Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

TUAN 34( CKTKN)- LOP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.1 KB, 37 trang )

TUẦN 34
Thứ hai, ngày 09 tháng 05 năm 2005.
TẬP ĐỌC : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc lưu loát trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó: giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, quát lớn,
cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm các nhân vật qua lời đọc.
II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến, vương hầu .
- Biết được sự kiện lịch sử và các danh nhân anh hùng được nhắc đến trong
truyện
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ,
chí lớn, giàu lòng căm thù giặc.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
- Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài thuộc lòng bài
Tiếng chỗi tre và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu


+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát
âm trên bảng phụ.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận
xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy
đoạn? Các đoạn được phân chia như thế
nào?
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ trên bảng phụ như phần mục
tiêu, đọc cá nhân sau đó đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn,
mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1:Giặc Nguyên cho … căm giận .
Đoạn 2:Sáng nay …kẻ nào được giữ ta
lại.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu
các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu: như
phần mục tiêu.
+ Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các câu
khó

+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong
nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả
lớp
g/ Đọc đồng thanh
Đ oạn 3: Vừa lúc ấy . . .một quả cam .
Đ oạn 4: Đoạn còn lại .
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
Đợi từ sáng . . .trưa,/vẫn . . .gặp,/cậu bèn
liều chết/xô mấy ngã chúi,/xăm xăm
xuống bến.//
Quốc Toản tạ ơn vua,/chân bước . . .ấm
ức:// Vua ban . . .quý/nhưng . . con,/vẫn
cho dự bàn việc nước.//
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2.
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
* GV đọc lại bài lần 2 * 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc

thầm theo.
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với
nước ta ?
+ Thái độ của Trần Quốc Toản như thế
nào ?
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc
Toản rất nóng lòng muốn gặp vua?
+ Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện
điều gì?
+ Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với
phép nước?
+ Vì sao sau khi khi tâu vua “xin đánh”
Trần Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
+ Vì sao Vua không những tha tội mà còn
ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
+ Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả
+ Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm
nước ta.
+ Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
+ Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai
tiếng “xin đánh”.
+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính
gác, xăm xăm xuống bến.
+ Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô
cùng căm thù giặc.
+ Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
+ Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội
theo phép nước.
+ Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ

mà đã biết lo việc nước.
+ Vì bị Vua xem . . . Trần Quốc Toản
nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát
quả cam.
cam vì điều gì?
+ Em biết gì về Trần Quốc Toản?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
+ Trần Quốc Toản là một thiếu niên yêu
nước./ Trần Quốc Toản là một thiếu niên
nhỏ tuổi nhưng chí lớn . . .
+ Một số HS nêu và nhận xét như phần
mục tiêu.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 
TOÁN : ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:.
- Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Viết sẵn ở bảng phụ nội dung bài 2.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài điền số.
+ 2 HS lên bảng viết số
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:

1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
100 ; 200 ; 300 ; 400 ; 500 ; 600 ; 700 ;
800 ; 900 ; 1000.
a/ 100 (Số nhỏ nhất có 3 chữ số)
b/ 999 (Số lớn nhất có 3 chữ số)
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc các số đã cho trước.
+ 2 nhóm thảo luận sau đó cử mỗi 4 bạn
thi đua tiếp sức .
Chẳng hạn:
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842
gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
+ Hãy viết số này thành tổng các trăm,
chục, đơn vị?
+ Đọc đề
+ Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn
vị.
+ 2 HS lên bảng viết số, cả lớp viết ở
a/ Chín tr m ba m i ă ươ
chín
939
+ Nhận xét và rút ra kết luận:

842 = 800 + 40 + 2.
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
+ Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS làm bài, sau đó gọi HS đọc
bài làm của mình
+ Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng dãy số 462; 464 ; 466; . . .
và hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau bao
nhiêu đvị?
+ Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số
này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ Nhận xét tuyên dương
bảng con.
+ Nhắc lại
+ 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét
+ Viết số theo thứ tự
+ Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng
a/ Từ bé đến lớn: 257 ; 279 ; 285 ; 297.
b/ Từ lớn đến bé: 297 ; 285 ; 279 ; 257.
+ Nhận xét bài ở bảng.
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống.
+ 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị
+ 2 đơn vị
+ Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm

bài
a/ 462 ; 464 ; 466 ; 468
b/ 353 ; 355 ; 357 ; 359
c/ 815 ; 825 ; 835 ; 845
+ Nhận xét bài bạn.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- Một số HS nhắc lại cách so sánh các số có 3 chữ số.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .

