Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 7 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.22 KB, 5 trang )

Chương 7:
KIỂM NGHIỆM GÓC ÔM TRÊN BÁNH
ĐAI
Góc ôm trên bánh đai được kiểm nghiệm theo công thức:
1

= 180
0
-
A
DD 12

57
0


120
0

(2 – 20)

1

= 180
0
-
300
160220

57
0


= 168,6
0
Vậy
1

= 168,6
0
> 120
0
. Điều kiện được thoả mãn nên
không c
ần chọn lại chiều dài L
0.
2.4.6.XÁC ĐỊNH SỐ ĐAI CẦN THIẾT (Z).
Số đai
Z
được tính theo khả năng kéo của bộ truyền.
Z




CCCF
V
N
vtp
].[.
0
1000.
(2 –

21)
Trong đó:
F
- Diện tích tiết diện đai (
F
= 81 mm
2
).
N
- Công suất cần truyền (
N
= 0,332 kW).
V
- Vận tốc đai (
V
= 12 m/s).
op
]

[ - Trị số ứng suất có ích cho phép của đai thang. Tra bảng 21
[11 – tr46] cho loại đai A có đường kính bánh dẫn D
1
= 160 (mm)
được:
op
]

[
= 1,7 (N/mm
2

).
t
C - Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng. Tra bảng 12 [11 – tr42]
được
t
C = 0,7.
v
C - Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc. Tra bảng 23 [11 – tr46]
v
ới V = 12 (m/s) được
v
C
= 1.

C - Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm. Tra bảng 22 [11 – tr46]:
v
ới
1

= 168,6
0
≈ 170
0
được

C = 0,98.
Như vậy số đai được tính:
Z

0,7.0,98.112.1,7.81.

1000.0,332
= 0,2928 ≈ 0,293

Chọn
Z
= 1.
2.4.7.LỰC CĂNG BAN ĐẦU VÀ LỰC TÁC DỤNG LÊN
TR
ỤC.
 Lực căng ban đầu đối với đai (S
0
).
S
0
=
0

.F
(2 – 22)
Trong đó:
0


Ứng suất căng ban đầu (
0

= 1,2 N/mm
2
).
F - Di

ện tích tiết diện đai (F = 81 mm
2
).

S
0
= 1,2 .81 = 97,2 (N)
 Lực tác dụng lên trục (R
t
)
R
t
= 3 . S
0
.Z .Sin
2
1


(2 – 23)
R
t
= 3 .97,2 .1 .Sin
2
6,168
= 290,2 (N)

Chọn R
t
= 290 (N)

Do d
ữ liệu ban đầu để tính chọn động cơ điện chưa có lực
của bộ truyền đai tác dụng lên trục (R
t
). Sau khi tính toán bộ truyền
đai xác định được giá tri của lực R
t
= 290 (N). Như vậy phải kiểm
tra lại động cơ đã chọn xem còn dùng được nữa hay không trong
trường hợp có th
êm lực R
t
.
2.5.KIỂM TRA ĐỘNG CƠ ĐIỆN ĐÃ CHỌN.
2.5.1.XÁC ĐỊNH C
HÍNH XÁC CÁC THÀNH PHẦN LỰC
TÁC DỤNG LÊN TRỤC.
Đầu vào của bài toán đã thay đổi khi có thêm lực R
t
tác dụng lên
tr
ục.
 Các lực tập trung tác dụng lên trục gồm có:
- Trọng lượng của quả nặng cân bằng (P
qn
) được đặt tại trọng tâm
của quả nặng có chiều từ trên xuống.
- Trọng lượng của puly (P
pl
) và lực của bộ truyền đai tác dụng lên

tr
ục (R
t
) được đặt tại trọng tâm của puly có chiều từ trên xuống.
- Phản lực từ các ổ đỡ (R
1
’, R
2
’) được đặt tại trọng tâm của hai ổ
đỡ trượt có chiều hướng từ dưới l
ên.
 Lực phân bố đều.
Trọng lượng của bản thân trục là một lực phân bố đều trên toàn bộ
chiều dài của trục (L).
2.5.2. XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC PHẢN LỰC TẠI CÁC Ổ
ĐỠ.
Sơ đồ lực tác dụng lên trục trong trường hợp có thêm lực R
t
của bộ truyền đai được thể hiện qua hình (2 – 5) dưới đây. Nó bao
gồm:
Vì lực phân bố q
t
phân bố trên toàn bộ chiều dài của trục (L)
nên có thể qui lực q
t
về một lực tập trung đặt tại trung điểm của
đường tâm trục. Sơ đồ lực được đơn giản hoá v
à thể hiện bằng
hình (2 – 6) dưới đây:
Chiều và các lực được chọn như hình vẽ. Lập và giải hệ

phương tr
ình cân bằng tại B và E.

B
M
= R
2
’ .L
2
– P
t
.
2
2
L
- (P
pl
+ R
t
) .(L
2
+ L
3
) + P
qn
.L
1
= 0

R

2
’ .L
2
+ P
qn
.L
1
= P
t
.
2
2
L
+ (P
pl
+ R
t
) .(L
2
+ L
3
)

R
2
’ =
381
5,305.120)5,305381).(29070(
2
382

.160 
= 632,44 (N) ≈ 632
(N)

E
M = R
1
.L
2
– P
t
.
2
2
L
- P
qn
.(L
1
+ L
2
) + (P
pl
+ R
t
) .L
3
= 0

R

2
’ .L
2
+ (P
pl
+ R
t
) .L
3
= P
t
.
2
2
L
+ P
qn
.(L
1
+ L
2
)

R
1
’ =
381
5,305).29070()3815,305.(120
2
382

.160 
= 7,559 (N) ≈ 8 (N)

×