Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

bài giảng tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 22 trang )

T×nh c¶nh lÎ loi
cña ng êi chinh phô
NGUYÊN TÁC: ĐẶNG TRẦN CÔN
DỊCH GiẢ: ĐOÀN THỊ ĐiỂM
NGỮ VĂN 10
SoẠN GiẢNG : NGUYỄN THỊ HẰNG NGA- THPT HOÀI ĐỨC B
– HÀ NỘI
I- GiỚI THIỆU CHUNG
1- Tác giả

Đặng Trần Côn (?), người
làng Nhân Mục,
huyệnThanh Trì, Hà Nội.

Ông sống vào khoảng nửa
đầu thế kỉ XVIII. Bản thân
là người hiếu học và tài hoa
nhưng tính tình phóng túng
không muốn ràng buộc vào
chuyện thi cử.

- Tác phẩm tiêu biểu:
Chinh phụ ngâm khúc
2- Dịch giả
*Phan Huy Ích (1750 -
1822)
-
Quê làng Thu Hoạch,
huyện Thiên Lộc, Nghệ
An (Nay là Hà Tĩnh).
-


Đỗ Tiến sĩ năm 26 tuổi.
- Tác phẩm tiêu biểu: “
Dụ Am văn tập”, “Dụ Am
ngâm lục”
* Đoàn Thị Điểm (1705-
1748).

- Quê ở làng Giai Phạm,
huyện Văn Giang, trấn
Kinh Bắc (Nay là tỉnh
Hưng Yên).

- Bà xuất thân trong một
gia đình nhà Nho.

- Bà là người tài sắc, thông
minh.

- Tác phẩm tiêu biểu: bản
dịch Chinh phụ ngâm;
Truyền kì tân phả.
3. Tác phẩm:
Chinh phụ ngâm được viết
vào khoảng những năm 40
của thế kỉ XVIII
- Nguyên tác viết bằng chữ
Hán theo thể ngâm khúc, thể
thơ trường đoản cú (câu dài
ngắn khác nhau).
- Bản diễn Nôm theo thể

ngâm khúc, thể song thất lục
bát.
a. Hoàn cảnh sáng tác:
b. Thể loại:
- Nguyên tác viết bằng chữ
Hán theo thể ngâm khúc,
thể thơ trường đoản cú
(câu dài ngắn khác nhau).
- Bản diễn Nôm theo thể
ngâm khúc, thể song thất
lục bát.
c. Giá trị nội dung, nghệ thuật:
- Giá trị nội dung: tác phẩm
thể hiện tâm trạng khao khát
tình yêu hạnh phúc đôi lứa
của người phụ nữ, lên tiếng
oán ghét chiến tranh phi
nghĩa trong xã hội phong
kiến suy tàn.
- Giá trị nghệ thuật: Bút pháp
trữ tình và miêu tả nội tâm sâu
sắc.
課 俼 坦 奛 干 蔅 桙
Thủa trời đất nổi cơn gió bụi
客 牤 紅 蜫 餒 屯 邅
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên
籑 箕 瀋 瀋 層 珕
Xanh kia thăm thẳm tầng trên
為 埃 泤 孕 朱 戼 餒 尼
Vì ai gây dựng cho nên nỗi này

4. Vị trí đoạn trích và bố cục:
- Vị trí : Đoạn trích từ câu 193 – 216.
- Bố cục: hai phần:
+ Đoạn 1 (16 câu đầu): Nỗi cô đơn, lẻ loi của người
chinh phụ ( tâm trạng được thể hiện qua ngoại
cảnh)
+ Đoạn 2 (8 câu cuối): Niềm nhớ thương người
chồng ở phương xa. ( Tâm trạng được bộc lộ trực
tiếp)
Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu,
Nỗi nhớ chàng đau đáu nàoxong.
Cảnh buồn ng ời thiết tha lòng,
Cành cây s ơng đ ợm tiếng trùng m a
phun.
Gà eo óc gáy s ơng năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng nh niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa
H ơng g ợng đốt hồn đà mê mải,
G ơng g ợng soi lệ lại châu chan.
Sắt cầm g ợng gảy ngón đàn,
Dây uyên kinh đứt, phím loan ngại chùng,
Dạo hiên vắng, thầm gieo từng b ớc.
Ngồi rèm th a rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm th ớc chẳng mách tin,
Trong rèm, d ờng đã có đèn biết
chăng?
Đèn có biết d ờng bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,

Hoa đèn kia với bóng ng ời khá
th ơng,
Lòng này gửi gió đông có tiện,
Nghìn vàng xin gửi đến non Yên,
Non Yên dù chẳng tới miền.
Nhớ chàng đằng đẵng đ ờng lên
bằng trời
Rèm
Đèn
Tiếng gà
Khuê phòng
Gửi lũng
Bun thm
vo cnh
1. Ngo¹i cảnh:
(16 câu)
a. Chinh phụ bên Rèm (4 câu)
b. Chinh phụ bên Đèn (4 câu)
c. Chinh phụ với Tiếng gà (4 câu)
d. Chinh phụ trongKhuê phòng
hương, gương, đàn (4 câu)
2. Nçi lßng:
(8 câu)
a.Tiếng lòng muốn gửi (4 câu)
b.Buồn thấm vào cảnh (4 câu)

