BÀI THẢO LUẬN QUẢN TRỊ HỌC
BÀI THẢO LUẬN QUẢN TRỊ HỌC
Nhóm 3b
Nhóm 3b
Danh sách thành viên:
Danh sách thành viên:
1.
1.
Vũ Thanh Sơn
Vũ Thanh Sơn
2.
2.
Nguyễn Đào Sơn
Nguyễn Đào Sơn
3.
3.
Nguyễn Thị Sinh
Nguyễn Thị Sinh
4.
4.
Nguyễn Văn Sĩ
Nguyễn Văn Sĩ
5.
5.
Doãn Thị Tươi
Doãn Thị Tươi
6.
6.
Nguyễn Thị Tươi
Nguyễn Thị Tươi
7.
7.
Nguyễn Hữu Tài
Nguyễn Hữu Tài
8.
8.
Hoàng Đức Tưởng
Hoàng Đức Tưởng
9.
9.
Trần Anh Thái
Trần Anh Thái
10.
10.
Đỗ Viết Thái
Đỗ Viết Thái
Câu 1
Câu 1
: Trình bày nội dung,ý nghĩa của
: Trình bày nội dung,ý nghĩa của
việc nghiên cứu các lý thuyết tạo động
việc nghiên cứu các lý thuyết tạo động
cơ làm việc. Rút ra phương pháp tạo
cơ làm việc. Rút ra phương pháp tạo
động cơ làm việc cho người lao
động cơ làm việc cho người lao
động,liên hệ thực tế?
động,liên hệ thực tế?
*
*
Lý thuyết cổ điển:
Lý thuyết cổ điển:
Lặp đi lặp lại
công việc
nhàm chán
Lặp đi lặp lại
công việc
nhàm chán
Chỉ đóng góp
sức lao động
Chỉ đóng góp
sức lao động
Kinh tế
Kinh tế
Lười biếng
Lười biếng
Công nhân
Công nhân
•
Động cơ làm việc của công nhân theo lý thuyết
Động cơ làm việc của công nhân theo lý thuyết
nà là phàn thưởng về kinh tế.
nà là phàn thưởng về kinh tế.
* Các nhà quản trị kích thích về kinh tế như tăng
* Các nhà quản trị kích thích về kinh tế như tăng
lương và tiền thưởng để động viên công nhân
lương và tiền thưởng để động viên công nhân
làm việc
làm việc
* Đánh giá: Thực tiễn quản trị cho thấy lý thuyết
* Đánh giá: Thực tiễn quản trị cho thấy lý thuyết
cổ điển không phải là không đúng nhưng không
cổ điển không phải là không đúng nhưng không
hoàn toàn chính sác.
hoàn toàn chính sác.
*
*
Lý thuyết tâm lý xã hội hay quan hệ
Lý thuyết tâm lý xã hội hay quan hệ
con người
con người
Các yếu tố ảnh hưởng tới nhân viên
Các yếu tố ảnh hưởng tới nhân viên
Những quan hệ xã hội
có tác động thúc đẩy hay
kìm hãm sự hăng hái làm việc
Của nhân viên.
Những quan hệ xã hội
có tác động thúc đẩy hay
kìm hãm sự hăng hái làm việc
Của nhân viên.
Con người kém sự hăng hái
làm việc khi phải thường
Xuyên thực hiên công việc
nhàm chán và đơn điệu.
Con người kém sự hăng hái
làm việc khi phải thường
Xuyên thực hiên công việc
nhàm chán và đơn điệu.
Nhân viên
Nhân viên
*Các nhà quản trị có thể dộng viên con người bằng cách
*Các nhà quản trị có thể dộng viên con người bằng cách
thừa nhận nhu cầu xã hội của họ, tạo cho họ cản thấy
thừa nhận nhu cầu xã hội của họ, tạo cho họ cản thấy
hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong
hãnh diện về sự hữu ích và quan trọng của họ trong
công việc chung.
công việc chung.
*Đánh giá:Trình bày khá chính sác nhu cầu tâm lý xã hội
*Đánh giá:Trình bày khá chính sác nhu cầu tâm lý xã hội
của con người.Tuy nhiên,thuyết này đã bỏ qua các nhu
của con người.Tuy nhiên,thuyết này đã bỏ qua các nhu
cầu vật chất của con người.
cầu vật chất của con người.
