Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ ĐỊA LÍ 6, 9 - HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.32 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010
HUYỆN BA TƠ Môn : Địa lý - Khối 6
*** Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Trường Tiểu học Ba Nam Ngày kiểm tra:
Họ và tên: Lớp: 6 - Buổi:
SBD:
Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Người coi kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)
I. TRẮC NGHIỆM (3đ):
Hãy khoanh tròn vào chữ cái duy nhất có ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
1. Trong các loại khoáng sản sau đây, loại nào có nguồn gốc nội sinh?
A. Sắt. B. Dầu mỏ. C. Than đá. D. Đá Vôi.
2. Thành phần chủ yếu nào của không khí là nguyên nhân sinh ra các hiện tượng khí tượng (Mây, mưa,
sấm…)?
A. Khí Ni tơ. B. Khí Ôxy. C. Khí Cacbonic. D. Hơi nước.
3. Nhiệt độ không khí cao nhất trong ngày thường xảy ra vào lúc nào?
A. 11 giờ. B. 12 giờ. C. 13 giờ. D. 14 giờ.
4. Nước ta nằm trong khu vực hoạt động gần như thường xuyên của:
A. Gió Tín Phong đông bắc. B. Gió Tây Ôn Đới. C. Gió đông bắc. D. Gió tây nam.
5. Hơi nước sẽ ngưng tụ thành mây, mưa khi không khí:
A. Bị bốc lên cao hóa lạnh. B. Đã bão hòa nhưng vẫn được cung cấp thêm hơi nước.
C. Tiếp xúc với không khí lạnh. D. Tất cả các ý trên đều đúng.
6. Vùng đất cung cấp nước cho sông gọi là:
A. Thượng lưu. B. Hạ lưu. C. Chi lưu. D. Lưu vực
II. TỰ LUẬN (7đ):
Câu 1(1đ): Sông là gì? Nêu vai trò của sông ngòi.
Câu 2(2đ): Em hãy nêu giới hạn và đặc điểm khí hậu của đới Nóng (Nhiệt đới).
Câu 3(2đ): Nêu các nhân tố hình thành đất và vai trò của mỗi nhân tố.
Câu 4(2đ): Tại Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2002, người ta đo nhiệt độ không khí 3 lần, cụ thể: vào lúc 5


giờ là 19
0
C, vào lúc 13 giờ là 34
0
C, vào lúc 21 giờ là 26
0
C. Hãy tính nhiệt độ trung bình ngày trên tại Hà
Nội.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ – 6
HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009-2010
I. TRẮC NGHIỆM (3đ):
Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng A D C A D D
II. TỰ LUẬN (7đ):
Câu 1(1 đ): - Sông là dòng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. (0,5 đ)
- Vai trò sông ngòi: (0,5 đ)
+ Cung cấp nước nông nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt của con người.
+ Bồi đắp phù sa, cung cấp thủy sản, có giá trị về thủy năng, GTVT, du lịch.
Câu 2(2 đ): - Giới hạn của đới nóng: nằm từ Chí tuyến Bắc đến Chí tuyến Nam (hoặc từ 27
0
23’B đến
27
0
23’N). (0,5 đ)
- Đặc điểm khí hậu: (1,5 đ)
+ Nóng quanh năm, nhiệt độ TB năm trên 20
0
C.
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1000mm.
+ Gió thổi thường xuyên là gió Tín phong.
Câu 3(2 đ): - Các nhân tố hình thành đất: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu. (0,5 đ)
- Vai trò của mỗi nhân tố: (1,5 đ)
+ Đá mẹ: sinh ra thành phần khoáng trong đất.
+ Sinh vật: sinh ra các chất hữu cơ trong đất.
+ Khí hậu: tác động đến quá trình phân giải chất khoáng và hữu cơ trong đất.
Câu 4(2 đ): Nhiệt độ trung bình ngày 15/4/2004 ở Hà Nội là 26,3
0
C.
//
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010
HUYỆN BA TƠ Môn : Địa lý - Khối 9

*** Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Trường Tiểu học Ba Nam Ngày kiểm tra:
Họ và tên: Lớp: 9 - Buổi:
SBD:
Điểm Lời phê của giáo viên Người chấm bài
(Ký, ghi rõ họ và tên)
Người coi kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ và tên)
I. TRẮC NGHIỆM (3đ):
A. (2đ): Khoanh tròn vào các chữ cái có ý trả lời đúng nhất ở các câu sau:
1.Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm xuất khẩu lớn nhất cả nước vì:
A. Có nguồn lao động dồi dào.
B. Là trung tâm kinh tế, dịch vụ lớn nhất nước.
C. Có sân bay quốc tế.
E. Thu hút vốn đầu tư lớn nhất nước.
2. Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về:
A. Giá trị sản lượng Công nghiệp. B. Giá trị hàng xuất khẩu.
C. Số lượng các khu Công nghiệp. D. Tất cả đều đúng.
3. Ngành Công nghiệp có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu Công nghiệp của Đồng bằng sông
Cửu Long là:
A. Sản xuất vật liệu xây dựng. B. Cơ khí, nông nghiệp , hoá chất.
C. Chế biến lương thực, thực phẩm. D. Sản xuất nhựa và bao bì.
4. Trên sông nào ở đồng bằng Sông Cửu Long người ta nuôi cá bè, cá lồng nhiều nhất?
A. sông Tiền. B. sông Vàm Cỏ Tây. C. sông Hậu. D. sông Ông Đốc.
5. Đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
A. Côn Đảo. B. Phú Quốc. C. Cái Bầu. D. Phú Quý.
6. Cây công nghiệp có diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Cao su. B. Hồ tiêu. C. Cà phê. D. Điều.
II. TỰ LUẬN (7đ):
Câu 1 (2đ): Tỉnh Quảng Ngãi gồm có bao nhiêu huyện, thành phố? Kể tên.

Câu 2 (2đ): Vì sao cây công nghiệp, đặc biệt là cây cao su được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ?
Câu 3 (2đ): Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích 39.734 km
2
với dân số 16.700.000 người (2002).
Hãy tính mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3 (1đ): Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên biển ở nước ta là gì?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỊA LÝ – 9
HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2009-2010
I. TRẮC NGHIỆM (3đ):
Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6
Ý đúng B D C C B A

II. TỰ LUẬN (7đ):
Câu 1(2 đ): - Tỉnh Quảng Ngãi gồm có 14 huyện, thành phố. (0,5 đ).
- Kể tên (1,5 đ): 1. TP. Quảng Ngãi; 2. Ba Tơ; 3. Sơn Hà; 4. Minh Long; 5. Tây Trà; 6. Trà Bồng;
7. Sơn Tây; 8. Bình Sơn; 9. Sơn Tịnh; 10. Tư Nghĩa; 11. Nghĩa Hành; 12. Mộ Đức; 13. Đức Phổ; 14. Lý Sơn.
Câu 2(2 đ): Cây công nghiệp, đặc biệt là cây cao su được trồng nhiều ở ĐNB là vì có nhiều điều kiện thuận
lợi về mặt tự nhiên và kinh tế - xã hội.
+ Mặt tự nhiên: Có diện tích đất đỏ badan và đất xám rộng lớn, màu mỡ; Khí hậu cận xích đạo; Địa
hình thoải và chế độ gió ôn hòa. (1 đ)
+ Mặt kinh tế - xã hội: Lao động có nhiều kinh nghiệm; Có nhiều cơ sở chế biến; Thị trường tiêu thụ
rộng lớn. (1 đ).
Câu 3(2 đ): Mật độ dân số của Đồng bằng sông Cửu Long: MĐDS =
420
734.39
000.700.16

người/km
2
Câu 4(1 đ): Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên biển nước ta:
+ Do khai thác không hợp lí (khai thác quá mức), trang thiết bị khai thác lạc hậu. (0,5 đ)
+ Do ô nhiễm môi trường ngày càng có xu hướng tăng. (0,5 đ).
//

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×