Gián

tiếp
Trực

tiếp
Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ
Câu hỏi:
Em có nhận xét gì về yếu tố thời gian trong đoạn trích.
Đặc biệt là từ phần 1 ???
Trả lời:
1. Chiều tối Tối khuya - Đêm đến sáng hôm sau
2. Hỏi trời: vời vợi, ai oán sau đêm cô đơn thao thức.
Rèm đèn tiếng gà
9
điểm
D o hiên vắng, thầm gieo từng b ớc.
Ngồi rèm th a rủ thác đòi phen.
Ngoài rèm, th ớc chẳng mách tin,
Trong rèm, d ờng đã có đèn biết chăng?
Dạo: Đi lại thẫn thờ. Lòng thầm đếm từng b ớc.
Ngồi bên rèm: hạ cuốn hoài mong.
Rèm: sự kín đáo chung tình, ranh giới
Ngoài không tin tức, trong thao thức có đèn biết ?
=> Tĩnh- vắng + động thầm= nỗi niềm cô phụ.
a. Chinh phụ bên rèm
1. Ngoại cảnh:
Đèn có biết d ờng bằng chẳng biết,
Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.
Buồn rầu nói chẳng nên lời,
Hoa đèn kia với bóng ng ời khá th ơng,
b. Chinh phụ bên đèn:
-Lòngbi thiết: buồn không li !
Hoa đèn - bóng ng ời: khá th ơng

=> Đèn thức vô tri - Cô phụ đau đáu
vò võ thâu đêm.
-Đèn : biết nh không,
Gà eo óc gáy s ơng năm trống,
Hòe phất phơ rủ bóng bốn bên.
Khắc giờ đằng đẵng nh niên,
Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa
c. Chinh phụ với tiếng gà:
-Âm thanh eo óc : sau đêm s ơng năm canh dài.
-Hình ảnh gợi tả: Mối sầu dằng dặc, miền biển xa
Dùng âm thanh tả thời gian - thời gian tả không gian.
=> Tất cả đều trống trải hoài vọng.
* Nghệ thuật :
Từ láy: t ợng thanh, t ợng hình, biểu cảm, biểu thái
H ơng g ợng đốt hồn đà mê mải,
G ơng g ợng soi lệ lại châu chan.
Sắt cầm g ợng gảy ngón đàn,
Dây uyên kinh đứt phím loan ngại chùng,
d. Chinh phụ tại khuê phòng (h ơng, g ơng,đàn) :
- ip từ g ợng: 3 lần gng gng
= > Không gì làm khuây
Xa ng ời yêu th ơng thì tất cả đều vô nghĩa!
+Soi g ơng: khúc nhớ.Tiếc nuối xuân thì.
+Đốt h ơng trầm thơm: không tập trung
+ Gẩy đàn: lo dây đứt, phím chùng
- uyên-loan: chuyện lứa đôi gợi nỗi
sầu bi, cung đàn trái ngang. Niềm khát khao
hạnh phúc lứa đôi khụng l cung n yờu!
Lòng này gửi gió đông có tiện,
Nghìn vàng xin gửi đến non Yên,

Non Yên dù chẳng tới miền.
Nhớ chàng đằng đẵng đ ờng lên bằng
trời
a.Tiếng lòng mun gi
+E ấp gửi tâm tình vào gió xuân
+Khẳng định: lòng thuỷ chung
nghìn vàng
Nghệ thuật
đối lập
Hai câu đầu nồng nhiệt
Hai câu sau, rơi lại thực tế phũ phàng
(dù chẳng tới, đằng đẵng)
2. Nỗi lòng chinh ph:
Trời thăm thẳm xa vời khôn thấu,
Cành cây s ơng đ ợm tiếng trùng m a phun
Cảnh buồn ng ời thiết tha lòng,
Nỗi nhớ chàng đau đáu nào xong.
+Không gian xa vời vợi.
+Nỗi nhớ khôn nguôi, ngóng vọng đau đáuduy nhất.
=> Cảnh buồn-lòng ng ời : hoà quyện, sâu lắng.
Buồn thấm vào cảnh: cành cây s ơng giá, tiếng côn
trùng và m a phun : lạnh, vắng, mịt mùng
* lẻ loi, Vô vọng!
b. Buồn thấm vào cảnh
Trong tình có cảnh
Trong cảnh có tình
Tình lẻ loi
Cảnh tõ gần ®Õn xa vẫn một hoài mong
Nỗi cô đơn
Sự xót xa, th ơng cảm

Niềm khát khao
hạnh phúc lứa đôi !
IV. Tæng kÕt:
- Nghệ thuật:
+ Thể thơ dân tộc được tác giả sử dụng thuần
thục, nhuần nhuyễn.
+ Miêu tả tâm trạng, nội tâm nhân vật đặc sắc.
- Nội dung: Đoạn trích miêu tả những cung bậc và
sắc thái khác nhau của nỗi cô đơn,buồn khổ của
người chinh phụ khao khát được sống trong tình
yêu và hạnh phúc lứa đôi.

×