Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Phần thứ nhất: Kiến thức quản trị kinh doanh cơ bản pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (501.36 KB, 106 trang )

Phần thứ nhất
KIỂN THỨC QUẢN TRỊ KINH DOANH CƠ BẢN
Chương 1. KHÁI LƯỢC VỀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
1. Thế nào là doanh nghiệp (DN)?
 Có nhiều cách khái niệm
 Chuẩn nhất: DN là xí nghiệp (XN) hoạt động (HĐ) trong cơ chế kinh tế (kt) thị trường
o XN là một đơn vị kt được tổ chức (TC) có kế hoạch (KH) để sản xuất (SX) sản
phẩm/dịch vụ (SP/DV)
o XN mang các đặc trưng
• Không phụ thuộc cơ chế kinh tế: SD các nguồn lực tạo SP/DV, tuân
thủ nguyên tắc cân bằng tài chính và nguyên tắc hiệu quả
• Phụ thuộc cơ chế kinh tế cụ thể: đa sở hữu về tư liệu SX, tự xây dựng
(XD) KH, vì mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận/lợi ích → XN HĐ trong nền kt thị trường
được gọi là DN
 Nước ta thường định nghĩa theo Luật:
o DN là TC kt có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký KD theo
quy định của pháp luật (PL) nhằm mục đích thực hiện các HĐKD
1
o Chỉ mang ý nghĩa chi phối của luật pháp trong khi để đưa DN phát triển chúng ta cần
nghiên cứu DN ở nhiều góc độ khác nhau
2. Có những loại DN nào?
 Nhiều cách phân loại, theo cách phân loại nào sẽ có các loại DN tương ứng
 Các cách phân loại chủ yếu:
o Theo hình thức pháp lý có: hợp tác xã (HTX), doanh nghiệp nhà nước (DNNN),
doanh nghiệp tư nhân (DNTN), công ty trách nhiệm hữu hạn (CTTNHH), công ty cổ
phần (CTCP), công ty hợp danh (CTHD), nhóm công ty, doanh nghiệp liên doanh
(DNLD), doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài (DNFDI), KD theo Nghị định 66/HĐBT
(cũng là một hình thức pháp lý)
o Căn cứ vào số chủ sở hữu có DN một chủ sở hữu và DN nhiều chủ sở hữu :
1 Điều 4 - Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam số 60/2005/QH11 ngày 29.11.2005
• Chủ sở hữu là cá nhân: DNTN, KD theo NĐ 66/HĐBT


• Chủ sở hữu là nhóm người: HTX, CTCP, CTTNHH từ 2 thành
viên, CTHD
• Chủ sở hữu là TC: DNNN, CTTNHH một thành viên, DNLD
o Căn cứ vào mục đích có DNKD (tối đa hóa lợi nhuận) và DN công ích (tối đa hóa lợi
ích xã hội)
o Căn cứ vào chức năng hoạt động có DNSX (SP), DN cung cấp DV (DV) và DN vừa
SX, vừa cung cấp DV (SP, DV)
o Căn cứ vào ngành có DN công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, ngân hàng,…
o Căn cứ vào qui mô có DN qui mô lớn, vừa và nhỏ
o Căn cứ loại hình SX có DN SX khối lượng lớn, hàng loạt và đơn chiếc
o Căn cứ trình độ kỹ thuật (KT) có DN thủ công, cơ khí hóa và tự động hóa
o Căn cứ vai trò từng nhân tố có DN chi phí (CP) lao động, CP tài sản cố định hay CP
nguyên vật liệu (NVL) chiếm tỉ trọng chủ yếu
o Căn cứ tính chất cơ động có DN cố đinh, bán cơ động và cơ động.
3. Vì sao phải phân loại DN?
 Để nắm đặc điểm từng loại mà có kỹ năng QTKD phù hợp với từng loại DN, đem lại hiệu
quả mong muốn:
o Nếu lập DN phải chọn hình thức pháp lý nào? Mấy chủ? Chủ là cá nhân hay TC? Qui
mô nào? Trình độ KT nào? SX nhiều hay ít loại SP? Những vấn đề này tác động trực
tiếp đến cách thức TC và QT. Ví dụ: DN tự động hóa có khối lượng công việc điều hành
bên trong rất ít; DN thủ công thì ngược lại,…
o Khi xác định (XĐ) cơ cấu TCDN, TC nguồn lực, thực hiện các kỹ năng QT cụ thể,…
đều phụ thuộc vào DN thuộc loại nào.
 Để quản lý (QL) nhà nước (NN): xây dựng (XD) chính sách (CS), hỗ trợ, ban hành CS thuế,
đánh giá tính hiệu quả (Hq),… đều liên quan đến loại DN cụ thể.
4. Thế nào là môi trường kinh doanh (MTKD) và tại sao phải nghiên cứu nó?
 MTKD là tổng thể các yếu tố, các nhân tố vận động tương tác lẫn nhau, tác động trực tiếp và
gián tiếp đến hoạt động SXKD của DN
 Phải nghiên cứu vì MTKD là phạm vi mà ở đó các nhân tố tác động đến HĐ của DN. Chẳng
hạn, 1 DNHĐ ở quốc gia cấp giấy phép 2 ngày dễ dàng hơn nếu KD ở quốc gia phải chờ đến