Thứ ba, ngày 03 tháng 05 năm 2005.
TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:.
- Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100(tính nhẩm và tính viết).
- Ôn luyện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000(tính nhẩm và tính viết).
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
- Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Viết sẵn bài tập 1 và 2 lên bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 2 HS lên viết các số theo thứ
tự
+ Cả lớp điền số vào chỗ trống, 1 HS lên
bảng
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:

1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
a/ Từ bé đến lớn: 257 ; 279 ; 285 ; 297.
b/ Từ lớn đến bé: 297 ; 285 ; 279 ; 257.
+ Cả lớp thực hiện ở bảng con
a/ 462 ; 464 ; 466 ; 468
b/ 353 ; 355 ; 357 ; 359
c/ 815 ; 825 ; 835 ; 845
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề.
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Nêu cách nhẩm các số tròn chục, tròn
trăm
+ Yêu cầu HS thảo luận theo 3 nhóm và
lên bảng tiếp sức .
+ Tính nhẩm
+ Nêu và nhận xét
+ Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 4 HS tiếp
sức.
30 + 50 = 80 70 – 50 = 20 300 + 200
= 500
20 + 40 = 60 40 + 40 = 80 600 – 400
= 200
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm 90 – 30 = 60 60 – 10 = 50 500 + 300
= 800
80 – 70 = 10 50 + 40 = 90 700 – 400
= 300

Bài 2 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 3
con tính.
+ Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3 :
+ Đọc đề bài toán.
+ Có bao nhiêu HS gái?
+ Có bao nhiêu HS trai?
+ Yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt:
Học sinh gái : 265 học sinh
Học sinh trai : 234 học sinh
Học sinh cả trường : . . . học sinh?
+ Chấm bài nhận xét và ghi điểm
Bài 4 :
+ Gọi 1 HS đọc đề
+ Bể thứ nhất được bao nhiêu lít nước?
+ Số nước ở bể thứ hai ntn so với bể thứ
nhất?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Bể thứ nhất : 865 lít nước
Bể thứ hai ít hơn : 200 lít nước
Bể thứ hai chứa : . . . lít nước?
+ Chấm bài và nhận xét
+ Tính
34 68 425 968

62 25 361 503
96 43 786 465
Các kết quả còn lại lần lượt là: 82 ; 36 ;
74 ; 52
450 ; 987 ; 526 ; 699
+ Đọc đề
+ Có 265 HS gái.
+ Có 234 HS trai.
+ Tìm số HS cả trường đó?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh trường đó có là:
265 + 234 = 499 (học sinh)
Đáp số : 499 học sinh
+ Nhận xét bài trên bảng.
+ Đọc đề
+ Chứa 865 lít nước.
+ ít hơn bể thứ nhất 200 lít nước.
+ Tìm số lít nước ở bể thứ hai?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số lít nước bể thứ hai có là:
865 – 200 = 655 (lít nước)
Đáp số : 655 lít nước
+ Nhận xét bài trên bảng.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
+
- + -
- Một số HS nhắc lại cách cộng,trừ các số có 2 và 3 chữ số.

- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
 
CHÍNH TẢ: (NV)
BÓP NÁT QUẢ CAM.
A/ MỤC TIÊU:
- Nghe và viết chính xác đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện: Bóp nát quả cam.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: s/x ; iê/i.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Giấy khổ to ghi nội dung bài tập chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ
+ Nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu: Hôm nay, các em sẽ được
viết chính tả bài Bóp nát quả cam, ghi
bảng
2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ GV đọc mẫu.
+ Cả lớp viết ở bảng con: chích choè, hít
thở, loè nhoè, quay tít .
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Nói về Trần Quốc Toản.
+ Đoạn văn nói về ai ?
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
+ Trần Quốc Toản là người ntn?

