Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

12 KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NHÀ THẦU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.57 KB, 14 trang )

PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
PHẦN 01800 – KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NHÀ THẦU
MỤC LỤC
1. MIÊU TẢ 1
2. CÁC YÊU CẦU 2
2.1 CÁC TIÊU CHUẨN THAM KHẢO 2
2.2 TỔNG QUÁT 2
2.3 KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU (KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT
LƯỢNG - QCP) 4
2.4 GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (GIÁM ĐỐC QC) 6
2.5 CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG 7
2.5.1 PHÒNG THÍ NGHIỆM, KIỂM TRA THÍ NGHIỆM, LẤY MẪU VÀ THỦ TỤC THÍ NGHIỆM

7
2.5.2 CÁC THÍ NGHIỆM CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN VÀ XÁC NHẬN
CẢU NHÀ SẢN XUẤT

10
2.5.3 CÁC BÁO CÁO VÀ GHI CHÉP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG

11
2.6 NGHIỆM THU VÀ THÔNG BÁO KHÔNG TUÂN THỦ 12
2.6.1 NGHIỆM THU

12
2.6.2 THÔNG BÁO KHÔNG TUÂN THỦ

12
2.6.3 XÁC NHẬN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG ĐẠT YÊU CẦU

13


3. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN 13
13
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - i
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
PHẦN 01800 - KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NHÀ THẦU
1. MIÊU TẢ
Công việc này bao gồm các yêu cầu và thủ tục để thiết lập, thực hiện và duy trì Chương
trình Kiểm tra Chất lượng do Nhà thầu thực hiện.
Thủ tục kiểm soát chất lượng và thủ tục nghiệm thu cơ bản khác nhau về mục đích. Kiểm
soát chất lượng phải được Nhà thầu tiến hành để các công trình được thực hiện tốt như các
nhiệm vụ của họ. Kiểm tra nghiệm thu sẽ được thực hiện để công trình được nghiệm thu.
Tuy nhiên, số liệu của Thủ tục Kiểm soát Chất lượng sẽ được sử dụng như là số liệu cho
nghiệm thu công việc. Ví dụ điển hình là kiểm tra cường độ của bê tông.
Các định nghĩa sau sẽ được xem xét giải thích một cách thích hợp của Phần Tiêu chuẩn kỹ
thuật này:
Kế hoạch Kiểm tra Chất
lượng (QCP):
Kế hoạch Kiểm tra Chất lượng của Nhà thầu sẽ được Nhà
thầu chuẩn bị và đệ trình tuân theo Hợp đồng
Kế hoạch này sẽ bao gồm một kế hoạch hoàn chỉnh để
thực hiện và kiểm tra các biện pháp cần thiết do Nhà thầu
thực hiện để kiểm soát chất lượng công việc, bảo đảm rằng
dịch vụ và công việc được cung cấp tuân theo các tiêu
chuẩn và yêu cầu của Hợp đồng một cách thỏa đáng.
Chương trình và Kế hoạch: Như đã được nêu rõ trong Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 1300
“Chương trình công việc”
Phòng thí nghiệm: Như đã được nêu rõ trong Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 01750
“Phòng thí nghiệm và Thiết bị của Kỹ sư”.
Chứng chỉ Kiểm tra Chất
lượng đạt yêu cầu:

Chứng chỉ mà Kỹ sư có thể phát hành, cho mục đích phát
hành Chứng chỉ Thanh toán cho thanh toán tạm tương
ứng, xác nhận rằng các công việc liên quan đến Kiểm tra
Chất lượng do Nhà thầu đã thực hiện tuân theo các yêu cầu
của Phần Tiêu chuẩn kỹ thuật này về Kiểm tra Chất lượng.
Chứng chỉ xác nhận Phòng
thí nghiệm hoạt động đạt
yêu cầu:
Như đã được xác định trong Tiêu chuẩn Kỹ thuật Phần
01750 “Phòng thí nghiệm và Thiết bị của Kỹ sư”.
Chứng chỉ Kiểm tra Vật liệu
đạt yêu cầu:
Như đã được xác định trong Tiêu chuẩn Kỹ thuật Phần
01900 “Kiểm soát Vật liệu”.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 1 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
2. CÁC YÊU CẦU
2.1 CÁC TIÊU CHUẨN THAM KHẢO
Bổ sung các qui định hiện hành được áp dụng ở Việt Nam về Kiểm tra Chất lượng, các
tiêu chuẩn dưới đây với bản mới nhất sẽ được áp dụng cụ thể khi thích hợp.
♦ Các tiêu chuẩnAASHTO và ASTM về Kiểm soát chất lượng và bảo đảm chất
lượng cho xây dựng công trình dân dụng,
♦ Japan Highway Public Corporation (Nihon Doro Kodan); Sổ tay hướng dẫn
Giám sát công trình dân dụng,
♦ Hiệp hội Đường bộ Nhật Bản; Sổ tay về asphalt và mặt đường bê tông
♦ Hiệp hội công trình dân dụng Nhật Bản, Tiêu chuẩn kỹ thuật của bê tông, và
♦ Bộ Giao thông Hoa Kỳ, Hiệp hội Đường bộ Liên bang; Tiêu chuẩn Kỹ thuật xây
dựng cầu đường đối với các Dự án Đường bộ Liên bang FP-2003 (đơn vị m)
2.2 TỔNG QUÁT
(a) Các qui định được Luật lệ Việt Nam qui định, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP được