hơn 40 ngày mới có giấy phép. Cũng giống như thế, xem xét và quyết định đặt 1 cửa hàng ở
phố Hàng Đào hay đặt ở phố Minh Khai thì bán hàng thuận lợi hơn,… (điều này phụ thuộc
vào nhiều yếu tố : sản phẩm gì, khả năng mua bán, khả năng vận tải, vận chuyển )
5. MTKD Việt Nam hiện nay có đặc trưng gì?
 Cơ chế kt thị trường có sự quản lý (QL) của NN:
o Bản chất của kt thị trường là cạnh tranh → am hiểu qui luật và ‘luật chơi’ của thị
trường
o Có yếu tố QLNN → kt thị trường nước ta mang bản chất của mô hình kt hỗn hợp
 Tuy nhiên, các yếu tố ‘thị trường’ mới đang dần hình thành
 Tư duy còn manh mún, truyền thống, cũ kĩ
 MTKD hội nhập quốc tế
 Tính chất bất ổn ngày càng gia tăng
6. Biểu hiện & tác động của ‘tính’ thị trường đang được hình thành đến DN?
 Biểu hiện chủ yếu ở:
o Giá cả hàng hóa (H
2
) chưa do thị trường quy định
o Mọi H
2
chưa được luân chuyển tự do, thường vấp phải các lực cản
o Điều hành nền kt mang nặng dấu ấn tập trung, xin - cho
o Chưa tách biệt giữa QLNN và QTKD
o Cán bộ công quyền còn can thiệp sâu vào các HĐKD của DN
 Tác động đến nhiều HĐKD như:
o Không thuận lợi khi gia nhập hay rời bỏ thị trường
o Chủ động ứng phó với các vấn đề chưa hoàn hảo gây khó khăn cho HĐKD
o Với tầm nhìn ngắn hạn DN vẫn thích:
• Lựa chọn phương thức XD giá cả từ giá thành
• Phục vụ khách hàng theo ‘cái mà mình có’
7. Tư duy manh mún, cũ kỹ tác động gì đến KD?

 Biểu hiện của tư duy manh mún, cũ kỹ:
o Qui mô KD quá nhỏ bé
o KD theo kiểu phong trào, a dua
o Ít có khả năng đổi mới các SP theo kịp các đòi hỏi mới của thị trường
o KD thiếu tính phường hội/hiểu, làm không đúng tính chất phường hội,…
o Thiếu cái nhìn dài hạn về sự phát triển và lợi ích
 Tác động: KD không có kiến thức hoặc không theo quan điểm lợi ích dài hạn thì thành công
là rất khó đạt được còn thất bại là nhãn tiền; xét dài hạn thường không có Hq hoặc Hq thấp
8. Thế nào là quản trị kinh doanh?
 QT là tổng hợp các HĐKHH, TC và kiểm tra sự kết hợp các yếu tố SX một cách có Hq nhất
nhằm XĐ và thực hiện mục tiêu cụ thể trong quá trình phát triển DN
 Thực chất QTKD là QT con người
 Mục tiêu: đưa DN ngày càng phát triển một cách vững chắc, có Hq nhất trong điều kiện (ĐK)
MT thường xuyên biến động
9. Phân biệt QTKD hiện đại và truyền thống?
Bảng 1. Phân biệt QT truyền thống và QT theo quá trình
Tiêu thức Truyền thống (MBO) Theo quá trình (MBP)
Cơ sở tổ chức Tuyệt đối hoá ưu điểm chuyên
môn hóa
Không tuyệt đối hóa ưu điểm
chuyên môn hóa
Phương thức thực hiện
mục tiêu
Tăng lợi nhuận bằng cách tăng
chênh lệch doanh thu và chi phí
Tăng khách hàng trung thành
Hướng tập trung Tăng doanh thu, giảm chi phí Tăng thị phần và lòng tin
Nguyên tắc quyết định Tập quyền Phân quyền
Cơ cấu tổ chức Dọc, dày Ngang, mỏng
Nguồn tài nguyên Tiền vốn Con người và thông tin