b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
+ Vì sao?
+ Các chữ đầu đoạn văn được viết ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ GV đọc từng câu cho HS nghe viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở .
+ Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài tập
lên bảng.
+ Chia lớp thành 2 nhóm thi điền âm, vần
nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào 1 chỗ
trống. Nhóm nào xong trước và đúng là
nhóm thắng.
+ Gọi HS đọc lại bài làm.
+ Nhận xét tuyên dương.
+ Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm
le xâm chiếm nước ta nên xin vua cho
đánh. Vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà có
lòng yêu nước nên tha tội chết và ban cho
một quả cam. Quốc Toản ấm ức bóp nát
quả cam.
+ Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà

có chí lớn, có lòng yêu nước.
+ Có 3 câu.
+ Chữ đầu câu: Thấy, Quốc Toản, Vua.
+ Quốc Toản là danh từ riêng, các chữ
còn lại đứng ở đầu câu.
+ Lùi vào 1 ô và phải viết hoa.
+ Đọc và viết các từ: âm mưu, nghiến
răng, xiết chặt, quả cam . . .
+ Nghe đọc và viết bài chính tả.
+ Soát lỗi.HS đổi vở
+ Đọc đề bài.
+ Đọc thầm lại bài.
+ Làm bài theo hình thức nối tiếp.
+ 4 HS nối tiếp đọc lại bài làm của nhóm
mình.
Đáp án:
a/ Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
Con công hay múa
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.
Con cò mà đi ăm đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b/ chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.

- Yêu cầu HS viết sai 3 lỗi về nhà viết lại và giải lại các bài tập.
- Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 
ĐẠO ĐỨC : BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
A/ MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Ích lợi của một số việc làm ngay tại địa phương mình .
- Củng cố lại một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa
tuổi của các em trong đời sống hằng ngày .
- Giáo dục HS làm những việc tốt và có ích .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh, ảnh , mẫu chuyện .việc cần làmcó liên quan đến địa phương .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời. + Vì sao cần có ý thức bảo vệ nhà trường
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
và nơi công cộng?
Nhắc lại tựa bài
Mục tiêu: Giúp HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ của chung.
Cách tiến hành:
+ GV đưa yêu cầu: Trụ sở ấp của em có các bồn hoa và cây cảnh em cần thể hiện điều
gì:
+ Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các
nội dung:
a/ Chạy lung tung, ngắt hoa.

b/ Thực hiện đúng theo quy định của trụ
sở âp.
c/ Nhắc nhở bạn không nên phá phách .
d/ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè
+ Chia nhóm và thảo luận.
+ Đại diện các nhóm nêu và nhận xét
Kết luận: Em nên thực hiện đúng theo nội quy, quy định của trưởng ấp để thể hiện
đúng là người học sinh có văn hoá, làm cho địa phương mình càng đẹp càng văn
minh.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ các cây cảnh và
các bồn hoa trong trự sở ấp.
+ GV nêu tình huống: Vào ngày thứ bảy và chủ nhật, các em không đi học. Theo em,
có nên đến trụ sở của ấp chơi hay không và nếu đến chơi hoặc đến sinh hoạt em cần
làm gì?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ Nhận xét.
+ Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí
+ Các nhóm thảo luận theo tình huống
GV nêu.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo.
+ Nhận xét
+ Từng nhóm lên đóng vai và nhận xét.
Kết luận chung: Trong tình huống đó, không nên đến trự sở ấp để chơi và nếu đến
sinh hoạt phải có ý thức bảo vệ nơi sinh hoạt của địa phương mình.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: Giúp HS biết suy nghĩ lại bản thân mình về những việc nên làm và không
nên làm.

Cách tiến hành:
* HS tự liện hệ rồi nhận xét.
* Phân tích những điều đúng sai cho HS hiểu sau đó GD cho HS có ý thức bảo vệ và
gìn giữ những của công ở địa phương.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
- Vì sao cần phải cần phải bảo vệ những nơi công cộng ở địa phương em?
- Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra. GV nhận xét tiết học.
 
THỂ DỤC : BÀI 65.
A/ MỤC TIÊU :
- Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm hai người.Yêu cầu nâng cao khả năng thực
hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác hơn các giờ trước.
- Ôn trò chơi “Ném bóng trúng đích” . Yêu cầu HS nâng cao khả năng ném trúng
đích.
B/ CHUẨN BỊ :
- Địa điểm: Sân trường.
- Phương tiện : 1 còi ; kẻ sân và chuẩn bị cờ cho trò chơi, cùng HS chuẩn bị đủ
quả cầu.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ PHẦN MỞ ĐẦU:
+ Yêu cầu tập hợp thành 4 hàng dọc. GV
phổ biến nội dung giờ học. ( 1 p)
+ Xoay các khớp cổ tay, chân, hông, đầu
gối.
+ Xoay cánh tay, khớp vai
+ Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên
địa hình tự nhiên ở sân trường : 80 –
100m.

