Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Xây dựng là ngành sản xuất vật chất góp phần tạo nên cơ sở vất chất kỹ
thuật của nền kinh tế. Hoạt động xây dựng là hoạt động hình thành nền năng
lực sản xuất cho các ngành, các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế. Nói một
cách cụ thể hơn sản xuất xây dựng bao gồm các hoạt động: xây dựng mới, mở
rộng, khôi phục, cải tạo lại, hiện đại hoá các công trình hiện có thuộc mọi lĩnh
vực trong nền kinh tế quốc dân (như công trình giao thông, thuỷ lợi, các khu
công nghiệp, các công trình quốc phòng, các công trình dân dụng khác). Bên
cạnh đó, ngành xây dựng còn tạo ra một khối lượng lớn công ăn việc làm cho
người lao động, tiêu thụ hàng triệu tấn vật liệu xây dựng, góp phần kích thích
quan hệ cung cầu trên thị trường, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
người dân.
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới hiện nay, các doanh nghiệp xây
dựng đang có sự chuyển biến trong phương thức sản xuất kinh doanh, phương
thức quản lý để phù hợp với xu thế mới, nhằm hoạt động có hiệu quả. Vấn đề
đặt ra là làm thế nào để quản lý vốn có hiệu quả, khắc phục tình trạng lãng
phí, thất thoát vốn trong điều kiện xây dựng cơ bản trải qua nhiều giai đoạn,
thời gian thi công kéo dài, địa bàn trải rộng. Để giải quyết vấn đề này, các
doanh nghiệp cần tăng cường công tác quản lý, đặc biệt là quản lý kế toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nhằm phản ánh đúng chi phí,
làm cơ sở cho việc tính toán chính xác giá thành sản phẩm. Qua đó, đưa ra
các biện pháp tiết kiệm chi phí để hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua quá trình học tập
tại trường và thời gian tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quang, em đã đi sâu nghiên cứu đề tài “ Tìm hiểu và hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần
Cơ điện Minh Quang”, nhằm hiểu sâu hơn công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp, đồng thời mạnh dạn đề xuất một số ý kiến
mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Cấu trúc của chuyên đề gồm ba chương:
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang.
Em xin chân thành cảm ơn những ý kiến đóng góp quý báu của CVC
Tạ Ích Khiêm, sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Ban giám đốc công ty, sự chỉ bảo
tận tình của các chị phòng Kế toán Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang đã
giúp em hoàn thành chuyên đề này.
Vì kiến thức và thời gian có hạn nên không tránh khỏi thiếu sót, em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, Ban giám đốc
công ty và các chị phòng Kế toán Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang để
chuyên đề của em được hoàn thiện hơn.
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
Chương 1: Đặc điểm sản phẩm, tổ chức sản xuất và quản lý chi phí tại
Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang.
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 8
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty cổ phần cơ điện Minh
Quang 14
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 18
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 20
2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 20
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 32
2.1.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 39
2.1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 46
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí toàn công ty 53
2.2.Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp 57
2.2.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ 57
2.2.2. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp 58
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 60
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 60
3.1.1. Ưu điểm 60
3.1.2. Hạn chế 61
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 61
3.1.3.1: Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phi sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 61
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
3.1.3.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp 62
3.1.3.3. Ý nghĩa của việc hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp. 63
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty cổ phần cơ điện Minh Quang 63
3.2.1. Về hạch toán ban đầu 63
3.2.2. Về trình tự hạch toán 64
3.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 64
3.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 65
3.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 65
3.2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 65
3.2.2.5. Hoàn thiện phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành
sản phẩm xây lắp 66
Kết luận 67
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Chương 1
Bảng 1-1: Danh mục sản phẩm công trình
Bảng 1-2: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần cơ điện Minh Quang
Chương 2
Biểu 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng
Biểu 2.2: Phiếu nhập kho
Biểu 2.3: Phiếu xuất kho
Biểu 2.4: Thẻ kho
Biểu 2.5: Chi tiết xuất vật tư
Biểu 2.6: Bảng phân bổ tài khoản 1421