Chính phủ Việt Nam ban hành ngày 16/12/2004 về việc kiểm soát chất lượng xây
dựng đối với các công trình xây dựng, sẽ chi phối thủ tục cơ bản để thiết lập và kiểm
soát Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng cho Dự án.
Trong trường hợp có sự khác biệt hoặc chưa rõ ràng giữa các qui định tham chiếu
nêu trên và phần tiêu chuẩn kỹ thuật này, Nhà thầu sẽ kịp thời yêu cầu Kỹ sư làm rõ
với sự tư vấn của các cơ quan thẩm quyền liên quan.
(b) Nhà thầu chịu trách nhiệm duy nhất và hoàn toàn về việc áp dụng các biện pháp,
phương pháp và thủ tục về thí nghiệm và xử lý các kết quả thí nghiệm, và tiến hành
sửa chữa những hỏng hóc đối với công trình và đối với công việc cuối cùng nào
được thực hiện để đảm bảo chất lượng công trình. Tuy nhiên việc áp dụng và phân
tích tương ứng đối với kết quả đạt được qua các hoạt động Kiểm soát Chất lượng sẽ
được Kỹ sư thực hiện theo Tiêu chuẩn Kỹ thuật Phần 01850 “Nghiệm thu công
việc”.
(c) “Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng” sẽ được coi là một trong những kế hoạch chính
tạo nên chương trình được chuẩn bị, đệ trình và kiểm soát như đã được miêu tả
trong Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 01300 “Chương trình công việc”.
(d) Các yêu cầu được thiết lập trong Phần tiêu chuẩn kỹ thuật này vô hại với các yêu
cầu và qui định được nêu trong các điều sau của Điều kiện chung của Hợp đồng:
♦ Điều 36.1 “Chất lượng của các nguyên vật liệu, máy móc và tay nghề
”,
♦ Điều 36.2 “Chi phí cho các mẫu”,
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 2 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
♦ Điều 36.3 “Chi phí cho các thử nghiệm”,
♦ Điều 36.4 “Chi phí cho các thử nghiệm không được quy định”,
♦ Điều 36.5 “Quyết định của Kỹ sư khi các thử nghiệm không được
quy định”,
♦ Điều 37.1 “Giám sát các hoạt động”,
♦ Điều 37.2 “Giám sát và thử nghiệm”,
♦ Điều 37.3 “Ngày tiến hành giám sát và làm thử nghiệm”,

♦ Điều 37.4 “Bác bỏ”,
♦ Điều 37.5 “Giám sát độc lập”,
♦ Điều 38.1 “Kiểm tra công trình trước khi che khuất”,
♦ Điều 38.2 “Không che khuất và để hở”,
♦ Điều 39.1 “Dỡ bỏ công trình và vật liệu hoặc máy móc không đúng
qui cách”,
♦ Điều 39.2 “Nhà thầu không tuân thủ”,
♦ Điều 48.1 “Chứng chỉ bàn giao”,
♦ Điều 49.2 “Hoàn thành phần công trình còn tồn tại và sửa chữa
những sai sót”,
♦ Điều 51.1 “Các sửa đổi”.
(e) Các yêu cầu được đưa ra trong Phần Tiêu chuẩn kỹ thuật này cũng sẽ bổ sung các
yêu cầu nêu trong các phần sau của Tiêu chuẩn Kỹ thuật chung:
♦ Phần 01200 “Các bản vẽ của Nhà thầu”,
♦ Phần 01750 ”Phòng thí nghiệm và thiết bị của Kỹ sư”,
♦ Phần 01850 “Nghiệm thu công việc”, và
♦ Phần 01900 “Kiểm soát Vật liệu”.
và những cái tương tự như thế cho kiểm soát chất lượng trong Hợp đồngt.
(f) Nhà thầu không tuân theo các yêu cầu của Phần tiêu chuẩn Kỹ thuật này sẽ được coi
là không tuân theo nghiêm trọng các nghĩa vụ của Nhà thầu. Do đó Kỹ sư sẽ ghi
chép và lập biên bản về sự không tuân theo đó, và thông báo cho Nhà thầu về áp
dụng các biện pháp thích hợp để bảo đảm tính tiêu chuẩn phù hợp với các yêu cầu
kiểm soát chất lượng.
Thêm vào đó, yếu tố điều chỉnh giảm trừ sẽ được áp dụng trong Tiêu chuẩn kỹ thuật
Phần 01850 “Nghiệm thu công việc”, để lập chứng chỉ thanh toán, sẽ được Kỹ sư
xác định dựa trên công việc Kiểm soát Chất lượng thực tế do Nhà thầu thực hiện.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 3 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
(g) Trong trường hợp Nhà thầu không đáp ứng những yêu cầu vẫn còn tồn tại, Kỹ sư có
quyền tiến hành các biện pháp giảm thiểu sau:

♦ Tính toán và ghi chép khoảng thời gian mà Nhà thầu không tuân thủ
persisting, và sẽ xem xét đến việc “chậm trễ” thích hợp với Điều 47.1 “thanh
toán những thiệt hại do chậm trễ”, tại thời điểm bàn giao công trình.
♦ Xác minh tổng số tiền được sửa đổi mà sẽ được áp dụng tính toán cho phần
thanh toán còn lại của Phần 3.2 (e) bằng cách giảm trừ số tiền theo tỷ lệ đúng
với thời hạn không thực hiện tuơng ứng (đó là thời hạn mà yếu tố điều chỉnh
giảm trừ được áp dụng theo Phần 2.2(f), hoặc Nhà thầu không đạt được “
Chứng chỉ Kiểm soát Vật liệu đạt yêu cầu” từ Tư vấn), từ tổng giá trị ban đầu
được đưa vào hạng mục 01800-1 “Kiểm soát Chất lượng của Nhà thầu”.
♦ Để thực hiện những công việc như vậy mà Kỹ sư cho là cần thiết và bao gồm
đầy đủ chi phí của công việc đó To carry out such works as he deems to be
necessary and charge with the full cost thereof to the Contractor (bao gồm cả
chi phí hành chính và các chi phí phát sinh tương ứng), số tiền mà sẽ được
giảm trừ từ bất cứ khoản tiền nào hoặc có thể trở thành tiền của Nhà thầu theo
Hợp đồng.
2.3 KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU (KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG - QCP)
(a) Kết hợp chặt chẽ với chương trình, Nhà thầu sẽ chuẩn bị, đệ trình lên Kỹ sư xem xét
và bình luận, QCP sẽ được thực hiện trong quá trình tiến hành công việc và được
kiểm tra trên cơ sở hàng ngày. Sau đó Nhà thầu phải sửa đổi QCP của mình bằng
cách đưa vào Kế hoạch những bình luận của Kỹ sư và xem xét chúng khi cần thiết,
và sẽ đệ trình lại lên Kỹ sư để sử dụng trong Dự án như là “QCP được sửa đổi”.
(b) Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn những nội dung
sau:
(1) Cơ cấu Tổ chức Kiểm soát Chất lượng: Tổ chức được phân ra thành hai bộ phận
nhỏ mà có thể quản lý một cách có hiệu quả và kỹ thuật và đã được miêu tả trong
một “Sơ đồ Tổ chức Kiểm soát Chất lượng” phân chia các bộ phận, trách nhiệm
và nghĩa vụ của nhân sự và nhân viên trợ giúp, tất cả họ đều tham gia độc lập và
cụ thẻ về các vấn đệ kiểm soát chất lượng (bao gồm cả Giám đốc Kiểm soát Chất
lượng người sẽ chịu trách nhiệm cho tất cả các vấn đề về kiểm soát chất lượng

trên công trường. Thêm vào đó, tiêu chuẩn chỉ định nhân viên chủ chốt cũng phải
được miêu tả.
(2) Đường dây liên lạc: Cơ cấu tổ chức sẽ chỉ ra đường dây liên lạc và báo cáo trực
tiếp giữa Giám đốc Kiểm soát Chất lượng, Giám đốc Dự án của Nhà thầu và
Giám đốc của Nhà thầu chịu trách nhiệm về Hợp đồng.
(3) Thủ tục liên lạc và tác động lẫn nhau:Liên lạc giữa nhân sự thi công của Nhà thầu
làm việc trong các khu vực yêu cầu kiểm soát chất lượng, và nhân viên kiểm soát
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 4 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
chất lượng, bao gồm các phương tiện liên lạc thông thường và hệ thống báo cáo.
Thêm vào đó, cũng sẽ phải qui định tần xuất, tin tức được đưa ra và dự định các
cuộc họp ở hiện trường để điều phối.
(4) Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng của Nhà thầu phụ: Cách thức mà Kế hoạch Kiểm
soát Chất lượng sẽ liên lạc với các Nhà thầu phụ (nếu có), cũng bao gồm trình tự
xem xét Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng do Nhà thầu phụ đề xuất và biện pháp
kết hợp chặt chẽ các Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng của các Nhà thầu phụ với
Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng của Dự án.
(5) Biện pháp, thiết bị và Nhân viên trợ giúp cho Kiểm soát Chất lượng:
• Một miêu tả chi tiết và phù hợp về các biện pháp, thiết bị (bao
gồm cả phòng thí nghiệm) và nhân viên trợ giúp được áp dụng cho
kiểm soát chất lượng, bao gồm cả chi tiết mỗi giai đoạn được xem
xét trong quá trình thi công công trình.
• Phương pháp luận được miêu tả trong Kế hoạch Kiểm soát chất
lượng sẽ được lập bao gồm tất cả các hạng mục được qui định ở
đây và tất cả các yêu cầu được áp dụng của Tiêu chuẩn Việt Nam
và các yêu cầu tương tự cho kiểm soát chất lượng.
(6) Danh sách thí nghiệm: Một danh sách các thí nghiệm được thực hiện trong giai
đoạn Hợp đồng. Danh sách này sẽ đưa ra tên thí nghiệm, tần suất và các đoạn và
phần tiêu chuẩn kỹ thuật bao gồm các yêu cầu thí nghiệm, nhân sự và phòng thí
nghiệm chịu trách nhiệm cho mỗi loại thí nghiệm và dự tính số lượng thí nghiệm