*
*
Lý thuyết quản trị hiện đại:
Lý thuyết quản trị hiện đại:
•
Theo Maslow: nhu cầu của con người phù hợp với sự phân cấp từ nhu
Theo Maslow: nhu cầu của con người phù hợp với sự phân cấp từ nhu
cầu từ thấp đến cao nhất. Khi một nhóm nhu cầu được thỏa mãn thì nhu
cầu từ thấp đến cao nhất. Khi một nhóm nhu cầu được thỏa mãn thì nhu
cầu này không còn động cơ thúc đẩy nữa.
cầu này không còn động cơ thúc đẩy nữa.
1.
1.
Nhu cầu sinh lý: Là nhu cầu cơ bản nhất của con người để duy trì sự
Nhu cầu sinh lý: Là nhu cầu cơ bản nhất của con người để duy trì sự
sống.
sống.
2.
2.
Nhu cầu an ninh hoặc an toàn: Là nhu cầu tránh sự nguy hiểm về thân
Nhu cầu an ninh hoặc an toàn: Là nhu cầu tránh sự nguy hiểm về thân
thể và sự đe dọa mất việc làm, mất tài sản.
thể và sự đe dọa mất việc làm, mất tài sản.
3.
3.
Nhu cầu về liên kết và chấp nhận(nhu cầu xã hội): Do con người là thành
Nhu cầu về liên kết và chấp nhận(nhu cầu xã hội): Do con người là thành
viên của xã hội nên họ cần nhu cầu về tình yêu, bạn bè, xã hội, nhu cầu
viên của xã hội nên họ cần nhu cầu về tình yêu, bạn bè, xã hội, nhu cầu
được những người khác chấp nhận.
được những người khác chấp nhận.
4.
4.
Nhu cầu về sự tôn trọng: Khi con người bắt đầu thỏa mãn nhu cầu được
Nhu cầu về sự tôn trọng: Khi con người bắt đầu thỏa mãn nhu cầu được
chấp nhận là thành viên trong xã hội thì họ có su thế tự trọng và muốn
chấp nhận là thành viên trong xã hội thì họ có su thế tự trọng và muốn
được người khác tôn trọng.
được người khác tôn trọng.
5.
5.
Nhu cầu hoàn thiện: Là nhu cầu cao cấp nhất trong cách phân cấp của
Nhu cầu hoàn thiện: Là nhu cầu cao cấp nhất trong cách phân cấp của
Maslow. Đây là nhu cầu mà con người muốn đạt tới.
Maslow. Đây là nhu cầu mà con người muốn đạt tới.
*Như vậy trước tiên các nhà quản trị phải quan
*Như vậy trước tiên các nhà quản trị phải quan
tâm đến các nhu cầu sinh lý tự nhiên,trên cơ sở
tâm đến các nhu cầu sinh lý tự nhiên,trên cơ sở
đó nâng dần lên các nhu cầu bậc cao hơn.
đó nâng dần lên các nhu cầu bậc cao hơn.
*
*
Lý thuyết hai nhóm yếu tố về động
Lý thuyết hai nhóm yếu tố về động
cơ của F.Herzberg:
cơ của F.Herzberg:
•
Nhóm 1:Gồm những yếu tố có thể định lượng làm cho công nhân
Nhóm 1:Gồm những yếu tố có thể định lượng làm cho công nhân
hài lòng,thỏa mãn,đây được gọi là những yếu tố động viên.Những
hài lòng,thỏa mãn,đây được gọi là những yếu tố động viên.Những
yếu tố này nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra sự động viên cho người lao
yếu tố này nếu giải quyết tốt sẽ tạo ra sự động viên cho người lao
động làm việc tích cực hơn.
động làm việc tích cực hơn.
•
Nhóm 2:Gồm những yếu tố định tính. Đây là những yếu tố có sự
Nhóm 2:Gồm những yếu tố định tính. Đây là những yếu tố có sự
khác biệt với các yếu tố liên quan tới sự bất mãn – còn được gọi là
khác biệt với các yếu tố liên quan tới sự bất mãn – còn được gọi là
những nhân tố duy trì.Đây là yếu tố nhất thiết phải có, nếu không
những nhân tố duy trì.Đây là yếu tố nhất thiết phải có, nếu không
sẽ xảy ra những sự bất mãn.
sẽ xảy ra những sự bất mãn.
*Đánh giá: Thuyết hai nhân tố có ý nghĩa rất quan trọng đối với các
*Đánh giá: Thuyết hai nhân tố có ý nghĩa rất quan trọng đối với các
nhà quản trị trên các phương diện.
nhà quản trị trên các phương diện.