Biểu 2.7: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Sơ đồ 2.1: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Biểu 2.8: Bảng thanh toán tiền lương
Biểu 2.9: Bảng thanh toán lương lao động thuê ngoài
Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản 622
Biểu 2.11: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp)
Sơ đồ 2.2: Chi phí nhân công trực tiếp
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 623
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 623: chí phí sử dụng máy thi công)
Sơ đồ 2.3: Chi phí sử dụng máy thi công
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 6271
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6273
Biểu 2.16: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung)
Sơ đồ 2.4: Chi phí sản xuất chung
Biểu 2.17: Sổ chi tiết tài khoản 154
Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản ( Tài khoản 154: chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang)
Sơ đồ 2.5: Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp
Biểu 2.19: Thẻ tính giá thành sản phẩm dịch vụ
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
viết tắt
Diễn giải
Ký hiệu viết
tắt
Diễn giải
SP Sản phẩm GTGT Giá trị gia tăng
Ctr Công trình TK Tài khoản
XDCB Xây dựng cơ bản NVL Nguyên vật liệu
CCDC Công cụ dụng cụ CT Chứng từ
ĐVT Đơn vị tính SL Số lượng
STT Số thứ tự TK Đư Tài khoản đối ứng
SX Sản xuất PS Phát sinh
BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn Pbổ Phân bổ
K/c Kết chuyển Tứ Tạm ứng
TSCĐ Tài sản cố định MTC Máy thi công
CPNC Chi phí nhân công CP Chi phí
CPNCTT Chi phí nhân công
trực tiếp
CP NVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất
chung
CP SDMTC Chi phí sử dụng máy thi công
KLXL Khối lượng xây lắp XK NVL Xuất kho nguyên vật liệu
SPXL Sản phẩm xây lắp NV Nhân viên
SPDD Sản phẩm dở dang CPSX Chi phí sản xuất
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
DD dở dang SP Sản phẩm
DV Dịch vụ
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ
QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MINH QUANG.
1.1 Đặc điểm sản phẩm của Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang.
a. Danh mục sản phẩm của công ty.
Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang quản lý sản phẩm theo mã sản phẩm
công trình. Mỗi một dự án có một mã nhóm riêng, trong mã nhóm đó lại được
chia thành từng mã sản phẩm một để thể hiện các hạng mục công việc trong
dự án.
Bảng 1-1
Danh mục sản phẩm công trình
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Mã
(SP/CTr)
Tên sản phẩm/công trình
000 Dự án The Garden
000.01 Garden - Hệ thống thoát nước mưa(DV6)
000.02 Garden - Kho(DV10)
000.03 Garden - Phòng chờ lái xe(DV10)
000.04 Garden - Hệ thống điện(DV1)
000.05 Garden - Hệ thống điện thoại và thông tin(DV2)
000.06 Garden - Hệ thống thông gió và điều hoà (DV5)
000.07 Garden - Chung Khác(DV10)
000.08 Garden - Hệ thống điện cho 145 gian cho thuê(DV7)
000.09 Garden - Hệ thống điện tạm(MQE-015)
000.10 Garden - Hệ thống bơm tạm(MQE-027)
000.11 Garden - Khoan lỗ thoát sàn vệ sinh(MQE-028)
000.12 Garden - Hệ thống Camera, thông báo khẩn an ninh(DV3)
000.13 Garden - Hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước(DV6)-TP
000.14 Garden - Hệ thống cấp thoát nước cứu hỏa(DV6)
000.15 Garden - Hệ thống quản lý toà nhà(DV8)
000.16 Garden - Hệ thống báo cháy(DV4)
000.17 Garden - LĐặt HT nước mưa bsT2+mái khu tháp (MQE-070)
000.18 Garden - Thay đổi thiết bị trong căn hộ A,B,C (MQE-052) Tp.SIS
000.19 Garden - Bổ sung ổ cắm TV& điện thoại căn hộ loại A,B (V05)
000.21 Garden - Khoan cắt lỗ HT xử lý nước thải+Toilet (V07.08) Tp.TS
000.22 Garden - Phụ kiện bơm nước thải VO19
000.23
Garden - Khoan cắt lỗ cho HT điện+PCCC (V009+10)
Tp.BKXD&CĐ
000.24 Garden - Lắp đặt HT điện TTTM T.G->T3 (VO.26)-(MQE-074)
000.25 Garden - BSung van gió cho cửa gió phòng rác (MQE-055)
000.26 Garden - BSung đường nước nóng khu VS-TTTM (MQE-056)
000.27 Garden - Hệ thống cơ điện sân vườn (MQE-057)
000.28
Garden - Đục lỗ mở cho ống khói máy phát điện-n.công (MQE-
058)
000.29 Garden - LĐặt điện tạm cho thang máy khu cao tầng (MQE-072)
000.30
Garden - Cung cấp cáp cho Camera trong thang máy VO20(MQE-
060)
000.31 Garden - Khu vệ sinh bổ sung cho B1,2,3 VO02(MQE-017)
000.32 Garden - LĐặt máy sấy cho khu WC TTTM (MQE-073)
000.33 Garden - Đấu nối hệ thống thông nhau bể nước mái (MQE-081)
000.34 Garden - Khoan cắt lỗ bêtông vào tầng hầm B1 (MQE-083)
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
Tổ
bảo
vệ
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b. Đặc điểm sản phẩm của công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang:
So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về kinh
tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo
ra sản phẩm của ngành. Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô và
tính phức tạp về kỹ thuật của từng công trình. Quá trình thi công được chia
thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác
nhau… đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho
đảm bảo chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán.
