Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Định giá bán sản phẩm pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.73 KB, 13 trang )

Định giá bán sản phẩm
I. Lý thuy
ết kinh tế định giá bán sản phẩm

Nhiều doanh nghiệp không có chính sách định
giá bán sản phẩm. Những doanh nhiệp này tạo ra sản phẩm
trong khi cạnh tranh với những sản phẩm tương tự đã có sẵn tr
ên
thị trường. Khách hhàng không trả mức giá cao hơn so v
ới giá thị
trường những sản phẩm có sẵn này và do đó không có lý do nào
doanh nghiệp lại đặt mức giá thấp hơn. Trong những tình huống
nay, việc tính toán giá bán sản phẩm là không cần thiết. Bất kỳ
doanh nghiệp nào gia nhập vào một thị trường đơn giản phải đặt
mức giá bán mà định hướng của thị trường hướng nó phải chấp
nhận.
Một phần lớn của kinh tế vi mô đã nghiên cứu vấn đề giá cả.
Để thiết lập được một hệ thống cho các quyết định giá bán, việc
tóm tắt những khái niệm tất yếu của kinh tế vi mô là cần thiết. Sự
tóm tắt nay cũng trợ giúp chúng ta chỉ ra mối quan hệ giữa các
mô hình liên quan đến lý thuyết kinh tế vi mô và khái niêm phân
tích chênh lệch đã thảo luận trong các chương trước đây.
Lý luận về kinh tế vi mô chỉ ra rằng mức giá tốt nhất cho một sản
phẩm là giá tối đa giữa tổng doanh thu và tổng chi phí. Các nhà
kinh tế chứng minh khái niệm nay bằng việc xây dựng một mô
hình như trong sơ đồ dưới đây:
Mô hình này được thiết lập dựa trên một số giả thuyết. Các
nhà kinh tế giả định rằng, không thể bán một số lượng sản phẩm
không giới hạn ở mức giá giống nhau. Nếu điều này xẩy ra,
đường cong phản ánh doanh thu (TR) sẽ là một đư
ờng thẳng, bắt


đầu từ giao điểm của trục tung và trục hoành. Vì các nhà kinh tế
giả định rằng giá bán sản phẩm hạ thấp là yếu tố cần thiết để
tăng số lượng sản phẩm bán ra, đường cong TR đư
ợc chỉ ra tăng
lên ở mức giảm khi số lượng sản phẩm bán ra tăng lên. Đó là khi
giá bán sản phẩm hạ xuống để kích thích tăng doanh thu tăng
lên, tổng số doanh thu vẫn tăng lên khi mỗi một đơn vị sản phẩm
bán ra nhưng tỷ lệ tăng này bắt đầu giảm. Khi giá bán ngày càng
giảm xuống, tổng số doanh thu sẽ tiếp tục giảm nên đường cong
doanh thu được mô tả có xu hướng đường thẳng trong sơ đồ
trên.
Đường cong biểu diễn tổng số chi phí trong sơ đồ giả sử rằng
chi phí sản xuất thêm một sản phẩm không phải là m
ột số cố định
mà tăng lên khi cố gắng được thực hiện để nắm bắt công suất.
Khi mà tỷ lệ tăng này thấp hơn so với tỷ lệ tăng tổng doanh thu,
doanh nghiệp có thể tạo ra lợi nhuận bằng cách sản xuất và bán
nhiều sản phẩm ra thị trường. Tuy nhiên,
ở một số điểm tỷ lệ tăng
trong tổng chi phí ngang bằng với tỷ lệ tăng của tổng doanh thu,
do vậy 2 đường cong này ở một số điểm song song nhau. Tại
điểm đó, lợi nhuận đạt được cực đại.
II. Định giá bán sản phẩm thông thường
Các phương pháp định giá bán sản phẩm không giống nhau
trong các trường hợp khác nhau. Một số phương pháp định giá
bán sản phẩm thông thường đối với những khách h
àng trong quá
trình hoạt động kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Những quyết định giá bán khác liên quan đến những đơn đặt
hàng đặc biệt về những sản phẩm thông thường…Trong phần