yêu cầu.
(7) Thí nghiệm trong và ngoài công trường: Một danh sách miêu tả tóm tắt tất cả thí
nghiệm trong và ngoài công trường được thực hiện ở phòng thí nghiệm. Thêm
vào đó, một danh sách các thí nghiệm mà Nhà thầu đề xuất đã được hoàn thành
tại các phòng thí nghiệm khác.
(8) Kế hoạch Kiểm tra Chất lượng: Một kế hoạch dạng sơ đồ thành sẽ được chuẩn bị
cho mỗi trường hợp cần thiết để kiểm soát chất lượng được nhận biết trong bảng
thống kê nêu trên, bao gồm cả mô tả tất cả các hoạt động chính để kiểm soát chất
lượng, ngày bắt đầu và hoàn thành mỗi hoạt động, các hạng mục chủ chốt của kế
hoạch, xác nhận và quản lý đệ trình…
(9) Kiểm tra việc kiểm soát môi trường: Thủ tục và kế hoạch công việc kiểm tra cho:
• Kiểm tra việc kiểm soát môi trường,
• Xác minh việc tuân theo các biện pháp và các loại vật liệu, và
• Giám sát việc thực hiện của nhân viên trợ giúp.
Cũng phải bao gồm 1 bộ các mẫu biểu hoàn chỉnh sử dụng trong công tác kiểm
tra.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 5 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
(10) Các mẫu biểu kiểm tra, báo cáo và các đệ trình khác:: Tất cả các mẫu biểu được
sử dụng để kiểm tra, báo cáo tóm tắt kiểm tra, báo cáo chất lượng hàng tháng và
các đệ trình khác.
(11) Theo dõi những hỏng hóc:: Thủ tục theo dõi những thiếu sót trong xây dựng từ
nhận biết qua các hoạt động sửa chữa được nghiệm thu. Thủ tục này cũng bao
gồm biện pháp để thẩm tra rằng những thiếu sót đó đã được sửa chữa một cách
hợp lý.
(12) Giám sát và Kiểm toán: Biện pháp mà qua đó Hệ thống Kiểm soát chất lượng sẽ
được giám sát, kiểm tra và kiểm toán bởi Giám đốc Kiểm soát Chất lượng để bảo
đảm tuân theo các nguyên tắc và mục tiêu của Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng.
Công tác này cũng phải bao gồm thủ tục cập nhật Kế hoạch Kiểm soát Chất
lượng.

(13) Hồ sơ: Được Giám đốc Kiểm soát Chất lượng và nhân viên kiểm soát môi trường
chuẩn bị và duy trì, và thủ tục liên lạc được Giám đốc Kiểm soát Chất lượng chấp
thuận như đã được Kỹ sư chấp thuận và các thủ tục khác liên quan đến công việc
được lưu giữ đầy đủ trong suốt thời hạn của Hợp đồng về các vấn đề liên quan
đến các qui định về giao thông.
(c) Trước khi bắt đầu thi công và trước khi Kỹ sư chấp thuận “Kế hoạch Kiểm soát
Chất lượng”, Nhà thầu phải lập đầy đủ chi tiết Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng và
đề xuất hệ thống kiểm soát chất lượng như đã được miêu tả trước ở phần này. Biên
bản cuộc họp phải được Nhà thầu chuẩn bị và được Kỹ sư và Nhà thầu ký vào. Biên
bản sẽ trở thành một phần tài liệu Hợp đồng.
(d) Việc sửa đổi về “Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng được sửa đổi” sẽ không được cho
phép mà không có sự tư vấn trước của Kỹ sư, ngoại trừ mặt khác Kỹ sư đã yêu cầu
dựa trên những cần thiết thực tế để nâng cao chất lượng kiểm soát cho Dự án, hoặc
trong trường hợp giới thiệu những hạng mục mới do áp dụng một số lệnh thay đổi
phù hợp với Điều 51.1 “Những sửa đổi” của Tập Điều kiện chung của Hợp Đồng.
2.4 GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG (GIÁM ĐỐC QC)
(a) Nhà thầu phải chỉ định một Giám đốc Kiểm soát Chất lượng (dưới đây gọi là “Giám
đốc QC”) cho mỗi gói thầu của hợp đồng. Nhiệm vụ của người này trong suốt thời
hạn hợp đồng sẽ liên quan hoàn toàn đến các hoạt động Kiểm soát Chất lượng ở
hiện trường.
(b) Giám đốc Kiểm soát Chất lượng phải là người nói được hai thứ tiếng (tiếng
Việt/tiếng Anh) và phải có kinh nghiệm và năng lực thích hợp, người sẽ chuẩn bị,
giám sát và kiểm tra Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng, và sẽ trong trường hợp cụ thể
nhưng không giới hạn, tiến hành kiểm tra Kế hoạch Kiểm soát Môi trường phù hợp
với chương trình cuốn gói thỉnh thoảng được đệ trình được đệ trình lên Kỹ sư để
chấp thuận.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 6 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
(c) Việc chỉ định và bổ nhiệm chức vụ cho vị trí Giám đốc Kiểm soát Chất lượng phải
theo sự chấp thuận của Kỹ sư