*
*
Lý thuyết động cơ thúc đẩy theo hy
Lý thuyết động cơ thúc đẩy theo hy
vọng của V.Room:
vọng của V.Room:
CT:Sức mạnh=Mức ham mê* Niềm hy vọng.
CT:Sức mạnh=Mức ham mê* Niềm hy vọng.
•
Sức mạnh là cường độ thúc đẩy con người.
Sức mạnh là cường độ thúc đẩy con người.
•
Mức ham mê là cường độ ưu ái của một người dành cho kết quả.
Mức ham mê là cường độ ưu ái của một người dành cho kết quả.
•
Niềm hi vọng là xác suất mà một hoạt động riêng lẻ sẽ dẫn tới kết
Niềm hi vọng là xác suất mà một hoạt động riêng lẻ sẽ dẫn tới kết
quả mong muốn.
quả mong muốn.
*
*
Lý thuyết về động cơ thúc đẩy
Lý thuyết về động cơ thúc đẩy
theo nhu cầu của Mc.Celland:
theo nhu cầu của Mc.Celland:
•
Nhu cầu về quyền lực: Là nhu cầu kiểm soát và ảnh hưởng đến môi
Nhu cầu về quyền lực: Là nhu cầu kiểm soát và ảnh hưởng đến môi
trường làm việc của người khác.
trường làm việc của người khác.
•
Nhu cầu liên kết: Là các mối quan hệ xã hội dễ chịu muốn có tình
Nhu cầu liên kết: Là các mối quan hệ xã hội dễ chịu muốn có tình
cảm thâm thiết và cảm thông,muốn qua lại thân mật với những
cảm thâm thiết và cảm thông,muốn qua lại thân mật với những
người khác.
người khác.
•
Nhu caaufveef sự thành đạt: Những người có nhu cầu cao về sự
Nhu caaufveef sự thành đạt: Những người có nhu cầu cao về sự
thành đạt thường có mong muốn mạnh mẽ về sự thành công và
thành đạt thường có mong muốn mạnh mẽ về sự thành công và
cũng sợ bị thất bại.
cũng sợ bị thất bại.
*
*
Nghiên cứu của Arch Patton về các
Nghiên cứu của Arch Patton về các
động lực thúc đẩytrong quản trị:
động lực thúc đẩytrong quản trị:
•
Sự thử thách trong công việc:
Sự thử thách trong công việc:
•
Địa vị, chức vụ, sự thăng chức, sự mong
Địa vị, chức vụ, sự thăng chức, sự mong
muốn trở thành người lãnh đạo.
muốn trở thành người lãnh đạo.
•
Sự ganh đua.
Sự ganh đua.
•
Sự sợ hãi: Sợ mắc sai lầm, sợ mất việc
Sự sợ hãi: Sợ mắc sai lầm, sợ mất việc
làm, sợ giảm tiền lương.
làm, sợ giảm tiền lương.
*
*
Học Thuyết E.R.G.Clayton
Học Thuyết E.R.G.Clayton
Alderfer:
Alderfer:
•
Nhu cầu tồn tại: Những nhu cầu tối cần thiết cho sự tồn tại của con
Nhu cầu tồn tại: Những nhu cầu tối cần thiết cho sự tồn tại của con
người.
người.
•
Nhu cầu quan hệ: Là những đòi hỏi về quan hệ tương tác qua lạ
Nhu cầu quan hệ: Là những đòi hỏi về quan hệ tương tác qua lạ
giữa các cá nhân.
giữa các cá nhân.
•
Nhu cầu phát triển: Là đòi hỏi bên trong của môi con người cho sự
Nhu cầu phát triển: Là đòi hỏi bên trong của môi con người cho sự
phát triển cá nhân.
phát triển cá nhân.
* Khi một nhu cầu nào đó bị cản trỏ và không được thỏa mãn thì con
* Khi một nhu cầu nào đó bị cản trỏ và không được thỏa mãn thì con
người có xu hướng dồn sức lực của mình sang thỏa mãn nhu cầu
người có xu hướng dồn sức lực của mình sang thỏa mãn nhu cầu
khác.
khác.
*
*
Học thuyết mong đợi:
Học thuyết mong đợi:
•
Tạo ra các kết cục mà người lao động mông
Tạo ra các kết cục mà người lao động mông
muốn.
muốn.
