Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thiết kế máy đo ma sát ổ đỡ trục chân vịt, chương 18 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.24 KB, 5 trang )

Chương 18:
XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ VÀ KÍCH THƯỚC
TRUNG GIAN
Lượng dư trung gian và kích thước trung gian được xác định
theo phương pháp tra bảng. Chỉ xác định lượng dư và kích thước
trung gian ở các bề mặt quan trọng, các bề mặt còn lại không cần
xác định.
1.Xác định lượng dư và kích thước trung gian cho bề mặt 8 có
kich thước l
à 495 (mm).
Lượng dư tổng cộng là: Vì sản xuất đơn chiếc nên phôi đạt cấp
chính xác 3. Tra bảng 1.33[3 – tr 36] được lượng dư tổng cộng là:
Z
t
= 6 (mm).
Chi
ều dài gia công sẽ là: L
gc
= 495 + Z
t
= 495 + 6 = 501 (mm).
Tra bảng phụ lục 17[12] được dung sai phôi đúc là:
0

= 6,3 (mm).
Sai l
ệch hiới hạn của phôi là:

=
2
0



=
2
3,6
= 3,15 (mm).
(3 – 8)
Kích thước giới hạn lớn nhất là:
L
max
= L
gc
+

= 501 + 3,15 = 504,15 (mm)
(3 – 9)
Quy trình công ngh
ệ gồm:
Phay thô đạt cấp chính xác IT12, cấp độ bóng R
a
= 12,5; dung sai

1

= 0,25 (mm)
Phay tinh đạt cấp chính xác IT11, cấp độ bóng R
a
= 6,3; dung sai là
2

= 0,22 (mm)

Các s
ố liệu trên được tra theo bản phụ 1[9 – tr185].
Lượng dư phay thô được xác định: Z
1
= 6 – 0,5 = 5,5 (mm).
Kích thước phôi: L = 501

3,15 (mm).
Kích thước sau phay thô là: L
1
= 501 – 5,5 = 495,5 (mm).
Kích thước sau phay tinh là: L
2
= 495,5 – 0,5 = 495 (mm).
Kích thước ghi trên bản vẽ là: L’ = 495
-0,22
(mm).
Các bước công
nghệ gia công
kích thước 495
(mm)
C
ấp chính
xác
Dung
sai(mm)
Lượng
dư tra
bảng
(mm)

Kích
thước
trung
gian
(mm)
Phôi
Phay thô
Phay tinh
IT17
IT12
IT11
6,3
0,35
0,22
6
5,5
0,5
501

3,15
495,5
-0,35
495
-0,22
2.Xác định lượng dư và kích thước trung gian cho tiện lỗ Ø92
(mm).
Tra bảng 13.3[3 – tr36] được lượng dư tổng cộng là: 4,5 (mm).
Kích thước gia công là: D
gc
= 92 – 4,5 = 87,5 (mm).

Tra bảng phụ lục 17[12] được dung sai phôi là
0

= 3,5 (mm).
Sai lệch giới hạn của phôi là:

=
2
0

=
2
5,3
= 1,75 (mm).
Kích thước giới hạn là: D
max
= D


= 87,5

1,75 (mm).
Quy trình công ngh
ệ gồm:
Tiện thô đạt cấp chính xác IT15, có cấp độ bóng R
z
= 100 µm,
dung sai là
1


= 1,4 mm.
Ti
ện bán tinh đạt cấp chính xác IT12, cấp độ bóng R
z
= 50 µm,
dung sai là
2

= 0,35 mm.
Ti
ện tinh đạt cấp chính xác IT8, cấp độ bóng R
z
= 6,3 µm, dung sai

3

= 0,054 mm.
Các s
ố liệu trên được tra theo bảng phụ lục 1[9 – tr185].
Lượng dư cho tiện tinh là: Z
3
= 0,5 (mm).
Lượng dư cho tiện bán tinh là: Z
2
= 1 (mm).
Lượng dư cho tiện thô là: Z
1
= 3 (mm).
Kích thước phôi là: D = 87,5


1,75 (mm).
Kích thước còn lại sau tiện thô: D
1
= D + Z
1
= 87,5 + 3 = 90,5
(mm)
Kích thước còn lại sau tiện bán tinh là: D
2
= D + Z
2
= 90,5 + 1 =
91,5 (mm)
Kích thước còn lại sau tiện tinh là: D
3
= D + Z
3
= 91,5 + 0,5 = 92
(mm)
Kích thước ghi trên bản vẽ là: D’ = 92
-0,054
(mm)
Các bước cấp chính Dung sai Lượng dư Kích thước
gia công xác (mm) tra bảng
(mm)
trung gian
(mm)
Phôi
Ti
ện thô

Tiện bán
tinh
Ti
ện tinh
IT17
IT15
IT12
IT8
3,5
1,4
0,35
0,054
4,5
3
1
0,5
87,5

1,75
90,5
-1,4
91,5
-0,35
92
-0,054
3.Xác định lượng dư và kích thước trung gian cho tiện lỗ Ø150
(mm).
Từ lỗ Ø92 (mm) ta tiện lỗ bậc Ø150 (mm). Tra bảng phụ lục
17[12] được dung sai phôi là:
0


= 4 (mm).
Sai l
ệch giới hạn là:

=
2
0

=
2
4
= 2 (mm).
Quy trình công ngh
ệ gồm:
Tiện thô (chia làm nhiều lát cắt) đạt cấp chính xác IT15, dung sai

1

= 1,6 (mm).
Ti
ện bán tinh đạt cấp chính xác IT12, dung sai là
2

= 0,4 (mm).
Ti
ện tinh đạt cấp chính xác IT7, dung sai là
3

= 0,004 (mm)

Ch
ọn lượng dư cho tiện tinh là: Z
3
= 0,5 (mm).
Ch
ọn lượng dư cho tiện bán tinh là: Z
2
= 1 (mm).
Lượng dư còn lại là tiện thô được chia thành nhiều lát cắt, mỗi lát
cắt có bề dầy t = 4 (mm).
Các bước Cấp chính Dung sai Lượng dư Kích thước
gia công xác (mm) (mm) trung gian
(mm)
Phôi
Ti
ện thô
Tiện bán
tinh
Ti
ện tinh
IT15
IT12
IT7
1,6
0,4
0,004
4
1
0,5
92

148,5
-1,6
149,5
-0,4
150
-0,004
Sau đó đưa ra ngoài tiện mặt lắp nắp ổ bi. Bề mặt này không
quan tr
ọng lắm nên chỉ cần tiện tạo bề mặt phẳng bằng cách đánh
lệch bàn xe dao một góc 90
0
rồi tiến hành tiện mặt đầu này. Ban
đầu chọn bề dầy lát cắt t = 2 (mm) nếu được thì thôi.
Khi khoan l
ỗ Ø21 (mm) dùng mũi khoan ruột gà đuôi côn có
đường kính d = 21 (mm), kiểu A có L = 250 v
à l
o
= 155 theo bảng
4.49[3 – tr367].
Dùng n
ắp ổ bi đánh dấu 4 lỗ M10 x 30 sau đó khoan bằng
mũi khoan ruột gà có d = 8,5 (mm). Để ta rô ren trong dùng mũi ta
rô tay có đường kính d = 10 (mm), bước ren s = 1,5

×