(d) Trừ khi Kỹ sư đã đồng ý cụ thể bằng văn bản, Nhà thầu sẽ không thực hiện bất cứ
công việc nào ngoài hiện trường mà có thể ảnh hưởng đến môi trường cho đến khi
Giám đốc Kiểm soát Chất lượng bắt đầu các nhiệm vụ trên công trường và Kế hoạch
Kiểm soát Chất lượng được Kỹ sư chấp thuận.
(e) Nhà thầu sẽ không điều chuyển Giám đốc Môi trường khỏi công trường mà không
có sự cho phép bằng văn bản của Kỹ sư. Trong vòng 14 ngày nếu có bất cứ sự điều
chuyển hoặc thông báo ý định điều chuyển, Nhà thầu phải chỉ định một Giám đốc
Kiểm soát Chất lượng khác thay thế để Kỹ sư chấp thuận.
(f) Nhà thầu phải giao cho Giám đốc QC đủ quyền hành về tất cả các lĩnh vực liên quan
đến kiểm tra chất lượng trong phạm vi tổ chức chính của Nhà thầu.
(g) Nhà thầu phải cung cấp cho Giám đốc QC ít nhất một (1) Phó Giám đốc QC (cho
mỗi gói thầu của Hợp đồng) việc chỉ định những người này theo sự chấp thuận của
Kỹ sư. Phó Giám đốc QC phải đủ năng lực để đảm trách các nhiệm vụ và chức năng
của Giám đốc QC bất cứ khi nào cần thiết như đã được nêu trong Kế hoạch Kiểm
soát chất lượng bất cứ khi nào cần thiết.
(h) Nhà thầu phải cung cấp cho Giám đốc Môi trường đủ nhân viên trợ giúp phù hợp
với trình độ nhân viên đưa ra trong Kế hoạch Kiểm soát Môi trường. Nhân viên trợ
giúp có đầy đủ năng lực thông qua kinh nghiệm và đào tạo kỹ thuật để thực hiện các
nghĩa vụ của họ về Kiểm soát Chất lượng, và hiểu biết xuất sắc về các nội dung và
nhiệm vụ của Kế hoạch Kiểm soát Môi trường.
(i) Nhà thầu phải bảo đảm rằng Giám đốc QC duy trì nhật ký công trường hàng ngày,
nhật ký đó ghi chép đầy đủ tất cả các vấn đề liên quan đến kiểm toán và kiểm tra và
kiểm toán an toàn hiện trường, và các vấn đề liên quan đến tai nạn và các vấn đề
tương tự như vậy. Nhật kỹ công trường sẽ có sẵn mọi thời điểm để Kỹ sư kiểm tra.
2.5 CÁC YÊU CẦU ĐẶC BIỆT VỀ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
2.5.1 PHÒNG THÍ NGHIỆM, KIỂM TRA THÍ NGHIỆM, LẤY MẪU VÀ THỦ TỤC
THÍ NGHIỆM
(1) Phòng thí nghiệm
(a) Tổng quát: Nhà thầu phải mua sắm và cung cấp dịch vụ của Phòng thí nghiệm theo
các yêu cầu và qui định của Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 01750 “Phòng thí nghiệm và

Thiết bị của Kỹ sư”.
(b) Quản lý : Phòng thí nghiệm sẽ làm việc độc lập, nhưng thuộc quyền của Giám đốc
QC (tại mỗi gói thầu của Hợp đồng).
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 7 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
(c) Kỹ sư kiểm tra Phòng thí nghiệm: Quyền hạn của Kỹ sư về kiểm tra Phòng thí
nghiệm như đã được miêu tả trong Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 01750 “Phòng thí
nghiệm và Thiết bị của Kỹ sư”.
(2) Kiểm tra và Thí nghiệm
(a) Các hạng mục: Kiểm tra thí nghiệm phải được Nhà thầu thực hiện thường xuyên,
với sự có mặt của Kỹ sư, và được chia thanh hai hạng mục sau:
(1) Kiểm tra thí nghiệm ở công trường: Kiểm tra tất cả các thí nghiệm “trên công
trường”, bao gồm các kết quả, trang thiết bị và thủ tục kiểm tra để khẳng định
việc thực hiện và hoàn thành tuân theo đúng Hợp đồng.
(2) Kiểm tra ngoài công trường : Kiểm tra ngoài công trường hoặc nhà máy bao
gồm:
• Kiểm tra tại nơi sản xuất hoặc chế tạo các sản phẩm và vật liệu khác nhau
được vận chuyển ra công trường, và
• Kiểm tra thiết bị và vật liệu đã được xác nhận trong Tiêu chuẩn kỹ thuật.
(b) Thông báo cho Kỹ sư: Nhà thầu sẽ đưa ra một thông báo thích hợp bằng văn bản
cho Kỹ sư không ít hơn 28 ngày trước khi dịch vụ giám sát ngoài hiện trường được
yêu cầu và sẽ cung cấp cho các nhà sản xuất, chế tạo để cung cấp đường vào an toàn
và các thiết bị thích hợp và phối hợp với nhân sự kiểm tra trong việc thực hiện các
nghĩa vụ của họ.
(1) Nếu Kỹ sư không tham dự vào ngày đã nhất trí, mặt khác trừ khi có sự chỉ thị của
Kỹ sư, Nhà thầu có thể tiến hành các thí nghiệm. Việc vắng mặt của Kỹ sư đối
với các thí nghiệm không làm giảm trách nhiệm của Nhà thầu.
(2) Việc nghiệm thu các kết quả thí nghiệm hoặc công việc kiểm tra sẽ chỉ được Kỹ
sư thực hiện phù hợp với Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 01850 “Nghiệm thu công
việc”.