•
Tạo ra sự cần thiết thực hiện để đạt mục tiêu
Tạo ra sự cần thiết thực hiện để đạt mục tiêu
của tổ chức.
của tổ chức.
•
Bảo đảm mức độ thực hiện mong muốn là có
Bảo đảm mức độ thực hiện mong muốn là có
thể đạt tới.
thể đạt tới.
•
Gắn chặt kết quả mong đợi với thực hiện cần
Gắn chặt kết quả mong đợi với thực hiện cần
thiết.
thiết.
•
Bảo đảm hệ thống là công bằng đối với tất cả
Bảo đảm hệ thống là công bằng đối với tất cả
mọi người.
mọi người.
*
*
Học thuyết về sự cân bằng:
Học thuyết về sự cân bằng:
•
Nếu con người cho rằng họ được đối sử không tốt, phần thưởng
Nếu con người cho rằng họ được đối sử không tốt, phần thưởng
không xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra thì họ sẽ cảm thấy bất
không xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra thì họ sẽ cảm thấy bất
mãn dẫn đến sự làm việc thiếu tích cực thậm chí có thể bỏ việc.
mãn dẫn đến sự làm việc thiếu tích cực thậm chí có thể bỏ việc.
•
Nếu con người tin rằng họ được đối sử công bằng, phần thưởng
Nếu con người tin rằng họ được đối sử công bằng, phần thưởng
xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra thì họ sẽ duy trì công việc của
xứng đáng với công sức mà họ bỏ ra thì họ sẽ duy trì công việc của
mình một cách hiệu quả.
mình một cách hiệu quả.
•
Nếu con người nhận thức rằng phần thưởng và đãi ngộ cao hơn với
Nếu con người nhận thức rằng phần thưởng và đãi ngộ cao hơn với
điều mà họ mong muốn thì họ sẽ làm việc tích cực hơn,chăm chỉ
điều mà họ mong muốn thì họ sẽ làm việc tích cực hơn,chăm chỉ
hơn.Song trong trường hợp này họ có su hướng giảm giá trị của
hơn.Song trong trường hợp này họ có su hướng giảm giá trị của
phần thưởng.
phần thưởng.
Nội dung
Nội dung
•
Phân tích các lý thuyết về động cơ làm
Phân tích các lý thuyết về động cơ làm
việc để giải thích các động cơ bên trong
việc để giải thích các động cơ bên trong
đã thuc đẩy con người làm việc.
đã thuc đẩy con người làm việc.
•
Nêu ra được những nhân tố ảnh hưởng tới
Nêu ra được những nhân tố ảnh hưởng tới
động cơ làm việc,có 2 loại:
động cơ làm việc,có 2 loại:
+Nhân tố triệt tiêu động cơ làm việc.
+Nhân tố triệt tiêu động cơ làm việc.
+Nhân tố thúc đẩy động cơ làm việc.
+Nhân tố thúc đẩy động cơ làm việc.
Làm rõ quá trình cơ bản để nảy sinh động cơ:
Làm rõ quá trình cơ bản để nảy sinh động cơ:
Nhu cầu
Sự mong muốn
Tính hiện thực
Môi trường xung quanh
Động cơ
Hành động
*Ý nghĩa:
*Ý nghĩa:
Việc nghiên cứu các lý thuyết tạo động cơ
Việc nghiên cứu các lý thuyết tạo động cơ
làm việc nhằm đưa ra những nhu cầu từ
làm việc nhằm đưa ra những nhu cầu từ
thấp đến cao, tư tưởng của nhân viên
thấp đến cao, tư tưởng của nhân viên
trong tổ chức từ đó có đánh giá và đưa ra
trong tổ chức từ đó có đánh giá và đưa ra
các giải pháp hữu hiệu giúp các nhà quản
các giải pháp hữu hiệu giúp các nhà quản
trị có biện pháp điều chỉnh củng cố tổ
trị có biện pháp điều chỉnh củng cố tổ
chức.
chức.
*Phương pháp tạo động cơ làm việc:
*Phương pháp tạo động cơ làm việc:
•
Đáp ứng các nhu cầu theo cấp độ từ thấp
Đáp ứng các nhu cầu theo cấp độ từ thấp
đến cao theo phương pháp Maslow đồng
đến cao theo phương pháp Maslow đồng
thời làm thỏa mãn 3 nhu cầu: Nhu cầu tồn
thời làm thỏa mãn 3 nhu cầu: Nhu cầu tồn
tại, nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát
tại, nhu cầu quan hệ và nhu cầu phát
triển của Alderfer.
triển của Alderfer.