Trong sản xuất xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc nên loại
hình sản xuất của công ty là theo đơn đặt hàng từng công trình.
Sản phẩm dở dang của công ty là những công trình, hạng mục công
trình dở dang chưa hoàn thành hoặc khối lượng xây dựng dở dang trong kỳ
chưa được chủ đầu tư nghiệm thu chấp nhận thanh toán.
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty Cổ phần Cơ
Điện Minh Quang.
Bảng 1-2
Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
Tổ
bảo
vệ
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
.
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
Hội Đồng Quản trị
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốcPhó tổng giám đốc
Phòng Vật tư
Phòng Kinh tế Kế
hoạch
Phòng Kế toán Tài
chính
Phòng Thiết kế
Phòng TC Hành
chính
Bộ
phận
TK
điện
Phòng Kỹ thuật
Thi công
Bộ
phận
TK
nước
Bộ
phận
TK
MVAC
Bộ
phận
TK
PCCC
Đội
TC
nước
Đội
TC
điện
Đội
TC
điều
hòa
thông
gió
Đội
TC
PCC
C
Tổ
bảo
vệ
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban.
Toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đều chịu sự chỉ đạo
thống nhất của Ban Tổng Giám đốc. Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm
chung về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, về đời sống của công nhân viên
trong công ty trước Hội động quản trị.
Tổng giám đốc : là người điều hành, chỉ đạo mọi hoạt động diễn ra tại công
ty, là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty theo các phương án và kế hoạch đã được phê
duyệt tổng thể.
Phó Tổng giám đốc: là người giúp việc cho Tổng giám đốc, trực tiếp chỉ
đạo về mặt kỹ thuật sản xuất, tài chính và thay mặt Tổng giám đốc giải quyết
các công việc khi Tổng giám đốc vắng mặt.
Các phòng ban gồm có:
- Phòng Tổ chức Hành chính
Phòng Hành chính có chức năng tuyển dụng và quản lý nhân sự theo chiến
lược của công ty. Xây dựng các quy chế, quy định và tổ chức thực hiện các
quy chế, quy định hoặc các chỉ thị của Ban Giám đốc. Phục vụ công tác hành
chính cho Ban giám đốc và hỗ trợ hành chính các phòng ban khác có điều
kiện hoạt động tốt. Quản lý sử dụng và bảo vệ các tài sản của công ty. Phòng
hành chính là cầu nối giữa Ban giám đốc và người lao động trong công ty.
- Phòng Kế toán tài chính
Có nhiệm vụ giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ vật tư, tiền vốn, tài sản của
công ty và đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả. Quản lý về giá cả, kiểm tra
thường xuyên bộ phận vật tư, tiêu thụ để xem có thực hiện đúng các văn bản
của công ty không. Phòng kế toán tài chính còn có nhiệm vụ cung cấp thông
tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cho Ban Tổng giám đốc và
các phòng chức năng khác trong công ty.
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Phòng Kinh tế - Kế hoạch.