Lực lượng lao động Chuyên môn hoá cao Đa năng
Quan hệ làm việc Cá nhân Nhóm
Kỳ vọng của nhân viên An toàn, bảo vệ chính mình Hợp tác sáng tạo
10. Bạn hiểu gì về nguyên tắc QT?
 Nguyên tắc là những ràng buộc theo những tiêu chuẩn, chuẩn mực nhất định buộc
mọi người có liên quan phải tuân thủ
 Để HĐ, DN cần hai loại nguyên tắc (nguyên tắc HĐ và nguyên tắc QT) đều do
các nhà quản trị (NQT) XD và hoàn thiện
 Tính chất: bắt buộc
 Vai trò: thống nhất HĐ - Fayol: “Nếu không có nguyên tắc thì người ta sẽ lâm vào
tình trạng tối tăm và hỗn loạn,… nguyên tắc là ngọn đèn pha có thể giúp con người nhận rõ
phương hướng”.
 Khi XD hệ thống nguyên tắc phải trên cơ sở:
o Hệ thống mục tiêu của DN và của QTDN
o Các qui luật kinh tế khách quan
o Các qui định LP và CSQL vĩ mô
o Các ĐK cụ thể của MTKD;
 Việc SD hệ thống nguyên tắc QT phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản là:
o Hệ thống các nguyên tắc phải là một thể thống nhất, mỗi nguyên tắc phải vừa mang
tính độc lập tương đối, lại vừa tác động tương hỗ lẫn nhau trong việc điều khiển hành vi
NQT
o Phải với tư cách hệ thống mang tính chất bắt buộc, tự hoạt động
o Phải tạo cho người thực hiện tính chủ động lớn trong hành động của họ
o Phải tác động tích cực đến kết quả (KQ) KD
o Phải luôn thích ứng với những thay đổi của MTKD.
11. Bạn hiểu gì về nguyên tắc QT định hướng mục tiêu?
 Dựa trên cơ sở chế độ cộng đồng trách nhiệm và sự cộng tác làm việc
 Cấp trên
o Cùng cấp dưới XĐ mục tiêu cho cấp dưới phù hợp với hệ thống mục tiêu chung
o Không can thiệp vào việc cấp dưới thực hiện mục tiêu đã XĐ

o Kiểm tra và điều chỉnh HĐ của cấp dưới khi vượt quá giới hạn mục tiêu cho phép
 Mọi cấp QT đều thực hiện các nhiệm vụ trên cơ sở hệ thống mục tiêu đã định
12. Bạn hiểu gì về phương pháp (ph
2
) quản trị?
 Ph
2
QT là cách thức tác động của chủ thể đến khách thể QT nhằm đạt được mục tiêu đã

 Có các ph
2
QT chủ yếu sau:
Bảng 2. Phân biệt các ph
2
QT chủ yếu
Hành chính Kinh tế Giáo dục – thuyết phục
o QT dựa trên các
quan hệ về TC và kỷ
o Tác động bằng các biện pháp
kt
o Tác động bằng biện
pháp tâm lý xã hội (XH),
luật
o Biểu hiện: ban hành
và thực hiện điều lệ,
nội qui, qui chế,…
o Cứng nhắc
o ĐK: phải tuân thủ
không ĐK, xử lý thích
đáng mọi sự vi phạm

o Đóng vai trò rất
quan trọng, không thể
thiếu
o Linh hoạt
o ĐK: vận dụng đúng đắn các
phạm trù; giải quyết thoả đáng
mối quan hệ về lợi ích; tính tới
giới hạn của từng công cụ, đòn
bẩy kt; ưu tiên SD công cụ
mang tính ổn định; chú ý đến
các ràng buộc của từng công cụ
với mục tiêu phải đạt
o Đóng vai trò đặc biệt quan
trọng
giáo dục thuyết phục
o Uyển chuyển, linh hoạt
o Động viên tinh thần
quyết tâm, sáng tạo, say
sưa với công việc; làm cho
họ nhận thức rõ cái thiện,
cái ác, cái xấu, cái đẹp và
trách nhiệm của họ trước
công việc và tập thể
13. Bạn hiểu gì về tư tưởng QT của F.W.Taylor?
 Lấy chuyên môn hóa (CMH) cao độ làm cơ sở TCSX và QT
 Không chú ý đến nhân tố con người
 Đặc trưng cơ bản:
o Tách biệt chức năng QT với chức năng thừa hành
o Thực hiện chế độ QT chức năng và trực tuyến chức năng
o Nguyên lí kiểm soát, QL về mặt cơ cấu TC

