Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Làm việc với LINQ trên Visual Studio 2008- P1 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.62 KB, 5 trang )

Làm việc với LINQ trên Visual Studio 2008
LINQ và Visual Studio 2008 IDE khiến cho việc lấy
dữ liệu trở nên khá dễ dàng từ một cơ sở dữ liệu SQL
Server. Visual Studio bao gồm một mục khung mẫu
có tên gọi LINQ to SQL Classes mà bạn có thể thêm
vào trong dự án.
O/R Designer

LINQ và Visual Studio 2008 IDE khiến cho việc lấy
dữ liệu trở nên khá dễ dàng từ một cơ sở dữ liệu SQL
Server. Visual Studio bao gồm một mục khung mẫu
có tên gọi LINQ to SQL Classes mà bạn có thể thêm
vào trong dự án. Một tài nguyên dbml được tạo ra khi
bạn thêm vào kiểu mục này với một tên mặc định
(mà bạn có thể thay đổi) của DataClasses1.dbml.

Khi mục đó được bổ sung thì ô O/R Designer sẽ được
mở ra bên trong Visual Studio. Điều này sẽ cho phép
bạn kéo và thả các mục cơ sở dữ liệu (bảng, xem, thủ
tục lưu trữ) tới O/R Designer. O/R Designer tạo ra
tập tin dbml, tập tin này sẽ cung cấp kết nối giữa các
lớp LINQ to SQL Classes và các đối tượng cơ sở dữ
liệu. O/R Designer đồng thời cũng tạo ra
DataContext và các lớp thực thể.

Có hai khu vực chính bên trong O/R Designer là
Entities và Methods. Khu vực chính của cùng thiết kế
dành cho các thực thể như Tables và Viewa, cùng với
sự phân cấp và mọi thứ có liên quan. Ô Methods bao
gồm các thủ tục và chức năng được lưu trữ đã được
nối kết tới các phương pháp của lớp DataContext.


O/R Designer hiện thời hỗ trợ SQL Server 2000,
SQL Server 2005 và SQL Express Edition.

Trước đi đi sâu vào xem xét ví dụ, chúng ta hãy cùng
tìm hiểu kĩ hơn về truy vấn LINQ.

Truy vấn

Bạn cần thực hiện ba bước để truy nhập dữ liệu thông
qua LINQ: Thu thập nguồn dữ liệu, tạo các truy vấn
và thực hiện truy vấn. Một truy vấn được dùng để
định nghĩa xem dữ liệu nào đã được khôi phục từ
nguồn dữ liệu. Ngoài ra, bạn có thể thao tác dữ liệu
thông qua việc sắp xếp, nhóm và những thứ tương tự.
Một truy vấn được lưu trữ trong một biến truy vấn và
được khởi tạo với một biểu thức truy vấn.

Truy vấn có những cú pháp riêng, những cú pháp này
mạnh giống với chuẩn SQL. Một biểu thức truy vấn
có ba mệnh đề: from, where và select. Mệnh đề form
định nghĩa nguồn dữ liệu; Mệnh đề select định nghĩa
những cái quay trở lại; Và mệnh đề where (không bắt
buộc) giúp bạn làm rõ hơn một tìm kiếm bao gồm chỉ
các dữ liệu phù hợp với tiêu chuẩn nhất định.
Truy vấn sẽ không được thực hiện cho đến khi nó đã
được truy nhập; Điều này giống như là hoãn lại quá
trình thực hiện. Ví dụ tiếp theo sẽ cung cấp nhanh
việc sử dụng truy vấn.

Ví dụ


Tạo một dự án trang web bao gồm một mục LINQ to
SQL Classes, mục này kết nối tới cơ sở dữ liệu chuẩn
Northwind trên SQL Server 2000. Một thực thể được
tạo ra cho bảng Customers. O/R Designer tạo ra tập
tin dbml đặt tên là DataClasses1.dbml.

Khi lớp DataContext được tạo ra trên bảng và thủ tục
lưu trữ trên cơ sở dữ liệu Northwind, bạn có thể sử
dụng lớp này trong đoạn mã khác. Khi sử dụng lớp
DataContext được tạo, nó phải bao gồm tên với
DataContext được bổ sung vào sau. Trong ví dụ này
bạn phải sử dụng tên DataClasses1DataContext.
(Visual Studio IntelliSense hỗ trợ đầy đủ LINQ và tất
cả các lớp của nó, vì vậy bạn có thể dễ dàng tránh
được lỗi cho gõ phím).

Tôi sử dụng ASP.NET WEB Form trong ví dụ sau:
<%@ Page Language="C#"
AutoEventWireup="true"
CodeBehind="Default.aspx.cs"
Inherits="LINQTest._Default" %>
<!DOCTYPE html PUBLIC "-//W3C//DTD
XHTML 1.0 Transitional//EN"
" />tml1-transitional.dtd">
<html
xmlns=" />" >
<head runat="server">
<title>LINQ Example</title></head>
<body>

<form id="frmLINQTest"

×