+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu: 1p
+ Ôn các động tác: tay, chân, lườn, nhảy
của bài thể dục phát triển chung: Mỗi
động tác 2 lần x 8 nhịp.
II/ PHẦN CƠ BẢN:
Chia số HS trong lớp thành 2 tổ tập luyện
ở những địa điểm khác nhau theo 1 trong
2 nội dung:
* Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 8 – 10
phút
* Trò chơi: “Ném bóng trúng đích”: 8 –
10 p
+ GV giúp đỡ các nhóm ổn định và thực
hiện các trò chơi theo sự chỉ định của GV
+ Các tổ tập luyện , GV sửa chữa cho HS.
III/ PHẦN KẾT THÚC:
+ Đi đều và hát : 2 phút.
+ Một số động tác thả lỏng
+ Cúi đầu lắc người thả lỏng, nhảy thả
lỏng
+ GVhệ thống ND bài và yêu cầu HS
nhắc lại.
+ GV nhận xét tiết học – Dặn về nhà ôn
lại bài,chuẩn bị tiết sau.
+ Lớp trưởng điều khiển tập hợp .Lắng
nghe
+ HS thực hiện .
+ HS thực hiện theo yêu cầu
+ Thực hiện trên sân trường

+ Đi thường theo 4 hàng dọc
+ Cả lớp cùng thực hiện.
+ Thực hiện theo sự hướng dẫn .Cả lớp
thực hiện .
+ Cả lớp cùng chơi theo 2 nhóm .
+ Chia tổ và tập luyện
+ Cả lớp cùng tham gia trò chơi.
+ HS thực hiện theo yêu cầu .
+ Thả lỏng cơ thể.
+ Thực hiện.
+ Lắng nghe.

Thứ tư, ngày 04 tháng 05 năm 2005.
KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM.
A/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào nội dung câu chuyện , sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện với điệu bộ, cử chỉ, giọng kể phù hợp với từng nhân vật .
- Biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 3 HS lên bảng kể chuyện Chuyện
quả bầu.
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc tên

bài tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Sắp xếp lại các tranh cho đúng thứ tự
truyện
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp
lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung
truyện.
+ Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh
theo đúng thứ tự.
+ Gọi HS nhận xét.
+ GV chót lại lời giải đúng
b/ Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Chia nhóm và yêu cầu dựa vào tranh
minh hoạ để kể.
Bước 2 : Kể trước lớp
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện mỗi
nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét sau mỗi lần
HS kể.
Đoạn 1:
+ Bức tranh vẽ những ai?
+ 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn. 1
HS kể toàn chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc bài tập 1.
+ Quan sát tranh minh hoạ.

+ Thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Lên bảng gắn lại các bức tranh.
+ Nhận xét theo lời giải đúng: 2 – 1 – 4 –
3.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS lần lượt
từng HS kể từng đoạn của chuyện theo
câu hỏi gợi ý.
+ Đại diện các nhóm trình bày và nhận
xét. Mỗi HS kể một đoạn
+ Nhận xét bạn kể.
+ Trần Quốc Toản và lính canh.
+ Thái độ của Trần Quốc Toản ra sao ?
+ Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái độ
như vậy?
Đoạn 2 :
+ Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co
với lính canh?
+ Trần Quốc Toản gặp vua để làm gì?
+ Khi bị quân lính vây kín Trần Quốc
Toản đã làm gì, nói gì?
Đoạn 3 :
+ Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
+ Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
+ Vua nói gì? Làm gì với Trần Quốc
Toản?
Đoạn 4:
+ Vì sao mọi người trong tranh lại tròn
xoe mắt ngạc nhiên?
+ Lí do gì mà Trần Quốc Toản nóp nát
quả cam?

c/ Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Yêu cầu HS kể theo vai.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể
+ Nhận xét ghi điểm.
+ Rất giận dữ .
+ Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên
giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
+ Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến
trưa mà vẫn không được gặp Vua.
+ Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai
tiếng “xin đánh”.
+ Trần Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng,
tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến
Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
+ Tranh vẽ Trần Quốc Toản, Vua và
quan. Quốc Toản quỳ lạy Vua, gươm kề
vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng
dậy.
+ Cho giặc mượn đường là mất nước.
Xin bệ hạ cho đánh!.
+ Vua nói: Quốc Toản làm trái phép
nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em
còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời
khen.
+ Vì trong tay Quốc Toản quả cam chỉ
còn trơ bã.
+ Chàng ấm ức vì Vua cho mình là trẻ
con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ
đến lũ giặc lăm le đè đầu cuỡi cổ dân
lành.