o Vấn đề trung tâm của QT là nâng cao năng suất lao động (lđ)
o Lựa chọn những người thợ bậc nhất cho mỗi công việc và làm cho công nhân nắm vững
ph
2
thao tác đã tiêu chuẩn hoá (TCH)
o XD và thực hiện chế độ trả lương theo số lượng SP
14. Bạn hiểu gì về tư tưởng QT của H.Payol?
 Năm yếu tố chủ yếu của QT: kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra.
 Nhấn mạnh cơ cấu TC
 Tập trung xây dựng 14 nguyên tắc QT:
o Phân công lđ trong quá trình làm việc một cách chặt chẽ
o XD một hệ thống quyền lực và trách nhiệm trong QT, điều hành
o XD và áp dụng chế độ kỷ luật nghiêm ngặt trong quá trình làm việc
o Thống nhất các mệnh lệnh điều khiển, chỉ huy
o Thống nhất lãnh đạo
o Lợi ích cá nhân phải phụ thuộc vào lợi ích của TC
o XD chế độ trả công một cách xứng đáng theo KQ lđ
o Tập trung hoá một cách hợp lý
o Phân quyền và định rõ cơ cấu QT trong TC
o TC qui trình HĐ chặt chẽ cả về thời gian và công việc
o Tạo quan hệ bình đẳng trong công việc
o Ổn định đội ngũ lđ trong quá trình làm việc
o Khuyến khích sự sáng tạo trong quá trình làm việc
o Khuyến khích phát triển các giá trị chung trong quá trình làm việc của một TC
15. Tư tưởng QT của F.W.Taylor và H.Fayol khác gì tư tưởng QT hiện đại?
Không phải chỉ là không giống mà là hoàn toàn trái ngược nhau:
Bảng 3. Phân biệt tư tưởng QT theo F.W.Taylor, H.Fayol và QT theo quá trình
Tiêu thức F.W.Taylor và H.Fayol Theo quá trình (MBP)
Quan điểm tổ chức Tuyệt đối ưu điểm CMH Không coi CMH chỉ có ưu điểm
Cơ sở tổ chức Chia cắt quá trình để CMH cao Quá trình trọn vẹn là cơ sở tổ chức

Hướng tập trung Giải quyết các vấn đề bên trong Giải quyết các vấn đề bên ngoài
Phương thức tối đa hóa
lãi
Tăng chênh lệch doanh thu và chi
phí
Tăng khách hàng trung thành
Nguyên tắc quyết định Tập quyền Phân quyền
Phương thức QT Giao việc và giám sát chặt chẽ Ủy quyền và huấn luyện
Cơ cấu tổ chức Dọc, dày Ngang, mỏng
Nguồn tài nguyên Tiền vốn Con người và thông tin
Quan điểm về con người Không chú ý Tập trung giải quyết
Lực lượng lao động Chuyên môn hoá cao Đa năng
Quan hệ làm việc Cá nhân Nhóm
Kỳ vọng của nhân viên An toàn, bảo vệ chính mình Hợp tác sáng tạo
Chương 2. NHÀ QUẢN TRỊ
16. Nhà quản trị là ai?
 Là người TC và thực hiện các HĐ QT
 Có NQT trực tuyến, chức năng ở 3 cấp
o NQT cấp cao hoạt động ở đỉnh QT
o NQT cấp trung gian hoạt động ở tuyến giữa
o NQT cấp cơ sở, hoạt động ở cấp thấp nhất; chỉ thừa hành, không chỉ huy ai
 Chung cho mọi NQT
o Hoàn thành nhiệm vụ với việc sử dụng nguồn lực nhỏ nhất
o Có khả năng làm việc với và thông qua người khác
o Thước đo: mức độ đạt mục tiêu và sự phát triển của DN
 Các tiêu chuẩn chủ yếu
o Các tiêu chuẩn
• Khả năng truyền thông
• Khả năng thương lượng, thỏa hiệp
• Tư duy sáng tạo mang tính toàn cầu