(c) Chi phí: Nhà thầu sẽ thanh toán tất cả các chi phí liên quan đến kiểm tra, thí
nghiệm và sự có mặt của Kỹ sư.
(d) Kiểm tra và thí nghiệm ngoài công trường do Phòng thí nghiệm độc lập thực
hiện:
(1) Trong trường hợp vật liệu và thiết bị ngoại nhập, một phòng thí nghiệm độc lập
được Kỹ sư chấp thuận sẽ kiểm tra và xác nhận thí nghiệm này. Các chi phí liên
quan sẽ do Nhà thầu chịu trách nhiệm.
(2) Tất cả các kiểm tra và khí nghiệm sẽ được hoàn thành làm thỏa mãn Kỹ sư trước
khi vận chuyển từ nhà máy đến công trường.
(e) Kiểm tra sau cùng:
(1) Trước khi bắt đầu thủ tục bàn giao công trình theo các yêu cầu của Điều 48.1
“Chứng chỉ bàn giao” của Tập Điều kiện chung của Hợp đồng, hoặc hoặc bất kỳ
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 8 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
sự tăng thêm nào và trước khi Kỹ sư kiểm tra thì Giám đốc QC phải tiến hành
kiểm tra công việc và triển khai Bảng Hạng mục Sai sót không phù hợp với các
kế hoạch và tiêu chuẩn kỹ thuật.
(2) Bảng sai sót này phải được đưa vào trong tài liệu kiểm soát chất lượng và phải đề
ngày dự đoán sẽ sửa các sai sót này và sẽ bao gồm ngày dự tính rằng các sai sót
sẽ được sửa chữa.
(3) Thêm vào đó, Giám đốc QC phải tiến hành kiểm tra lần hai để chắc chắn rằng tất
cả những sai sót đó đã được sửa chữa và cũng được thông báo cho Kỹ sư.
(4) Sau khi hoàn thành sửa chữa những sai sót như đã được nhận biết qua kiểm tra
kiểm soát chất lượng, Nhà thầu có thể tiến hành áp dụng yêu cầu bàn giao như đã
được đề cập trong Điều 48.1
(3) Lấy mẫu
(a) Các tiêu chuẩn: Khi Các tiêu chuẩn kỹ thuật chung và tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu
cho bất cứ hạng mục công việc nào, việc lấy mẫu sẽ được thực hiện đúng theo các
tiêu chuẩn hiện hành của Việt nam về lấy mẫu, và được bổ sung các tiêu chuẩn như
thế của AASHTO, ASTM, JIS hoặc các tiêu chuẩn khác được Kỹ sư đề xuất khi

thích hợp.
(b) Các mẫu: Bất cứ vật liệu nào mà xuất hiện có lỗi hoặc trái với vật liệu tương tự
được sản xuất sẽ được lấy mẫu, trừ khi vật liệu đó được Nhà thầu sửa chữa, thay thế
hoặc di dời một cách tự nguyện bằng chi phí của chính mình.
(c) Trình tự: Trình tự lấy mẫu sẽ được xác định và lập kế hoạch trong Kế hoạch Kiểm
soát Chất lượng, bằng cách sử dụng các phương pháp lấy số lượng mẫu ngẫu nhiên
và xác định các bộ, lô, các phần để kiểm tra thủ tục thí nghiệm cho đến khi Nghiệm
thu công việc tương ứng. Việc chia mẫu sẽ được thực hiện khi yêu cầu, và sẽ được
chuyến đến cho Kỹ sư trong dụng cụ đựng được chấp nhận.
(d) Chứng kiến bởi Kỹ sư: Thủ tục lấy mẫu sẽ được cung cấp cho Kỹ sư với cơ hội
chứng kiến tất cả việc lấy mẫu, thực hiện việc chia mẫu ngay lập tức khi yêu cầu.
Vận chuyển phần mẫu việc lấy các mẫu mẫu phải được đựng trong hộp thích hợp
cho việc vận chuyển.
(e) Nghi nhãn mẫu: Các nhãn mẫu sẽ bao gồm thông tin sau:
 Số dự án;
 Nguồn vật liệu;
 Số hạng mục thanh toán;
 Số mẫu;
 Ngày lấy mẫu;
 Giờ lấy mẫu;
Vị trí mẫu được lấy;
 Tên người lấy mẫu;
Tên người chứng kiến lấy mẫu; và
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 9 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
 Loại thí nghiệm yêu cầu về lấy mẫu.
(4) Thủ tục thí nghiệm
(a) Phạm vi thí nghiệm: Nhà thầu phải thực hiện các thí nghiệm được qui định hoặc
được yêu cầu để xác định rằng các biện pháp kiểm soát là đủ để cung cấp một sản
phẩm tuân theo các yêu cầu của Hợp đồng và/hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật. Thí nghiệm