+ 3 HS kể theo vai ( người dẫn chuyện,
Vua, Trần Quốc Toản).
+ HS nhận xét
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
- Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Em học những gì bổ ích
cho bản thân?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 
TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiếp theo).
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:.
- Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 (tính nhẩm và tính viết).
- Ôn luyện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000(tính nhẩm và tính viết).
- Ôn luyên về giải bài toán tìm số hạng, tìm số bị trừ.
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng hoặc trừ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Viết sẵn bài tập 1 và 2 lên bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 2 HS lên đặt tính và tính bài 2
+ 1 HS lên bảng làm bài 3, 1 HS làm bài
4
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Nêu cách nhẩm các số tròn chục, tròn
trăm
+ Yêu cầu HS thảo luận theo 3 nhóm và
lên bảng tiếp sức .
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ 2 HS giải bài toán có lời văn
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề.
+ Tính nhẩm
+ Nêu và nhận xét
+ Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 3 HS tiếp
sức.
500 + 300 = 800 800 – 500 =
300
800 – 300 =
500
400 + 200 = 600 600 – 400 =
200
600 – 200 =
400
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm 700 + 100 = 800 800 – 700 =
100
800 – 100 =
700
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 3
con tính.
+ Chữa bài và ghi điểm.

Bài 3 :
+ Đọc đề bài toán.
+ Anh cao bao nhiêu cm?
+ Em như thế nào so với anh?
+ Yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt:
Anh : 165cm
Em thấp hơn anh : 33cm
Em cao : . . . cm?
+ Chấm bài nhận xét và ghi điểm
Bài 4 :
+ Gọi 1 HS đọc đề
+ Đội một trồng được bao nhiêu cây?
+ Đội hai trồng ntn so với số cây đội
một?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Đội một : 530 cây
Đội hai nhiều hơn : 140 cây
Đội hai trồng : . . . cây?
+ Chấm bài và nhận xét.
Bài 5:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trừ và
số hạng chưa biết.
+ Cho HS làm bài theo dãy ở bảng con
+ Nhận xét sửa sai
+ Tính

65 100 345
674
29 72 422
353
94 28 767
321
Các kết quả còn lại là: 100 ; 877
+ Đọc đề
+ Anh cao 165 cm.
+ Em thấp hơn anh 33 cm.
+ Tìm chiều cao của em?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số : 132 cm
+ Nhận xét bài trên bảng.
+ Đọc đề
+ Đội 1 trồng được 530 cây.
+ Nhiều hơn đội một là 140 cây.
+ Tìm số cây đội hai trồng?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số cây đội hai trồng được là:
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số : 670 cây
+ Nhận xét bài trên bảng.
+ Tìm x
+ Nhắc lại cách tìm.
+ 2 HS lên bảng

a/ x – 32 = 45 x + 45 = 79
x = 45 + 32 x = 79 – 45
x = 77 x = 34
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Các em vừa học toán bài gì ?
- Một số HS nhắc lại cách cộng,trừ các số có 2 và 3 chữ số. Cách tìm số hạng, số
trừ chưa biết.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
+
- + -
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
 
TẬP ĐỌC : LÁ CỜ
A/ MỤC TIÊU
1/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: ngỡ ngàng, mênh mông, rực rỡ, đổ về, bập bềnh
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc giọng vui sướng, tự hào.
II/ Hiểu :
- Hiểu ý nghĩa các từ mới trong bài: bót, ngỡ ngàng, san sát, bập bềnh, Cách
nạmg tháng tám.
- Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng tự hào của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ
mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng tháng tám thành công.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC :
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu, từ cần luyện đọc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC: Gọi 3 HS lên bảng đọc bài:

Bóp nát quả cam và trả lời câu hỏi .
GV nhận xét cho điểm từng em .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu :ghi tựa
2) Luyện đọc
- HS1 : Câu hỏi 2?
- HS2 : Câu hỏi 5?
- HS3 : Qua bài em hiểu được điều gì?

