Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án sau khi điều chỉnh thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.48 KB, 7 trang )

Thẩm tra điều chỉnh dự án đầu tư đối với dự án sau khi
điều chỉnh thuộc thẩm quyền chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Kế hoạch và Đầu tư
Đầu tư trong nước, đầu tư của nước ngoài và đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có):
không
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
Cơ quan phối hợp (nếu có):
không
Cách thức thực hiện:
Qua Internet Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
03 ngày kể từ ngày có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí

Văn bản qui định

1.

Lệ phí cấp ĐKKD:
(nếu điều chỉnh nội dung đăng ký kinh


doanh hoặc đăng ký hoạt động của chi
nhánh)
Không thu lệ phí nếu chỉ điều chỉnh
nội dung dự án đầu tư)
100.000đ

Quyết định 01/QĐ-UB
ngày 07/0

Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy chứng nhận

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

Tên bước

Mô tả bước

1.

Bước 1 Nhà đầu tư chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

2.

Bước 2
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hoặc người đại
diện theo ủy quyền (có giấy ủy quyền) nộp hồ sơ tại Bộ phận 1

cửa, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định, 65 Tây Sơn,
Thành phố Quy Nhơn. Hoặc có thể gửi hồ sơ qua mạng tại địa
chỉ:
Công chức tiếp nhận và xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
- Nếu hồ sơ khai đủ theo quy định thì trao giấy biên nhận cho
doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc việc kê khai chưa đúng thì công
chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn DN kê khai lại.
- Nộp phí theo quy định của pháp luật.

3.

Bước 3
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có ý kiến chấp thuận của Thủ
tướng Chính phủ, Bộ phận 1 cửa trả kết quả cho doanh nghiệp.
Người đại diện theo pháp luật phải trực tiếp đến tại Bộ phận 1
cửa ký nhận Giấy CNĐT, Nếu người khác nhận thay phải có
Giấy ủy quyền và CMND. Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
mạng, khi đến nhận kết quả, doanh nghiệp phải mang nộp một bộ
hồ sơ có chữ ký đầy đủ.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

- 01 Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh GCNĐT theo mẫu:
- Trường hợp không gắn với thành lập DN hoặc Chi nhánh: Phụ lục I-4;
- Trường hợp gắn với thành lập Chi nhánh: Phụ lục I-5;

- Trường hợp gắn với thành lập doanh nghiệp: Phụ lục I-6;
- Trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt
động của Chi nhánh trong GCNĐT: Phụ lục I-7;

2.

- 01 Giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với nội dung đã thẩm tra
khi cấp GCNĐT (Giải trình những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh);

3.

- 01 Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án;

4.

- 01 Bản sao GCNĐT, GCNĐT điều chỉnh, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận điều chỉnh Giấy phép đầu tư;

5.

- 01 Hợp đồng liên doanh sửa đổi: Trường hợp điều chỉnh GCNĐT có thay
đổi nội dung Hợp đồng liên doanh đã ký (đối với dự án có vốn đầu tư nước
ngoài);

Thành phần hồ sơ

6.

- 01 Hợp đồng hợp tác kinh doanh sửa đổi: Trường hợp điều chỉnh GCNĐT
có thay đổi nội dung Hợp đồng hợp tác kinh doanh đã ký(đối với dự án có

vốn đầu tư nước ngoài);

7.

- 01 Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp sửa đổi, Danh sách thành viên/cổ đông
sáng lập: Trường hợp điều chỉnh GCNĐT có thay đổi nội dung Điều lệ
doanh nghiệp hoặc bổ sung thêm thành viên mới.

8.

- 01 bộ hồ sơ đăng ký bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh (trường hợp
đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh):
+ 01 Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của giám đốc (Tổng giám đốc) và
các chức danh quản lý doanh nghiệp quy định tại khoản 13 điều 4 Luật
doanh nghiệp;
+ 01 Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành
viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối
với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên và quyết định của chủ doanh nghiệp tư
nhân về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản
họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty;
+ 01 văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan có thẩm quyền đối với
trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh phải có vốn pháp định.


Số bộ hồ sơ:
08 bộ, trong đó có ít nhất 01 bộ gốc.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định


1.

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh GCNĐT - Trường
hợp không gắn với thành lập DN hoặc Chi nhánh:
Phụ lục I-4;
Quyết định số
1088/2006/QĐ-BK


2.

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh GCNĐT - Trường
hợp gắn với thành lập Chi nhánh: Phụ lục I-5;
Quyết định số
1088/2006/QĐ-BK


3.

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh GCNĐT - Trường
hợp gắn với thành lập doanh nghiệp: Phụ lục I-6;
Quyết định số
1088/2006/QĐ-BK


4.

Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh GCNĐT - Trường
hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh hoặc
đăng ký hoạt động của Chi nhánh trong GCNĐT: Phụ

lục I-7;
Quyết định số
1088/2006/QĐ-BK



Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định


1.

Dự án sau khi điều chỉnh không thuộc các lĩnh vực sau:
1. Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh
quốc gia và lợi ích công cộng.
2. Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn
hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
3. Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm
hủy hoại tài nguyên, phá hủy môi trường.
4. Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào
Việt Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử
dụng tác nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế.
Luật Đầu tư

2.

Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh vực
cấm kinh doanh.
Luật Doanh

nghiệp


×