• Phản ứng linh hoạt, hành động lịch thiệp, am hiểu đa văn hóa
o Mức độ cao hay thấp phụ thuộc vào vị trí, cương vị HĐ của từng NQT
17. NQT ngày nay khác NQT truyền thống ở những điểm nào?
 Theo đuổi đường lối phát huy nhân tố con người, nhìn nhận con người là tài nguyên
chiến lược (CL)
 Có tầm nhìn CL dài hạn và ra mọi quyết định (QĐ) theo tầm nhìn CL
 Có tầm nhìn và khả năng giao dịch ở tầm mức quốc tế
 Có khả năng sáng tạo một hệ thống QT, cơ cấu TC mỏng và linh hoạt
 Có óc canh tân, đổi mới theo tư duy toàn cầu
 Liên kết chặt chẽ với các đồng nghiệp, vừa cạnh tranh nhưng vừa hợp tác trong chuỗi
nâng cao giá trị phục vụ khách hàng
 Có trách nhiệm cao đối với XH
 Có phong cách mềm dẻo, linh hoạt thích ứng với MT
 Nhạy cảm với các khía cạnh đa văn hóa
 Không ngừng học hỏi để tự hoàn thiện, tự đổi mới kiến thức.
18. Thế nào là kỹ năng QT và có các kỹ năng nào?
 Kỹ năng QT là khả năng nhận biết và thao tác thuần thục công việc QT cụ thể
 Cần có 3 kỹ năng
o Kỹ năng KT: hiểu biết và thực hành theo qui trình hợp lý nhất ở 1 lĩnh vực chuyên
môn cụ thể; được hình thành từ học tập, đào tạo và phát triển qua thực hành nghề nghiệp
o Kỹ năng về quan hệ con người: khả năng làm việc cùng, hiểu và khuyến khích người
khác, XD các mối quan hệ người - người tốt đẹp; chứa đựng yếu tố bẩm sinh, chịu ảnh
hưởng nhiều bởi nghệ thuật giao tiếp, ứng xử.
o Kỹ năng nhận thức CL: phân tích và XDCL với tầm nhìn và tính nhạy cảm cao; hình
thành từ tri thức, kinh nghiệm và bản lĩnh.
19. Mỗi loại NQT cần có kỹ năng nào?
 Đều cần có đủ các kỹ năng cơ bản: kỹ năng KT, kỹ năng quan hệ với con người và kỹ năng
nhận thức CL
 Nguyên tắc ưu tiên như sau:
Bảng 4. Phân biệt yêu cầu về kỹ năng đối với từng loại NQT

Cấp cao Nhận thức chiến lược Quan hệ con người Kỹ thuật
Cấp trung gian Quan hệ
con người
Nhận thức chiến lược/
Kỹ thuật
Kỹ thuật/
Nhận thức chiến lược
Cấp cơ sở Kỹ thuật Quan hệ con người Nhận thức chiến lược
20. Bạn hiểu gì về phong cách QT?
 Là tổng thể các phương thức ứng xử (cử chỉ, lời nói, thái độ, hành động) ổn định của chủ thể
QT trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ QT
 Nhân tố hình thành phong cách
o Các chuẩn mực XH như truyền thống đạo đức, lễ giáo, phong tục tập quán; các chuẩn
mực đã được thể chế hoá phù hợp cương vị, nghề nghiệp
o Lứa tuổi, giới tính, đặc điểm nghề nghiệp
o Trình độ VH, học thức, kinh nghiệm và môi trường sống
o Kiểu khí chất, phẩm chất và nhân cách cá nhân
o Trạng thái tâm lý cá nhân
 Bản chất: phong cách biểu hiện cá tính của mỗi người trong MT cụ thể
o Cá tính được hun đúc trong thời gian dài, đã chín muồi nên rất ít thay đổi
o MT là một tập hợp các hoàn cảnh mà cá nhân phản ứng lại
⇒ Mặc dù cá tính là ổn định song phong cách NQT có thể thay đổi theo MT
21. Bạn hiểu gì về lựa chọn phong cách?
 Các phong cách đều không xấu mà chỉ xấu nếu thái quá (quá giới hạn cần thiết).
 Không có phong cách tuyệt đối mà có thể có phong cách chủ đạo và không chủ đạo
 Phong cách chủ đạo phải thích hợp với hoàn cảnh MT
 Vậy NQT cần:
o Đừng phê phán phong cách để cố chọn phong cách này hay phong cách khác; phong
cách nào cũng tốt nếu không thái quá và phù hợp đối tượng
o Đừng bao giờ thái quá: “quá” dân chủ, dễ mị dân; “quá” thực tế, dễ cơ hội; “quá” tổ

