Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình Lập trình căn bản dành cho hệ TCCN- P11 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.27 KB, 5 trang )

Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 51
 Sự kiện GotFocus: sự kiện xảy ra khi Form hoặc Control có tiêu điểm hoạt động (có con
trỏ).
Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox,
FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện Initialize: sự kiện xảy ra trong khi ta tạo một Form mới bằng hàm CreateObject.
Áp d
ụng cho: Form, MDI Form.
 Sự kiện KeyDown: sự kiện xảy ra khi ta nhấn phím trên Form hoặc trên Control (nếu
nhấn không nhả thì sự kiện KeyDown lập lại nhiều lần).
Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox,
FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện KeyPress: sự kiện xảy ra khi ta nhấn và nhả phím trên Form hoặc trên Control.
Áp d
ụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox,
FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện KeyUp: sự kiện xảy ra khi nhả một phím vừa nhấn.
Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox,
FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện LinkClose: sự kiện xảy ra khi quá trình DDE (Dynamic Data Exchange) kết thúc.
Áp dụng cho: Form, MDI Form, Label, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện LinkError: sự kiện xảy ra khi quá trình DDE xảy ra lỗi.
Áp dụng cho: Form, MDI Form, Label, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện LinkExecute: sự kiện xảy ra khi một lệnh được gởi đến ứng dụng đích trong quá
trình DDE.
Áp d
ụng cho: Form, MDI Form.
 Sự kiện LinkOpen: sự kiện xảy ra khi quá trình DDE được khởi động.
Áp dụng cho: Form, MDI Form, Label, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện Load: sự kiện xảy ra khi Form đã được nạp và thể hiện trên màn hình.


Áp d
ụng cho: Form, MDI Form.
 Sự kiện LostFocus: sự kiện xảy ra khi Form hoặc Control vừa mất con trỏ (Form, Control
khác nhận con trỏ).
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 52
Áp dụng cho: CheckBox, ComboBox, CommandButton, DirListBox, DriveListBox,
FileListBox, Form, Hscrollbar, Vscrollbar, ListBox, OptionButton, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện Unload: sự kiện xảy ra khi Form được gỡ bỏ khỏi màn hình. Ta có thể ngắt sự
kiện này bằng cách gán tham số Cancel = -1.
Áp d
ụng cho: Form, MDI Form.
 Sự kiện Terminate: sự kiện xảy ra khi mọi tham chiếu đến Form được giải phóng khỏi
vùng nhớ. Sự kiện này xảy ra sau sự kiện Unload.
Áp dụng cho: Form, MDI Form.
 Sự kiện Resize: sự kiện xảy ra khi Form, PictureBox hiện lần đầu tiên hoặc bị thay đổi
kích thước.
Áp dụng cho: Form, MDI Form, PictureBox.
 Sự kiện Paint: sự kiện xảy ra khi một phần trên Form hoặc toàn bộ Form hoặc
PictureBox bị thay đổi nội dung.
Áp dụng cho: Form, PictureBox.
 Sự kiện QueryUnload: sự kiện xảy ra trước khi ứng dụng kết thúc và cửa sổ Form chưa
đóng. Sự kiện n
ày xảy ra trước sự kiện Unload. Ta có thể ngắt sự kiện này bằng cách gán
tham số Cancel một giá trị <>0.
Áp dụng cho: Form, MDI Form.
 Sự kiện MouseDown: sự kiện xảy ra khi ta Click nút chuột bất kỳ trên Form hoặc
Control.
Áp d
ụng cho: CheckBox, CommandButton, DirListBox, FileListBox, Form, Frame,

Image, Label, ListBox, MDI Form, OptionButton, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện MouseUp: sự kiện xảy ra khi ta nhả nút chuột đã nhấn.
Áp dụng cho: CheckBox, CommandButton, DirListBox, FileListBox, Form, Frame,
Image, Label, ListBox, MDI Form, OptionButton, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện MouseMove: sự kiện xảy ra khi ta rê trỏ chuột trên Form hoặc trên Control.
Áp d
ụng cho: CheckBox, CommandButton, DirListBox, FileListBox, Form, Frame,
Image, Label, ListBox, MDI Form, OptionButton, PictureBox, TextBox.
 Sự kiện Change: sự kiện xảy ra khi ta thay đổi dữ liệu trên Control.
Áp d
ụng cho: ComboBox, DirListBox, DriveListBox, Hscrollbar, Vscrollbar, Label,
PictureBox, TextBox.
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 53
 Sự kiện PartternChange: sự kiện xảy ra khi thuộc tính Parttern của FileListBox bị thay
đổi.
Áp dụng cho: FileListBox.
 Sự kiện PathChange: sự kiện xảy ra khi thuộc tính Path của FileListBox bị thay đổi.
Áp dụng cho: FileListBox.
 Sự kiện Scroll: sự kiện xảy ra khi người sử dụng thay đổi “con chạy” trên thanh cuộn.
Áp dụng cho: Hscrollbar, Vscrollbar.
 Sự kiện Timer: sự kiện một khoảng thời gian (theo thuộc tính Interval) trôi qua.
Áp dụng cho: Timer.
 Sự kiện Update: sự kiện xảy ra khi dữ liệu trong OLE bị thay đổi.
Áp dụng cho: OLE.
 Sự kiện LinkNotify: sự kiện xảy ra khi chương trình ứng dụng, Form, Control thực hiện
thay đổi dữ liệu trong quá tr
ình DDE nếu thuộc tính LinkMode của Control được quy định
là 3.
Áp d