Có chức năng tìm kiếm các dự án công trình. Tổ chức lập dự toán, hồ sơ
tham gia đấu thầu. Thu thập thông tin và lập hồ sơ thanh toán chuyển phòng
kế toán.
- Phòng vật tư:
Căn cứ vào yêu cầu của Phòng Kỹ thuật thi công, Phòng vật tư cân đối với
số lượng hàng tồn kho để tìm nguồn cung cấp vật tư. Tiến hành ký kết hợp
đồng mua vật tư với nhà cung cấp.Thực hiện mua hàng, nhập kho, chuyển các
chứng từ hợp lệ theo đúng yêu cầu cho Phòng kế toán. Tiến hành quản lý
nhập xuất vật tư theo đúng quy định đã được phê duyệt.
- Phòng Thiết kế
Tiến hành lập bản vẽ thiết kế theo yêu cầu.
- Phòng Kỹ thuật thi công
Dựa trên bản vẽ thiết kế của Phòng thiết kế tiến hành bóc tách khối lượng
để đưa ra yêu cầu vật tư đối với phòng vật tư.Tổ chức thi công, giám sát theo
từng hạng mục đảm bảo an toàn, chất lượng, thẩm mỹ và đúng tiến độ. Tiến
hành nghiệm thu và ký hồ sơ nghiệm thu để chuyển Phòng kế toán và Phòng
kinh tế.
- Các Tổ thi công
Chịu sự chỉ đạo và giám sát của Phòng Kỹ thuật thi công tiến hành thi công
trực tiếp trên công trường. Công ty Cổ Phần Cơ Điện Minh Quang chia làm
ba tổ thi công:
- Tổ thi công Điện: tổ chức thi công hệ thống điện nặng, điện nhẹ, hệ
thống báo cháy.
- Tổ thi công Cơ: tổ chức thi công các công việc về cơ bao gồm gia công
các khung, giá đỡ cho việc lắp đặt thi công, thi công hệ thống cấp thoát nước,
hệ thống điều hòa thông gió, hệ thống chữa cháy.
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Tổ bảo vệ:
Tuần tra, bảo vệ tại các vị trí được phân công. Có nhiệm vụ bảo vệ tài sản
của công ty tránh để mất mát.
1.3 Quản lý chi phí sản xuất của Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh
Quang.
Trong nền kinh tế nói chung và lĩnh vực xây dựng cơ bản nói riêng
ngày càng có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp, đơn vị kinh tế, không
những nhiều về mặt số lượng mà còn không ngừng mở rộng về mặt qui mô và
phạm vi hoạt động. Vì vậy, để cạnh tranh, tồn tại và phát triển được các
doanh nghiệp phải xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực và trình
độ của mình, chủ động trong sản xuất, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả các
quỹ, các nguồn vốn nhằm đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. Muốn vậy, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức thu nhận đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời
thông tin về tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, để từ đó ra các quyết định
kinh tế phù hợp, kịp thời và hữu hiệu. Trong điều kiện đó, công tác kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngày càng phát huy tác dụng và là
công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế của từng doanh nghiệp.
Phòng kinh tế kế hoạch của công ty sẽ có nhiệm vụ:
- Lập kế hoạch thanh toán thu chi cho các dự án, gói thầu: Trên cơ sở tiến độ
thi công của từng dự án, gói thầu mà bộ phận kế hoạch phải đưa ra kế hoạch
thanh toán, doanh thu và chi phí để Ban lãnh đạo nắm được tình hình và có
biện pháp dự trù kinh phí. Tùy vào yêu cầu của mỗi doanh nghiệp mà phòng
kinh tế - kế hoạch có báo cáo theo tháng, quý khác nhau.
- Lập dự toán, báo giá đối với các dự án, gói thầu nhỏ lẻ.
Phòng kế hoạch có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động thị trường về giá cả
để cập nhật và làm báo giá sao cho có lợi nhất.
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
- Làm thanh toán: Khi có khối lượng thi công về phòng kinh tế - kế hoạch cần
làm thủ tục thanh toán đối với chủ đầu tư, đồng thời kiểm tra thanh toán cho
các nhà thầu khi nhận được hồ sơ yêu cầu thanh toán. Đồng thời theo dõi quá
trình thanh toán để nắm được tình hình thanh toán đang đến giai đoạn nào.