chức, dễ quan liêu; “quá” mạnh dạn, dễ độc đoán; “quá” chủ nghĩa cực đại, dễ lạc vào
chủ nghĩa không tưởng; “quá” tập trung chỉ huy, dễ chuyên quyền
o Phải biết thể hiện phong cách chủ đạo và áp dụng phong cách không chủ đạo phù hợp
với đối tượng cụ thể
o Nếu có đủ lực lượng NQT cấp trên nên nghiên cứu MT để bố trí NQT có phong cách
chủ đạo hợp với môi trường.
22. Bạn hiểu thế nào là nghệ thuật (NT) QT và vì sao NQT cần có nghệ thuật?
 NT QT là tính mềm dẻo, linh hoạt trong SD các nguyên tắc, công cụ, ph
2
KD; tính nhạy cảm
trong việc phát hiện và tận dụng các cơ hội KD một cách khôn khéo và tài tình nhằm đạt
được các mục tiêu đã XĐ với Hq cao nhất
 NT QT đề cập đến thái độ, cách ứng xử của NQT trong các tình huống khác nhau để đạt mục
tiêu Hq LÂU DÀI.
o Ví dụ, người bán hàng truyền thống khi thấy khách ít am hiểu muốn mua SP sẽ sẵn
sàng bán giá cao và thậm chí đưa cho khách SP xấu
o Người bán vì lợi ích lâu dài chỉ cho khách biết SP có chất lượng (CLg) nào và nên
mua ở mức giá phù hợp nào. Anh ta được 2 cái lợi: có thêm 1 khách hàng trung thành và
được người đó marketing hộ mình đến 8-10 người khác.
 Chỉ quan niệm NT trong giới hạn cho phép, không THÁI QUÁ. Ví dụ, khi người ta khen: cô
ấy sống “nghệ thuật” quá thì đã theo nghĩa thái quá rồi.
 Để QT Hq, NQT cần có cả khoa học và NT; thiếu thứ nào, HĐQT đều kém Hq:
o ĐK cần là kiến thức QT hiện đại: biết ra QĐ đúng
o ĐK đủ: biết SD người tài, có kinh nghiệm giao tiếp, ứng xử và nhạy cảm với cơ hội
23. Có những nghệ thuật QT nào và nghệ thuật nào quan trọng nhất?
 Vô vàn, không kể hết: hễ động đến cách ứng xử, hành động, lời nói là có thể có hoặc không
có NT về cách ứng xử, hành động và lời nói đó.
 Tuy nhiên, có thể phân thành NT tự QT và NT giao tiếp
o NT tự QT là NT rèn chính mình
o NT giao tiếp với cấp dưới, đồng nghiệp, cấp trên và đối tác bên ngoài

 Trong đó, NT tự QT quan trọng hơn vì
o Với mỗi người “Gieo hành vi, gặp thói quen; gieo thói quen, gặp tính cách; gieo tính
cách, gặp số phận”
o Có tự QT được mình thì mới có thể qui phục người khác
o Muốn người dưới quyền qui phục NQT phải có thói quen tốt
24. Có những thói quen tự QT nào cần rèn luyện?
Có nhiều, 5 thói quen sau là chủ yếu:
Sơ đồ 1. Các thói quen chủ yếu mà NQT cần tự rèn luyện
Thói quen dám
chịu trách nhiệm
Suy nghĩ chín chắn Tự đánh giá năng Đưa cái quan trọng
trước khi hành động lực bản thân nhất lên trước

Hình thành mong muốn, tính kiên trì,
ý chí không lùi bước
25. Bạn hiểu gì về NT hình thành thói quen tự đánh giá năng lực bản thân?
 Tự mình đánh giá năng lực của chính mình
 Đánh giá khách quan là ĐK tất yếu cho sự thành đạt
o Đánh giá đúng ⇒ thành đạt, sai ⇒ tiêu phí thời gian, công sức vô ích
o ⇒ Lựa chọn và SD ph
2
và phong cách thích hợp
o Biết được mạnh, yếu của bản thân ⇒ phát huy mạnh, sửa chữa yếu
 ĐK và sự rèn luyện
o Có kiến thức khoa học
o Tự đặt mình trong mối quan hệ biện chứng với xung quanh để đánh giá
o Dám nhìn thẳng vào nhược điểm, không che giấu
26. Bạn hiểu gì về NT hình thành thói quen dám chịu trách nhiệm?
 Tại sao?
o Nguyên lý Frankl: con người khác mọi vật ở tính tự lựa chọn nên con người không

được đổ lỗi cho hoàn cảnh, phải có trách nhiệm về KQ công việc
o Tư chất này hun đúc ý chí đã làm là phải làm cho được, cho tốt nên là chìa khoá mở
ra hàng loạt tư chất khác & là chìa khoá của thành công
o Nếu không dám chịu trách nhiệm thường sẽ không thành đạt vì
• Là người kém ý chí ngay trong tư tưởng
• Thay vì nghĩ cách làm tốt lại tốn nhiều thời gian để nghĩ mưu kế trốn tránh trách
nhiệm
 Cần rèn luyện
o Để có lương tâm trong sạch, luôn tự vấn lương tâm, biết hổ thẹn với chính mình
o Không đổ lỗi cho hoàn cảnh, nghiêm túc đánh giá lại mình ⇒ không trốn tránh trách
nhiệm
o Khả năng cam kết và giữ lời cam kết, hứa và giữ lời hứa
o Tính trung thực, luôn làm chủ được mình
o Tính độc lập trong suy nghĩ, dám và biết quyết định đúng, không sợ dư luận
27. Bạn hiểu gì về NT hình thành thói quen suy nghĩ chín chắn trước khi hành động
 Vì sao cần?
o Định hướng là đòi hỏi tất yếu nếu muốn hành động đem lại KQ mong muốn
• Định hướng dài hạn cần tri thức khoa học và tính nhạy cảm
• Định hướng thường ngày cần nghệ thuật muôn màu, muôn vẻ
o Lời nói mất lòng ⇒ dễ hỏng việc khi giao tiếp
o Suy nghĩ không kĩ dễ dẫn đến công việc không đem lại KQ
 Rèn luyện thói quen suy nghĩ chính chắn trước khi hành động
o Tự XD bản nhiệm vụ (hiến pháp, triết lý sống) cá nhân
• Phải viết đi, viết lại, sửa chữa nhiều lần để có bản viết có CLg
• Nội dung: diễn đạt rõ ràng tầm nhìn và các giá trị
• Vai trò: tạo ra các nguyên tắc, tiêu chuẩn cho mọi hành động
o Luyện thói quen “uốn lưỡi 7 lần trước khi nói”
o Với bất kì công việc nào đều
• Suy nghĩ chín chắn, cân nhắc và hình dung rõ nét tiến trình và kết quả
• Biết cần các điều kiện cụ thể nào cho cviệc