3 HS nhắc lại tựa .
a/ Đ ọc mẫu :
+ GV đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc
lại.Treo tranh và tóm tắt nội dung.
b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn .
+ Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên ghi
bảng.
+ Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và tìm từ
khó
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV nêu giọng đọc chung của toàn bài,
sau đó yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn
chia bài tập đọc thành 2 đoạn.
+ Yêu cầu HS đọc từng mục trước lớp và
tìm cách đọc các câu dài.
+ Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các từ
còn lại: như phần mục tiêu
+ Yêu cầu luyện đọc nối tiếp đoạn.
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho
đến hết bài.

e/ Thi đọc
+ Tổ chức thi đọc trước lớp
+ GV gọi HS nhận xét- tuyên dương .
g/ Đọc đồng thanh.
c / Tìm hiểu bài .
* GV đọc mẫu lần 2.
+ Thoạt tiên bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở
đâu?
+ Lá cờ trước đồn giặc chứng tỏ quân ta
đã chiếm được đồn giặc. Cắm lá cờ ở đâu
thì chỗ đó thuộc quyền sở hữu của ta?
+ Hình ảnh lá cờ đẹp như thế nào?
+ Bạn nhỏ cảm thấy thế nào khi lá cờ
xuất hiện?
+ Cờ đỏ sao vàng mọc lên ở nơi nào nữa?
+ Mọi người mang cờ đi đâu?
+ GV nêu : Tháng tám năm 1945, dưới sự
lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam,
nhân dân khắp nơi trên đất nước ta đã
đứng lên chống lại thực dân Pháp và
giành được thắng lợi vẻ vang. Đất nước ta
đã giành được độc lập sau gần 100 năm
+ HS đọc thầm theo, 1 HS đọc lại
+ Đọc các từ khó như phần mục tiêu.
+ HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1
câu.
+ Dùng bút chì và viết để phân cách các
đoạn
- Đoạn 1: Ra coi . . . buổi sáng.
- Đoạn 2: cờ mọc . . .thành công.

+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Chị tôi vừa gọi,/vừa kéo tôi chạy ra
cửa./ Chị chỉ tay về phía bót:// Thấy gì
chưa?.//
Tôi thấy rồi.// Cờ!// Cờ đỏ sao vàng/
trên . . . bót.// Tôi ngỡ ngàng . . .rực
rỡ/vối ngôi sao . . . phất phới/trên
nền . . .mênh mông . .sáng.//
+ Cho HS luyện đọc nối tiếp


+ Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm.Nghe và chỉnh sửa cho nhau.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm
khác.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
* HS đọc thầm .
+ Bạn thấy lá cờ trước bót của giặc .
+ Lá cờ rực rỡ với ngôi sao vàng năm
cánh bay phất phới trên nền trời xanh
mênh mông buổi sáng.
+ Bạn thấy sung sướng, tự hào.
+ Cờ mọc trước cửa mọi nhà. Cờ bay trên
những ngọn cây xanh lá.
chịu ách thống trị của thực dân Pháp.
+ Tình cảm của mọi người với lá cờ ra
sao?
+ Bài tập đọc muốn nói lên điều gì ?
+ Mọi người đều yêu lá cờ, yêu Tổ quốc
Việt nam.

+ HS nêu và nhận xét như phần mục tiêu.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Qua bài học em rút ra được điều gì ?
+ GV nhận xét tiết học ,tuyên dương ,phê bình
+ Dặn về nhà luyện đọc. Chuẩn bị bài sau .
 
TẬP VIẾT : CHỮ CÁI V HOA
A/MỤC TIÊU
- Viết được chữ cái V hoa (kiểu 2) theo cỡ vừa và cở nhỏ.
- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu.
- Viết đúng kiểu chữ ,cỡ chữ ,viết sạch đẹp .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Mẫu chữ V hoa đặt trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và
đánh số các đường kẻ.
- Mẫu chữ cụm từ ứng dụng: Việt Nam thân yêu.
- Vở tập viết.
C/ CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2 HS viết chữ Q (kiểu 2), 2 HS viết chữ
Quân
+ Nhận xét .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài, giới
+ Cả lớp viết ở bảng con
+ HS nhắc lại
thiệu chữ viết và cụm từ ứng dụng .
2/ Hướng dẫn viết chữ V hoa.

a) Quan sát và nhận xét
Cho HS quan sát chữ V mẫu và hỏi:
+ Chữ V hoa cao mấy ô li?
+ Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét
nào?
+ Chữ V hoa giống chữ hoa nào đã học?
+ Cho HS quan sát mẫu chữ
+ GV vừa nêu quy trình viết vừa viết
mẫu.
b)Viết bảng .
+ Yêu cầu HS viết trong không trung sau
đó viết vào bảng con chữ V
+ GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
c/ Viết từ ứng dụng
+ Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng
- Hỏi nghĩa của cụm từ “Việt Nam thân
yêu”.
Quan sát và nhận xét
+ Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những
tiếng nào
+ Những chữ nào có cùng chiều cao với
chữa V hoa và cao mấy li?
+ So sánh chiều cao của chữ V với chữ i?
+ Khi viết chữ Việt ta viết nét nối giữa
chữ V với chữ i như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
+ Viết bảng .
+ Yêu cầu HS viết bảng con chữ Việt
+ Theo dõi và nhận xét khi HS viết .