- Làm hợp đồng: Ngoài các nhiệm vụ trên Phòng kinh tế - kế hoạch còn soạn
thảo các hợp đồng về mua bán hay thi công, làm các thủ tục thanh lý khi hết
hạn.
Vai trò của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thể hiện ở các
mặt cụ thể sau:
- Cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động phát sinh chi phí từ các yếu tố đầu
vào đến khi tổng hợp tình giá thành sản phẩm, phân tích được công tác quản
lý chi phí, phát hiện và khắc phục kịp thời những thiếu sót, đề ra những biện
pháp quản lý hữu hiệu hơn nhằm phấn đấu hạ giá thành sản xuất, tạo lợi thế
cho doanh nghiệp và làm tăng lợi nhuận.
- Hạch toán đúng chi phí vào các đối tượng chịu chi phí, tính đúng giá thành
sản phẩm theo đúng các nguyên tắc kế toán, chuẩn mực, qua đó cung cấp
thông tin cần thiết cho công tác lập chi phí kế hoạch, chi phí định mức cho kỳ
sau.
- Cung cấp thông tin cần thiết cho việc xác định giá trị xây lắp.
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ ĐIỆN MINH QUANG.
2.1 Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Cơ Điện Minh Quang.
2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
a. Nội dung:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí về nguyên liệu, vật liệu
chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay
thế... sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất thi công các công trình, hạng mục
công trình, khối lượng xây lắp.
Nguyên vật liệu chính gồm: dây và cáp điện, ống luồn dây điện, bảo ôn, ống
đồng….Nguyên vật liệu phụ và các nguyên vật liệu khác như: Bu lông, ê cu,
thanh ren, que hàn, băng keo, đá cắt…được sử dụng trực tiếp thi công các
công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây lắp.
Chi phí nguyên vật liệu là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng tương đối
lớn (70% - 75%) trong tổng chi phí sản xuất. Qua đây ta thấy được mức độ
quan trọng trong việc tập hợp chính xác và đầy đủ khoản mục chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp. Đối với chi phí nguyên vật liệu chính được tập hợp theo
phương pháp tập hợp trực tiếp do có liên quan trực tiếp đến từng công trình,
hạng mục công trình. Đối với vật liệu phụ, do bao gồm nhiều loại phức tạp,
công dụng đối với sản xuất đa dạng, việc xuất dùng thường liên quan đến
nhiều đối tượng tập hợp chi phí khác nhau nên công ty sử dụng phương pháp
phân bổ gián tiếp
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
Giá trị 1 lần
phân bổ
=
Giá trị vật liệu luân chuyển
Số lần ước tính sử dụng
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
b, Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Phiếu chi
Phiếu thu
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu
Biên bản kiểm kê vật tư
c, Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng tài khoản 621 “Chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản 621 không được mở chi tiết theo đối
tượng hạch toán chi phí: từng công trình xây dựng, hạng mục công trình mà
được theo dõi bằng mã sản phẩm công trình.
- Công dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Phản ánh các chi phí
nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp.
- Kết cấu TK 621
+ Bên Nợ: phản ánh giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho
hoạt động xây lắp trong kỳ.
+ Bên Có: phản ánh trị giá nguyên vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho.
Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng cho
hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang”
+ Số dư cuối kỳ: TK 621 không có số dư cuối kỳ
Ngoài ra, còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như TK 111, 112, 141,
152, 331...
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
d, Phương pháp hạch toán
Khi mua nguyên vật liệu, phòng vật tư sẽ ký hợp đồng với bên bán.
Khi hàng về kho, kế toán làm thủ tục nhập kho, thủ kho tiến hành kiểm
tra tính hợp lý, hợp lệ của số vật tư ghi trên “Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho”
hoặc “Hoá đơn GTGT” của người bán so với số lượng thực tế nguyên vật liệu
được mang đến và tiến hành nhập kho. Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào
“Phiếu nhập kho”.
Hoá đơn GTGT được ghi làm 3 liên:
- Liên 1 (Ghi bằng mực): Lưu tại phòng kế toán
- Liên 2 (Ghi bằng giấy than): Thủ kho giữ làm căn cứ ghi sổ
- Liên 3 ( Ghi bằng giấy than): Giao cho người bán để tiến hành thủ tục
thanh toán.