ụng cho: Label, PictureBox, TextBox.
4. Truyền tham số
Một đơn vị chương trình con dù là hàm hay thủ tục cũng thường cần được truyền vào
nh
ững giá trị cần thiết để thực hiện. Việc truyền các giá trị cần thiết khi gọi thực hiện một
chương tr
ình con như vậy gọi là truyền tham số. Giống như các ngôn ngữ lập trình khác,
truy
ền tham số trong VB cũng có hai loại là:
Truy
ền tham trị
Truyền tham biến
4.1. Truyền tham trị
Trong cách truyền tham trị, chỉ có bản sao của tham số thực được truyền cho tham số
hình thức. Khi ấy mọi thay đổi giá trị của tham số hình thức thực chất chỉ ảnh hưởng đến bản
sao được truyền chứ không thay đổi giá trị của tham số thực. Để truyền tham số theo dạng trị
chúng ta phải dùng từ khoá ByVal trước khai báo các tham số hình thức tương ứng. Ví dụ hàm
So_nto() d
ưới đây sẽ nhận vào một số nguyên thông qua tham số hình thức m, kiểm tra xem
m có ph
ải là số nguyên tố hay không và trả về giá trị True hay False tương ứng. Tham số hình
th
ức m được khai báo ByVal nên việc truyền tham số khi sử dụng hàm So_nto() sẽ theo dạng
truyền tham trị.
Function Songuyento(ByVal m As Long) As Boolean
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 54
Dim i As Integer, n As Integer
If m < 0 Then m = -m 'Kiem tra neu m am
'Kiem tra xem m>0 co phai la so nguyen to

If m = 1 Then
Songuyento = False
Else
n = m \ 2
For i = 2 To n
If (m Mod i = 0) Then Exit For
Next
If i <= n Then
Songuyento = False
Else
Songuyento = True
End If
End Function
4.2. Truyền tham biến
Để truyền tham số theo dạng tham biến chúng ta phải dùng từ khoá ByRef trước những
khao báo tham số hình thức cần thiết. Mặc nhiên các tham số trong VB được truyền theo dạng
tham biến, chính vì vậy các tham số hình thức không được khai báo với từ khoá ByRef hay
ByVal sẽ được truyền theo dạng tham biến.
Khi truy
ền tham biến, mọi thao tác trên tham số hình thức đều tác động trực tiếp lên tham
s
ố thực. Có nghĩa là khi gọi thực hiện một ctrìh con có truyền tham biến thì các thay đổi gtrị
trên tham số hình thức sẽ làm thay đổi gtrị của tham số thực. Ví dụ với hàm Songuyento() trên
đây, nếu được khai báo là:
Function Songuyento(ByRef m As Long) As Boolean
Dim i As Integer, n As Integer
If m < 0 Then m = -m 'Kiem tra neu m am
'Kiem tra xem m>0 co phai la so nguyen to
Trường Đại học Công Nghệ Sài Gòn Khoa Công Nghệ Thông Tin
Giáo trình Lập trình căn bản – dành cho hệ TCCN Trang 55

If m = 1 Then
Songuyento = False
Else
n = m \ 2
For i = 2 To n
If (m Mod i = 0) Then Exit For
Next
If i <= n Then
Songuyento = False
Else
Songuyento = True
End If
End Function
Khi
đó, chúng ta có thể kiểm tra một giá trị k có phải số nguyên tố hay không như sau:
Dim k As Long, kt As Boolean, thongbao As String
k = -6
kt = Songuyento(k)
If kt = True Then
thongbao = str(k) & “ la so nguyen to”
Else
thongbao = str(k) & “ khong la so nguyen to”
End If
MsgBox thongbao
K
ết quả thực hiện của các dòng lệnh trên đây sẽ là “6 khong la so nguyen to” thay vì “-6
khong la so nguyen to”. K
ết quả này không hiển thị đúng giá trị k lúc đầu. Đó là vì giá trị
tham số thực k đã bị thay đổi trong quá trình thực hiện hàm Songuyento().

×