• Biết khi nào, ở thay đổi nào thì phải điều chỉnh hướng đi.
28. Bạn hiểu gì về NT hình thành mong muốn, tính kiên trì, ý chí không lùi bước vươn tới
các mục tiêu đã định?
 Thói quen hình thành mong muốn
o Vì là ĐK tiền đề để có ý chí và biến ý chí thành hiện thực
o Rèn luyện mong muốn thật cụ thể, rõ ràng và ngắn hạn: đích cụ thể, thời gian thực
hiện (ngày mai?)
 Niềm tin là một trạng thái tâm lý tốt, phải rèn luyện vì niềm tin
o Là chất xúc tác, động lực tạo nên ∀ sức mạnh, nlực
o Là phương thuốc duy nhất hiệu nghiệm chống lại sự thất bại
 Rèn luyện
o Tâm niệm có vấp ngã mới có thành công: “thất bại là mẹ thành công”
o Thói quen không bao giờ mất niềm tin
o Thường xuyên, lien tục dùng lý trí tác động vào trí não để tạo niềm tin: các nhà tu
hành lặp đi, lặp lại nhiều lần; ấn sâu nó vào trí óc
 Kiên trì
o Vì sao? Vì đó là tư chất đảm bảo thành công
o Phải tự rèn luyện và kiểm tra tính kiên trì của mình bằng phương pháp thích hợp
29. Bạn hiểu gì về NT hình thành thói quen đưa cái quan trọng nhất lên trước?
 NQT luôn bộn bề các công việc và phải chịu sự căng thẳng về thời gian nên bí quyết là phải
biết TC công việc theo thứ tự ưu tiên
Bảng 5. Ma trận sắp xếp các công việc
Khẩn cấp (1) Không khẩn cấp (2)
- Diễn biến thị trường ngoài dự kiến
- Phát sinh mất cân đối mới
- Nghiên cứu các cơ hội KD mới
- Lập chiến lược/kế hoạch
Quan trọng
(A)
- Hợp đồng sắp đến hạn thanh lý

- Thiết bị hỏng bất thường
- Dự phòng hoạt động
- Thiết lập các quan hệ bạn hàng
- Nghiên cứu kiểu dáng mới
Không
quan trọng (B)
- Họp hành ngoài lĩnh vực KD
- Đọc một vài bản báo cáo
- Tiếp khách không là khách hàng
- Các hoạt động thi đấu thể thao
- Vài cú điện thoại
- Các việc sự vụ, lặt vặt
 ⇒ XD ma trận ưu tiên công việc
o Hàng tuần (mười ngày) hãy biết sắp xếp công việc theo cấp độ quan trọng và tính chất
khẩn cấp của chúng:
• Ô A
1
: công việc vừa cấp bách, quan trọng
• Ô A
2
: công việc quan trọng nhưng không cấp bách
• Ô B
1
: không quan trọng, cấp bách
• Ô B
2
: không quan trọng và không cấp bách
o Bí quyết xử lý công việc:
• NQT giỏi tập trung giải quyết công việc ở ô A
2

vì
 Đem lại lợi ích lâu dài cho DN
 Làm giảm khối lượng công việc ở ô A
1
trong tương lai
• Nếu tập trung vào ô A
1
sẽ chỉ “chữa cháy”, dù ai giải quyết cũng đều không có Hq
nên phải biết ủy quyền cho các NQT liên quan; càng tập trung vào ô này, càng ít thời
gian giành cho ô A
2
nên càng ngày công việc xuất hiện ở ô này càng nhiều
• Ô B
1
và B
2
dù khẩn cấp hay không cũng là công việc không quan trọng nên phải biết
ủy quyền cho cấp dưới
30. Bạn hiểu gì về NT quan tâm tới người dưới quyền?
 Cần quan tâm tới người dưới quyền vì:
o Thành công luôn là thành công của tập thể chứ không của riêng NQT
o Nhu cầu tình cảm của con người là rất lớn nên càng đáp ứng được nhu cầu tình cảm của
người dưới quyền ⇒ càng tạo cho họ cảm giác an toàn
o Bạn muốn người khác cư xử với bạn thế nào thì người dưới quyền cũng muốn được bạn
cư xử với họ như vậy
 Rèn luyện tác phong
o Lịch sự, ân cần với người dưới quyền, giữ lời cam kết
o Tạo cho người dưới quyền ý tự muốn làm công việc mà họ sẽ được giao
 Chú ý
o Thân mật, cởi mở nhưng không suồng sã