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Biểu 2.1
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
PE/2009B
0003718
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Cáp Điện LS - Vina
Địa chỉ: Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng.
Điện thoại: .............................. MST: 0200117005
Tên người mua hàng: Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang
Địa chỉ: Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Số tài khoản:...............................
Hình thức thanh toán: CK MST: 0102234896
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3
01
02
Cu/XLPE/PVC 1x630 SQMM 0.6/1KV
Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV
mét
mét
110
240
841.600
39.290
92.576.000
9.429.600
Cộng tiền hàng 102.005.600
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 10.200.560
Tổng cộng tiền thanh toán: 112.206.160
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm mười hai triệu hai trăm lẻ sáu nghìn một trăm
sáu mươi đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký và ghi rõ họ tên) (Đã ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.2
Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì
PHIẾU NHẬP KHO Số: 11035
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng: Đặng Văn Cảng
Đơn vị: Công ty CP Cơ Điện Minh Quang
Địa chỉ: Phòng Vật tư
Kho: Kho vật tư
Nội dung: Nhập vật tư
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01
Cu/XLPE/PVC 1x630
SQMM 0.6/1KV
m 110 110 841.600 92.576.000
02
Cu/PVC/PVC 4x6
SQMM 0.6/1KV
m 240 240 39.290 9.429.600
Cộng 350 350 102.005.600
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm lẻ hai triệu không trăm lẻ năm nghìn
sáu trăm đồng chẵn./.
Ngày 15 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Phụ trách vật tư
(Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký, ghi rõ họ tên)
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào kế hoạch thi công công trình và định mức tiêu hao vật tư,
phòng vật tư xác định số lượng vật tư xuất dùng cho từng đơn vị đặt hàng và
viết “Phiếu xuất kho”. Khi xuất kho, thủ kho và người nhận ký xác nhận số
lượng thực xuất vào “Phiếu xuất kho”, phiếu này được ghi làm 3 liên:
- Liên 1 (Ghi bằng mực): Lưu tại phòng kế toán
- Liên 2 (Ghi bằng giấy than): Thủ kho giữ làm căn cứ ghi sổ
- Liên 3 (Ghi bằng giấy than): Giao cho bộ phận lĩnh vật tư
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Công ty Cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.3
Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì
PHIẾU XUẤT KHO Số: 11234
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Nợ:
Có
Họ tên người nhận: Nguyễn Thanh Tùng
Đơn vị: Công ty CP Cơ Điện Minh Quang
Địa chỉ: Đội trưởng
Kho: Kho vật tư
Nội dung: Xuất vật tư thi công dự án The Garden
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Cu/XLPE/PVC 1x630
SQMM 0.6/1KV
m 60 60 841.600 50.496.000
02 Cu/PVC/PVC 4x6
SQMM 0.6/1KV
m
150 150 39.290 5.893.500
Cộng 210 210 56.389.500
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Năm mươi sáu triệu ba trăm tám mươi chín
nghìn năm trăm đồng./.
Ngày 20 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách vật tư Giám đốc
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ở kho hàng, khi nhận được các chứng từ nhập xuất nguyên vật liệu, thủ
kho sẽ tiến hành ghi chép, theo dõi các chứng từ trên “Thẻ kho”. Việc theo
dõi này chỉ đơn thuần về mặt số lượng mà không theo dõi về mặt giá trị. Mỗi
chứng từ được ghi vào một dòng trên “Thẻ kho” theo số lượng nhập xuất kho.