d/ Hướng dẫn viết vào vở .
+ GV nhắc lại cách viết và yêu cầu viết
như trong vở.
+ GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế ngồi
,cách cầm bút .
+ Thu và chấm 1 số bài
Quan sát
+ Chữ V hoa cỡ vừa cao 5 li
+ Gồm một số nét viết liền kết hợp của
ba nét: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong phải
và 1 nét cong dưới nhỏ.
+ Giống chữ U, Y hoa.
+ Quan sát.
+ Lắng nghe và nhắc lại.
+ HS viết thử trong không trung ,rồi viết
vào bảng con.
+ HS đọc từ Việt Nam thân yêu.
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của
chúng ta.
+ 4 tiếng là: Việt, Nam, thân, yêu.
+ Chữ N; h ; i
+ Chữ V cao 2 li rưỡi, chữ i cao 1 li.
+ Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến
điểm đặt bút của chữ i.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ
0.
- 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng con
.
- HS thực hành viết trong vở tập viết .
+ HS viết:

- 1 dòng chữ V cỡ vừa.
- 2 dòng chữ V cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Việt cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ.
- 3 dòng cụm từ ứng dụng Việt Nam thân
yêu cỡ nhỏ.
+ Nộp bài
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét chung về tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết hết phần bài trong vở tập viết .
- Chuẩn bị cho tiết sau.
 
THỦ CÔNG :
LÀM ĐÈN LỒNG (T2).
A/ MỤC TIÊU
- HS biết cách làm đèn lồng bằng giấy thủ công.
- Có hứng thú làm đồ chơi. Rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS .
B/ Đ Ồ DÙNG DẠY –HỌC
- Mẫu đèn lồng bằng giấy .
- Qui trình làm đèn lồng có hình vẽ minh họa .
- Giấy thủ công đủ màu,hồ kéo , bút chì , thước kẻ .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
+ GV nhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn quan sát nhận xét:
+ Giới thiệu đèn lồng bằng giấy ( hình

mẫu)
+ Đèn lồng được làm bằng gì?
+ Nêu các bộ phận của đèn lồng?
+ GV tháo đèn lồng để trở về hình chữ
nhật ban đầu.
Nhắc lại tựa bài
+ Bằng giấy màu thủ công.
+ Thân đèn, quai đèn .
3/ Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Xác định kích thước.
Bước 2: Gấp và cắt thân đèn.
Bước 3: Gấp và cắt quai đèn.
Bước 4: Hoàn chỉnh.
+ Cho nhắc lại các bước thực hiện
* Thực hành:
+ Cho HS thực hành gấp quai đèn và
hoàn thành chiếc đèn lồng bằng giấy màu
+ Thu sản phẩm nhận xét sửa chữa
+ Kích thước tuỳ ý HS.
+ Theo dõi và làm theo
+ Theo dõi và làm theo
+ Theo dõi và làm theo
+ Nhắc lại
+ Thực hành theo yêu cầu.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhắc lại các bước thực hiện.
- Nhận xét về tinh thần học tập của HS. Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà tập luyện thêm và chuẩn bị để học tiết sau.

Thứ năm, ngày 05 tháng 04 năm 2005.

TẬP ĐỌC : LƯỢM
A/ MỤC TIÊU :
I/ Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ mới : loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt
sáo, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ . Ngắt đúng nhịp 4 của bài thơ.
- Giọng đọc vui tươi, nhí nhảnh.
- II/ Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới: loắt choắt, cái xắc, ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
- Hiểu nội dung bài thơ : Ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.
- B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc, luyện ngắt giọng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Lá cờ và
trả lời câu hỏi .
+ GV nhận xét cho điểm từng em .
II / DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu :ghi tựa
2) Luyện đọc
a/ Đ ọc mẫu :
+ GV đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc
lại.Treo tranh và tóm tắt nội dung.
b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn .
+ Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên ghi
bảng.
+ Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và tìm từ

