ Chức năng thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, tình cảm of con người: Đay
là chức năng có vtrí quan trọng, có tính văn hóa xh of gđ, đảm bảo cho gđ
được hạnh phúc. Vì rằng trong cđời of con người, có nhiều vđề fức tạp
liên quan đến vđề giới tính, tâm sinh lý lứa tuổi, đến những thuận lợi khó
khăn đều được bộc lộ và giải quyết trong fạm vi gia đình
Câu14: Nguồn lực con người(nlcn) là j?Phân tích role of nlcn trong quá
trình xđ CNXH?

NLCN là tổng thể những yếu tố thuộc về thể chất, tinh thần, đạo đức,
fẩm chất trình độ tri thức, vị thế xh tạo nên năng lực of con người, of
cộng đồng người có thể use và fát huy trong quá trình xđ và pt đất nước.
Như vậy khi nói đến nlcn là nói đến con người với tư cách là chủ thể of
các hoạt động xh. NLCN đó bao gồn 2 mặt. Mặt thứ nhất đó là số lượng
of nlcn bao gồm quy mô dsố, cơ cấu độ tuổi, sự tiếp nối các thế hệ, giới
tính và fân bố dcư giữa các vùng miền Mặt thứ2 là chất lượng of nlcn
bao gồm thể lực, trí lực, tay nghề, năng lực, quản lý, fẩm chấ,t đạo đức,
tình cảm và ý thức ctrị Trong các yếu tố trên thì fẩm chất đạo đức và
tình độ học vấn là quan trọng nhất.Nó nói lên mức độ trưởng thành của
con người, quy định phương pháp tư duy, nhân cách, lối sống.

Role of NLCN:
Để xđ và pt đnước thì cần fải fát huy 1 hệ thống các nguồn lực con người
bao gồm: nguồn lực về vốn, nguồn lực về khkt, nguồn lực về tài nguyên
thiên nhiên, nguồn lực về con người Nhưng trong đó, nlcn là quyết định
nhất bởi nlcn có role hết sức quan trọng trên các lĩnh vực như sau:

Trên lvực ktế: con người là chủ thể of các TLSX, chủ thể of quá
trình xđ và pt ktế nên con người fải được đào tạo để có trình độ hiểu biết
về KHKT cũng như trình đọ về quản lý ktế để khai thác 1 cách có hiệu
quả tiềm năng ktế of đất nước.Ngày nay role of người quản lý trong sx

kinh doanh ngày càng trở nên quan trọng nên các nước trên TG thường
rất quan tâm đến đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ này.

Trên lvực ctrị: con người là chủ thể of các tư tưởng ctrị nên con
người fải có trình độ hiểu biết về lý luận cũng như về thực tiễn nhất là các
nhà quản lý, lãnh đạo. Từ đó họ sẽ hết lòng hết sức fụng sự tổ quốc, fụ vụ
ndân. Đồng thời các cán bộ n2 còn tích cực tuyên truyền đường lối of
đảng, fáp luật of n2 đến với ndân nhằm định hưỡng cho họ đi theo con
đường XHCN mà đảng và ndân đã lựa chọn.Mặc #, đối với ndân, khi mà
người dân có tri thức, nguồn lực, thấy đựơc trách nhiệm of mình trong
việc lựa chọn những người có đức, có tài vào cơ quan n2 thì sẽ góp fần xd
n2 vững mạnh.

Trên lvực vhóa tư tưởng: con người cũng là chủ thể trên lvực vhóa
tư tưởng vì rằng con người sáng tạo ra nền vhóa tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc và ko ngừng pt nó. Mặc # những con người có tri thức, khoa học,
có năng lực nghiên cứu, họ còn tạo ra những fát minh, sáng kiến đóng
góp vào sự pt of KHKT để làm giàu cho đnước. Đặc biệt là khi nhân loại
đã bước vào nền ktế tri thức, vào văn minh trí tuệ thì thực chất of nền ktế
đó là năng lực trí tuệ of con người được áp dụng vào sx nên đảng ta luôn
quan tâm đến đào tạo nguồn lực con người nhất là nguồn lđ trí tuệ.

×