Công ty cổ phần Cơ điện Minh Quang Biểu 2.4
Tầng 2, Tháp The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì
THẺ KHO
Năm 2009
Tờ số:03
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Cu/PVC/PVC 4x6 SQMM 0.6/1KV
Đơn vị tính: mét
Mã số: 0102012
Mã Vt Đvt Ngày Ct Số Ct Diễn giải
Sl
Nhập
Sl
Xuất
Tồn
kho
0102012 mét - - Tồn đầu kỳ 23
0102012 mét 02/03/2009 3005
Nhập vật tư -
C07.10.57 750 773
0102012 mét 03/03/2009 3026 Xuất vật tư cho dự án 47 726
0102012 mét 03/03/2009 3029 Xuất vật tư cho dự án 45 681
0102012 mét 03/03/2009 3044 Xuất vật tư cho dự án
32
3 358
0102012 mét 05/03/2009 3064 Xuất vật tư cho dự án
22
0 138
0102012 mét 02/04/2009 4023 Xuất vật tư cho dự án 12 126
0102012 mét 09/04/2009 4102
Xuất vật tư cho dự án
(TSC) 18 108
0102012 mét 07/08/2009 8071 Xuất vật tư cho dự án 85 23
0102012 mét 06/11/2009 11060 Xuất vật tư cho dự án 23
0102012 mét 15/11/2009 11026
Nhập vật tư -
C07.10.93 240 240
0102012 mét 20/11/2009 11250 Xuất vật tư cho dự án 150
- -
- - Tồn cuối kỳ 90
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Sau khi ghi nội dung vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho và thẻ kho, kế toán
vật tư kiểm tra, đối chiếu tính hợp lý, hợp lệ của đơn giá, số lượng, số thuế
GTGT đầu vào, chữ ký và con dấu xác nhận. Các liên chứng từ phải giống
nhau cả về số lượng, số tiền và nội dung, kế toán vật tư sẽ định khoản nghiệp
vụ nhập khi phiếu nhập kho thoả mãn các yếu tố trên:
*/ Khi mua nguyên vật liệu nhập kho:
- Chưa thanh toán tiền cho người bán:
Nợ TK 152 (Chi tiết cho từng kho) : 79 711 120
Nợ TK 133 : 3 985 556
Có TK 331 (Chi tiết cho từng người bán) : 83 696 676
Một liên của phiếu nhập kho chuyển cho kế toán công nợ để theo dõi công nợ
TK 331, liên còn lại được ghim cùng hoá đơn GTGT làm cơ sở thanh toán
cho người bán
- Khi thanh toán luôn bằng tiền:
Nợ TK 152 (Chi tiết cho từng kho) : 79 711 120
Nợ TK 133 : 3 985 556
Có TK 111, 112 : 83 696 676
*/ Khi mua nguyên vật liệu về sử dụng trực tiếp cho thi công mà không nhập
qua kho: Kế toán không ghi phiếu nhập kho, xuất kho mà dựa vào hoá đơn
GTGT để tính trực tiếp vào TK 621
Nợ TK 621 (Chi tiết mã sản phẩm cho từng công trình): 79 711 120
Nợ TK 133 : 3 985 556
Có TK 111,112,331 : 83 696 676
Khi xuất kho nguyên vật liệu thi công, kế toán vật tư hạch toán chi phí trên cả
2 liên phiếu xuất, giữ lại 1 liên:
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
GVHD: CVC Tạ Ích Khiêm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Tại phòng tài chính kế toán hàng ngày khi nhận được các chứng từ
nhập, xuất kho do thủ kho gửi lên, kế toán vật tư phải tiến hành phân loại
chứng từ theo thứ tự NVL, CCDC. Sau đó từ phiếu nhập kho kế toán ghi vào
“Chi tiết nhập vật tư”, từ phiếu xuất kho kế toán ghi vào “Chi tiết xuất vật tư”
theo thứ tự từng phiếu nhập, phiếu xuất.
Biểu 2.5
CHI TIẾT XUẤT VẬT TƯ
Tháng 11 năm 2009
Công trình The Garden
ĐVT: nghìn đồng
Số
CT
Tên vật tư
ĐV
tính
SL ĐGiá TTiền
Có TK 152, 153
Ghi Nợ TK
621 1421
TK 152
01
Cu/XLPE/PV 1x630
SQMM 0.6/1KV
M 210
841.600
176.73
6
176.736
02
Cu/PVC/PVC 4x6
SQMM 0.6/1KV TK
……………
M 300 39.290 11.787 11.787
TK 1531
35 Máy cắt gạch
……………..
Cái 05 1.042 5.210 5.210
Cộng
2.389.50
0
15.760
Khoa Kế toán Phạm Thu Trang – KT 6
Nợ TK 621 (Chi tiết mã sản phẩm công trình) : 23 623 250
Có TK 152 (Chi tiết từng kho) : 23 623 250
25