khó, GV ghi bảng từng từ
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV nêu giọng đọc chung của toàn bài,
sau đó hướng dẫn HS cách đọc đoạn .
+ Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ,
nhấn giọng ở các từ gợi tả như trên đã
nêu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các từ
còn lại: như phần mục tiêu
+ Chia nhóm HS và theo HS luyện đọc.
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp từ đầu cho
đến hết bài.
e/ Thi đọc
+ Tổ chức thi đọc trước lớp
+ GV gọi HS nhận xét- tuyên dương .
g/ Đọc đồng thanh.
c / Tìm hiểu bài .
* GV đọc mẫu lần 2.
+ Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu
của Lượm trong hai khổ thơ đầu?
+ Lượm làm nhiệm vụ gì?
+ Lượm dũng cảm như thế nào?

GV nêu: Công việc chuyển thư rất nguy
hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sơ.
- HS1 : Câu hỏi 1?
- HS2 : Câu hỏi 3?
- HS3 : Qua bài em hiểu được điều gì?


3 HS nhắc lại tựa .
+ HS đọc thầm theo, 1 HS đọc lại
+ Đọc các từ khó như phần mục tiêu.
+ HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS đọc 1
câu.
+ Nghe, chú ý để luyện đọc
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Đọc phần chú giải
+ Cho HS luyện đọc nối tiếp
+ Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm.Nghe và chỉnh sửa cho nhau.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc với nhóm
khác.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
* HS đọc thầm .
+ Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh
xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh
nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo,
vừa đi vừa nhảy.
+ Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt
trận.
+ Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển
thư ra mặt trận an toàn.
+ Cho HS lên bảng quan sát tranh và tả
hình ảnh Lượm?
+ Em thích những câu thơ nào? Vì sao?
4/ Học thuộc lòng bài thơ
+ Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
+ Gọi HS đọc
+ Yêu cầu học thuộc lòng từng khổ thơ

+ GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
+ Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
+ Nhận xét ghi điểm.
+ Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ thấy
chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
+ 5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ
của mình.
+ 1 HS đọc.
+ 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đọc
đồng thanh.
+ HS đọc thầm
+ Đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp.
Sau đó đọc thuộc lòng cả bài
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
+ Các em vừa học bài gì ?
+ Bài thơ ca ngợi ai?
+ Qua bài học em rút ra được điều gì ?
+ GV nhận xét tiết học ,tuyên dương ,phê bình
+ Dặn về nhà luyện đọc. Chuẩn bị bài sau .
 
TOÁN : ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
A/ MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Thực hành tính trong các bảng nhân , bảng chia đã học.
- Nhận biết một phần ba số lượng thông qia hình minh hoạ.
- Giải bài toán bằng một phép tính nhân.
- Tìm số bị chia, thừa số.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Viết sẵn nội dung bài tập 1 và 4 lên bảng .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 và 4
+ 2 HS lên gảng đặt tính và tính
345 + 422 ; 55 + 45 ; 764 – 353 ; 100 –
72
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả
lớp theo dõi.
+ 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
bảng con
Nhắc lại tựa bài
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Nêu cách nhẩm các số tròn chục, tròn
trăm
+ Yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm và
lên bảng tiếp sức .
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Nêu cách thực hiện tính giá trị của biểu
thức
+ Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS thực hiện 1
bài theo nhóm mình
+ Chữa bài và ghi điểm.
+ Nhận xét tuyên dương

Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc đề
+ Lớp 2 A xếp thành mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Xếp 8 hàng
+ Đọc đề.
+ Tính nhẩm
+ Nêu và nhận xét
+ Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 4 HS tiếp
sức.
2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 2 x 9 = 18 18 :
3 = 6
3 x 9 = 27 12 : 3 = 4 5 x 7 = 35 45 :
5 = 9
4 x 5 = 20 12 : 4 = 3 5 x 8 = 40 40 :
4 = 10
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3 3 x 6 = 18 20 :
2 = 10
+ Tính
+ Nêu cách thực hiện từng biểu thức
+ 4 HS lên bảng. cả lớp làm ở bảng con
theo nội dung của từng nhóm
4 x 6 + 16 20 : 4 x 6
= 24 + 16 = 5 x 6
= 40 = 30
5 x 7 + 25 30 : 5 : 2
= 35 + 25 = 6 : 2

= 60 = 3

+ Đọc đề
+ Lớp 2 A xếp thành 8 hàng.
+ Mỗi hàng có 3 học sinh.
+ Lớp 2 A có bao nhiêu học sinh?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×