bao gồm việc thực hiện và/hoặc nghiệm thu các thí nghiệm khi qui định hoặc yêu
cầu.
(b) Số liệu yêu cầu: Giám đốc QC sẽ thực hiện các hoạt động sau, và sẽ cung cấp các số
liệu sau để Kỹ sư chấp thuận:
(1) Xác nhận rằng trình tự thí nghiệm tuân theo các tiêu chuẩn tham chiếu trong Tiêu
chuẩn kỹ thuật của Hợp đồng.
(2) Xác nhận rằng tất cả các thiết bị và phương tiện thí nghiệm đều có sẵn và tuân
theo các tiêu chuẩn thí nghiệm
(3) Kiểm tra số liệu kích cớ thiết bị thí nghiệm đối với các tiêu chuẩn đã được xác
nhận.
(4) Xác nhận rằng các mẫu ghi chép và hệ thống nhận biết kiểm soát số lượng thí
nghiệm, bao gồm tất cả các yêu cầu về hồ sơ thí nghiệm đã được chuẩn bị.
(c) Kết quả báo cáo:
(1) Kết quả của tất cả các thí nghiệm đã được tiến hành, cả những thí nghiệm đã đạt
và không đạt, sẽ được ghi chép trong báo cáo kiểm soát chất lượng với ngày được
tiến hành. Đoạn tham chiếu của tiêu chuẩn kỹ thuật, địa điểm mà thí nghiệm được
tiến hành, số lượng kiểm soát tiếp theo nhận biết thí nghiệm sẽ được đưa ra. Các
báo cáo thí nghiệm thực tế có thể được đệ trình sau cùng với số thí nghiệm và
ngày thực hiện nếu Kỹ sư đồng ý.
(2) Một bảng thông tin các thí nghiệm được thí nghiệm ngoài công trường hoặc bằng
thiết bị thí nghiệm thương mại sẽ được cung cấp trực tiếp cho Kỹ sư.
(3) Không đệ trình các báo cáo thí nghiệm kịp thời như nêu ở trên có thể dẫn đến kết
quả là không thanh toán cho công việc liên quan đã được thực hiện và/hoặc
không chấp thuận thiết bị thí nghiệm.
2.5.2 CÁC THÍ NGHIỆM CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC CHỨNG NHẬN
VÀ XÁC NHẬN CẢU NHÀ SẢN XUẤT
(a) Các thí nghiệm của Phòng thí nghiệm đã được chứng nhậns:
(1) “Các thí nghiệm ở phòng thí nghiệm” có thể cũng bao gồm cả thí nghiệm đã được
chứng nhận do cơ quan thẩm quyền thực hiện cho thí nghiệm vật liệu và thiết bị
được kết hợp chặt chẽ trong công trình thuộc Hợp đồng.

(2) Các thí nghiệm đã được chứng nhận về vật liệu được kết hợp chặt chẽ trong các
kết cấu sẽ được nghiệm thu với điều kiện rằng các thí nghiệm thực nhà sản xuất
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 10 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
hoặc các cơ quan thẩm quyền hoặc các phòng thí nghiệm thực hiện tuân theo
Tiêu chuẩn kỹ thuật.
(b) Xác nhận của Nhà sản xuất:
(1) Xác nhận của nhà sản xuất có thể được Nhà thầu cung cấp về các hạng mục vật
liệu và thiết bị cần cung cấp chỉ khi phương pháp này đảm bảo, theo ý của Kỹ sư,
tuân thủ tuyệt đối các điều khoản của Hợp đồng. Những xác nhận in trước sẽ
không được chấp nhận.
(2) Tất cả các xác nhận sẽ được đệ trình lên Kỹ sư. Tất cả các xác nhận của phòng thí
nghiệm độc lập hoặc các nhà sản xuất sẽ ghi tên hạng mục thích hợp của thiết bị
và vật liệu, tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc tài liệu khác đã qui định khi kiểm tra chất
lượng hạng mục đó đồng thời phải kèm theo các báo cáo thí nghiệm đó.
2.5.3 CÁC BÁO CÁO VÀ GHI CHÉP KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(1) Ghi chép kiểm soát chất lượng
(a) Các ghi chép thông dụng về các hoạt động kiểm soát chất lượng và các thí nghiệm
được thực hiện, bao gồm cả những công việc được các Nhà thầu phụ và/hoặc các
nhà cung cấp thực hiện sẽ được duy trì theo cách và biểu mẫu đã được miêu tả trong
the QCP.
(b) Các ghi chép đề cập ở trên sẽ được thực hiện theo mẫu báo cáo hàng ngày được Kỹ
sư xem xét, và sẽ bao gồm các chứng cứ thực tế ghi rõ các hoạt động kiểm tra chất
lượng và/hoặc các thí nghiệm đã được thực hiện một cách hợp lý theo tiêu chuẩn
tham chiếu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật.
(c) Các ghi chép sẽ bao gồm, nhưng không giới hạn những công việc sau:
(1) Công việc được thực hiện hàng ngày, đưa ra vị trí, miêu tả và tên nhân viên kỹ
thuật phụ trách việc kiểm soát.
(2) Loại và số lượng các hoạt động kiểm soát và thí nghiệm liên quan.
(3) Kết quả các hoạt động kiểm soát và thí nghiệm.