•
Áp dụng CT:Sức mạnh=Mức ham
Áp dụng CT:Sức mạnh=Mức ham
mê*Niềm hy vọng của Herzberg.
mê*Niềm hy vọng của Herzberg.
•
Bước 1: Loại trừ những hoạt động
Bước 1: Loại trừ những hoạt động
tiêu cực có thể triệt tiêu động cơ làm
tiêu cực có thể triệt tiêu động cơ làm
việc của người lao động.
việc của người lao động.
•
Bước 2: Phát triển những yếu tố thúc
Bước 2: Phát triển những yếu tố thúc
đẩy động cơ làm việc.
đẩy động cơ làm việc.
Liên hệ thực tế:
Liên hệ thực tế:
Ví dụ về Công ty Honda Việt Nam đã đáp ứng cho các
Ví dụ về Công ty Honda Việt Nam đã đáp ứng cho các
nhân viên của mình đầy đủ về điều kiện sinh lý của
nhân viên của mình đầy đủ về điều kiện sinh lý của
cuộc sống và an ninh, các nhân viên đều được đảm
cuộc sống và an ninh, các nhân viên đều được đảm
bảo về các điều kiện làm việc cũng như các điều
bảo về các điều kiện làm việc cũng như các điều
kiện khác như: bảo hiểm y tế,…. Mặt khác công ty
kiện khác như: bảo hiểm y tế,…. Mặt khác công ty
còn có chế độ thưởng lương cho các nhân viên
còn có chế độ thưởng lương cho các nhân viên
nhân dịp những ngày lễ và họ cũng thưởng bằng
nhân dịp những ngày lễ và họ cũng thưởng bằng
cách nâng lương cho các nhân viên có đóng góp
cách nâng lương cho các nhân viên có đóng góp
cho công ty. Vì có những chế độ dãi ngộ như vậy
cho công ty. Vì có những chế độ dãi ngộ như vậy
nên các nhân viên trong Honda đều làm việc với sự
nên các nhân viên trong Honda đều làm việc với sự
nhiệt tình và nỗ lực. Nhờ đó mà doanh thu của
nhiệt tình và nỗ lực. Nhờ đó mà doanh thu của
Honđa ngày càng được nâng cao.
Honđa ngày càng được nâng cao.
Câu 2
Câu 2
: Trình bày đặc điểm, ưu nhược
: Trình bày đặc điểm, ưu nhược
điểm và trương hợp áp dụng của các
điểm và trương hợp áp dụng của các
kiểu cơ cấu tổ chức?
kiểu cơ cấu tổ chức?
Các kiểu cơ cấu được phân loại
Các kiểu cơ cấu được phân loại
theo nhiều tiêu chí khác nhau:
theo nhiều tiêu chí khác nhau:
Tiêu chí 1:
Tiêu chí 1:
Theo phương thức hình thành
Theo phương thức hình thành
các bộ phận
các bộ phận
•
Cơ cấu đơn giản:
Cơ cấu đơn giản:
Người lãnh đạo
Các thành viên trong tổ chức
Trực tiếp lãnh đạo
•
Áp dụng với các tổ chức nhỏ như hộ kinh doanh,
Áp dụng với các tổ chức nhỏ như hộ kinh doanh,
trang trại.
trang trại.
•
Ưu điểm:
Ưu điểm:
•
Quy mô nhỏ, cơ cấu đơn
Quy mô nhỏ, cơ cấu đơn
giản gọn nhẹ, không yêu
giản gọn nhẹ, không yêu
cầu chuyên môn hoa kỹ
cầu chuyên môn hoa kỹ
thuật cao, không đòi hỏi
thuật cao, không đòi hỏi
người quản trị phải có
người quản trị phải có
kiến thức toàn diện.
kiến thức toàn diện.
•
Nhược điểm:
Nhược điểm:
•
Tính kinh tế thấp, các
Tính kinh tế thấp, các
thành viên trong tổ
thành viên trong tổ
chức ít có điều kiện
chức ít có điều kiện
phát huy trình độ
phát huy trình độ
chuyên môn hóa
chuyên môn hóa
trong công việc.Đòi
trong công việc.Đòi
hỏi người quản lý phải
hỏi người quản lý phải
có khả năng về nhiều
có khả năng về nhiều
mặt.
mặt.