này, chúng ta xem xét đến cách định giá bán sản phẩm thông
thường, cách định giá bán sản phẩm khác được xem xét sau.
1.1 Phương pháp định giá bán sản phẩm thông thường căn cứ
vào giá thành sản phẩm
Trong quá trình định giá bán sản phẩm, yếu tố quan trọng là
giá bán phải đủ lớn trong khoảng thời gian để bù đắp toàn bộ
những chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán
hàng. Ngoài ra trong giá bán còn bao gồm cả một phần lợi nhuận
hợp lý tương ứng với số lợi nhuận thu trên khoản đầu tư của
doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển.
Quan điểm này thường bị các nhà định giá quá lạc quan bỏ qu
ên,
họ định giá bán sản phẩm với mức chỉ cần trên biến phí cho bất
kỳ sản phẩm nào trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
Trong quá trình định gia bán sản phẩm trong khoảng thời gian
trung bình đối với sản phẩm thông thường, toàn bộ chi phí là
những thông tin thích hợp và những người định giá bán sản
phẩm phải xem xét cụ thể nếu như muốn đạt được mục tiêu lợi
nhuận trong kế hoạch dài hạn.
Phương pháp phổ biến nhất để đinh giá bán sản phẩm thông
thường là cách định giá bán sản phẩm căn cứ vào giá thành sản
phẩm. Theo cách tính này, giá bán sản phẩm bao gồm 2 bộ phận:

Giá bán sản phẩm = Giá thành gốc + Phần cộng thêm
Trong các chương trước đây, giá thành sản phẩm có thể là giá
thành sản xuất toàn bộ hoặc giá thành toàn bộ theo biến phí của
sản phẩm tiêu thụ. Tuỳ theo giá thành gốc là Zsx toàn bộ hoặc Z
toàn bộ theo biến phí mà cách định giá bán sản phẩm không
giống nhau.
1.2 Định giá bán sản phẩm thông thường căn cứ vào giá thành

sản xuất toàn bộ
Giá bán đơn vị sản phẩm = Zsxtb đơn vị + Phần cộng thêm trên
đơn vị sản phẩm (1)

Phần cộng thêm = Tỷ lệ cộng thêm x Zsxtb đơn vị (2)
Tỷ lệ cộng thêm = (3)
Trong đó:
2. Định giá bán sản phẩm thông thường căn cứ vào Ztb
theo biến phí
Giá bán đơn vị sản phẩm = Ztb theo đơn vị + Phần cộng thêm
trên đơn vị sản phẩm (4)
Phần cộng thêm = Tỷ lệ cộng thêm x Ztbbp theo đơn vị (5)
Tỷ lệ cộng thêm = (6)
Trong đó:
Ví dụ 1-Định giá bán sản phẩm căn cứ vào giá thành gốc
Công ty A thực hiện định giá bán sản phẩm thông thường B,
phòng kế toán của công ty A có những số liệu sau đây liên quan
đến giá thành và vốn đầu tư kinh doanh sản phẩm B như sau:

ỉ ti
êu Tính theo Tổng số
đơn vị
ố l
ượng sản phẩm SX và bán hàng năm 10.000
Chi phí NVLTT
6
Chi phí NCTT 4
Biến phí CPSXC 3
Định phí CPSXC (với mức SX 10.000 SP)


7 70.000
Biến phí CPBH và CPQLDN 2
Định phí CPBH và CPQLDN (với mức SX
10.000 SP) 1 10.000
Vốn đầu tư sản xuất sản phẩm A 140.000
Tỷ lệ hoàn vốn mong muốn 5%

Yêu cầu

Giải đáp ví dụ 1

Chi phí NVLTT 6


Chi phí NCTT 4


Chi phí SXC 10


Zsxtb đơn vị 20




Chi phí NVLTT 6
Chi phí NCTT 4
Chi phí SXC 10
Zsxtb đơn vị 20


Phần cộng thêm
(1/2)
10
Giá bán sản 30
phẩm


Chi phí NVLTT 6
Chi phí NCTT 4

Biến phí chi phí
SXC
3


Biến phí CPBH &
CPQLDN
2

Ztb theo biến phí
đơn vị
15
Tỷ lệ cộng thêm =
Chi phí NVLTT 6
Chi phí NCTT 4
Biến phí chi phí SXC 3
Biến phí CPBH & CPQLDN 2
Ztb theo biến phí đơn vị 15
Phần cộng thêmi (1) 15
Giá bán sản phẩm 30





×