(4) Những sai sót ban đầu, bao gồm cả hành động sửa chữa hoặc hiệu chỉnh được đề
xuất.
(5) Các hoạt động kiểm soát chất lượng được thực hiện với các kết quả và tham chiếu
đến Tiêu chuẩn kỹ thuật và/hoặc các yêu cầu Bản vẽ.
(2) Các báo cáo Kiểm soát Chất lượng
(a) Các báo cáo bằng văn bản về các thí nghiệm và số liệu kỹ thuật được Nhà thầu cung
cấp để Kỹ sư xem xét về vật liệu và thiết bị được đề xuất sử dụng trong các công
việc sẽ được đệ trình như đã ghi rõ và chi tiết trong “QCP đã hiệu chỉnh”
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 11 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
(b) Phòng thí nghiệm sẽ cung cấp ba bản báo cáo bằng văn bản cho mỗi thí nghiệm do
Nhân viên QC của Nhà thầu thực hiện hoặc do Kỹ sư thực hiện khi cần thiết. (hai
bản sẽ được cung cung cấp cho Kỹ sư và một bản sẽ được cung cấp cho Nhà thầu).
(c) Việc đệ trình sẽ được thực hiện sau 3 ngày kể từ ngày thí nghiệm được hoàn thành.
(d) Các yêu cầu và thủ tục đệ trình Phòng thí nghiệm sẽ được miêu tả chi tiết trong
“QCP đã được điều chỉnh”.
(3) Tóm tắt hàng tháng
(a) Tuân theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 01400 “Báo cáo Tiến độ
Tháng”,Giám đốc QC sẽ tóm tắt tất cả các hoạt động chính, tất cả các thí nghiệm
liên quan và kết quả đạt được trong các hoạt động được thực hiện trong suốt tháng
đó.
(b) Thêm vào đó, tất cả các vấn đề xảy ra trong quá trình thực hiện các hoạt động kiểm
soát chất lượng, những hỏng hóc chưa giải quyết cũng sẽ được bao trùm trong tóm
tắt . Mẫu đồ thị và bảng kê sẽ được áp dụng một cách thích hợp.
2.6 NGHIỆM THU VÀ THÔNG BÁO KHÔNG TUÂN THỦ
2.6.1 NGHIỆM THU
(a) Kết quả đạt được bằng cách áp dụng hệ thống được QCP lập của Tiêu chuẩn kỹ
thuật này sẽ được đánh giá theo Tiêu chuẩn kỹ thuật Phần 01850 “Nghiệm thu công
việc” dựa trên các tiêu chuẩn nghiệm thu được lập cho Dự án.
(b) Nếu Kỹ sư xác định rằng thí nghiệm và kiểm tra chất lượng được Nhà thầu thực

hiện trong quá trình thực hiện công việc cho Dự án là không có hiệu quả hoặc chứa
đựng những thiết sót, Nhà thầu pahỉ tiến hành các biện pháp cải thiện ngay lập tức
để sửa chữa những thiếu sót đó.
2.6.2THÔNG BÁO KHÔNG TUÂN THỦ
(a) Ngay lập tức sau khi nhận được bất cứ thông báo nào về không tuân thủ với các yêu
cầu nêu trên do Kỹ sư hoặc nhân viên của Kỹ sư phát hiện ra thì Nhà thầu phải
nhanh chóng có hành động sửa chữa.
(b) Thông báo như vậy khi được truyền cho Nhà thầu ở công trường sẽ được coi là đủ
cho mục đích thông báo.
(c) Nếu Nhà thầu từ chối không tuân theo hoặc không tuân theo các yêu cầu một cách
nhanh chóng, Kỹ sư sẽ có quyền đưa ra lệnh dừng tất cả các phần của công việc đến
khi Nhà thầu có hành động sửa chữa thỏa đáng. Khoảng thời gian bị mất do có các
lệnh dừng công việc như vậy sẽ không được chấp nhận để tính kéo dài thời gian
hoặc tiền bồi tường hoặc kinh phí bổ sung do Nhà thầu yêu cầu. Tuy nhiên, thay vào
đó, thủ tục được lập trong Mục 2.2(f) và (g) của Phần Tiêu chuẩn kỹ thuật này sẽ
được áp dụng.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 12 / 14
PHẦN1 - CÁC YÊU CẦU CHUNG Kiểm soát chất lượng Nhà thầu - Mục 01800
2.6.3 XÁC NHẬN KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG ĐẠT YÊU CẦU
Kỹ sư sẽ phát hành xác nhận này trên cơ sở hàng tháng, đối với việc tuân thủ của Nhà
thầu theo đúng các điều kiện sau:
(a) Nếu Nhà thầu không tuân theo các yêu cầu của Tiêu chuẩn kỹ thuật phần này mà Kỹ
sư phát hiện ra và QCP đã được thực hiện một cách thích hợp thỏa đáng Kỹ sư theo
nội dung và kế hoạch QC đã được nhất trí,
(b) Chứng chỉ Hoạt động của Phòng thí nghiệm đạt yêu cầu được yêu cầu trong Tiêu
chuẩn kỹ thuật Phần 01750 “Phòng thí nghiệm và Thiết bị của Kỹ sư”được Kỹ sư
phát hành,
(c) Chứng chỉ Kiểm soát Vật liệu thỏa đáng được yêu cầu trong Tiêu chuẩn kỹ thuật
Phần 01900 “Kiểm soát Vật liệu được Kỹ sư phát hành,
(d) Các báo cáo và Ghi chép về QC bao gồm cả Tóm tắt hàng tháng phải được Kỹ sư

nhận được kịp thời.
3. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁN
Công tác kiểm soát chất lượng của Nhà thầu sẽ được coi như đã bao gồm trong hoặc
được phân bổ trong tất cả các biểu giá và tỷ lệ được đưa vào đơn giá trong Biểu khối
lượng; Hạng mục thanh toán riêng rẽ sẽ không được thực hiện cho những đệ trình và
yêu cầu thanh toán dựa trên sự xem xét không đúng công tác này sẽ bị loại bỏ.
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUNG - PHẦN 1 08/07/14 01800 - 13 / 14

×