o Tối kỵ: yêu, ghét không dựa vào KQ công việc và phẩm chất của cấp dưới và thất hứa
31. Bạn hiểu gì về rèn luyện nghệ thuật hiểu người?
 Sự cần thiết
o Mỗi người có 1 tính cách, hoàn cảnh ⇒ hiểu người là chìa khóa đi vào lòng người
o Là ĐK then chốt để cư xử đúng mực với cấp dưới
o Lựa chọn phong cách thích hợp với từng người
o Đứng ở vị trí của họ để xem xét sự việc
o Khuyến khích cấp dưới
 Rèn luyện cách hiểu người
o Sâu sát, thường xuyên tiếp xúc với thái độ thực sự cởi mở, chân thành
o Đánh giá con người khách quan, không hàm chứa yếu tố tình cảm
32. Bạn biết gì về nghệ thuật thưởng phạt?
 Sự cần thiết
o Thị dục chi phối mạnh nhất đến cuộc sống con người là tính háo danh: ai cũng muốn
được người khác cho mình là vẻ vang, quan trọng
o Tính háo danh không có giới hạn, khó thoả mãn
⇒ Việc khen, chê; thưởng, phạt; thăng tiến, hạ cấp là một việc vô cùng quan trọng.
 Rèn luyện
o Công minh trong thưởng, phạt
• Công minh trong thưởng, phạt người dưới quyền
• Công minh trong đánh giá ⇒ phải có kiến thức khoa học và có đức tính công bằng,
chính trực; không thiên vị, ác cảm
• Công minh trong thưởng phạt: đúng đắn theo KQ
o Khen, chê đúng lúc, đúng chỗ và phải tế nhị
• Khen, chê đúng lúc, đúng chỗ
• Khen để hướng thiện, kích thích sự vươn lên của mọi người
• Chê để người khác nhận thức được và sửa chữa khuyết điểm, hạn chế thói xấu
 Chú ý
o Khen khác nịnh hót: khen thì có lợi, nịnh hót chỉ đem lại cái hại
o Chê chứ không chỉ trích

o Biết tha thứ
33. Bạn biết gì về thói quen chuẩn bị kỹ lưỡng trước khi giao tiếp?
 Là cần thiết để đạt mục tiêu giao tiếp với Hq cao
 Nội dung chuẩn bị
o XĐ rõ mục đích của cuộc giao tiếp: càng cụ thể càng có cơ sở chuẩn bị đúng các vấn đề
tiếp theo
o XĐ đối tượng giao tiếp
• Đối tượng đã tiếp xúc ⇒ phải nhớ lại tên, sở thích, thói quen, tính cách
• Đối tượng tiếp xúc lần đầu
 Phải nghiên cứu tên, tuổi, sở thích, thói quen, tính cách,
 Nếu không phải chuẩn bị trước câu hỏi thăm dò
o XĐ nội dung và ấn định thời gian giao tiếp
• Nội dung phải phù hợp mục tiêu và cụ thể
• Thời gian phụ thuộc vào nội dung và tính cách của đối tượng giao tiếp
o Chuẩn bị phương thức ứng xử
• Phong cách xã giao, thái độ, ngôn ngữ sẽ SD
• Dự kiến tình huống bất ngờ và thái độ ứng xử thích hợp
34. Bạn hiểu gì về NT rèn luyện kỹ năng giao tiếp?
 Kỹ năng giao tiếp là khả năng nhận biết mau lẹ những biểu hiện bên ngoài và đoán biết diễn
biến tâm lý bên trong của đối tượng giao tiếp; đồng thời, biết SD phương tiện ngôn ngữ và
phi ngôn ngữ để định hướng và điều khiển quá trình giao tiếp hướng theo mục đích đã đặt
 Có 3 nhóm kỹ năng giao tiếp cần rèn luyện để có là nhóm kỹ năng định vị, định hướng và
điều khiển
 Các nhóm kỹ năng giao tiếp
o Nhóm kỹ năng định vị
• Có chức năng XĐ đúng vị trí của đối tượng giao tiếp
• Là cơ sở để xác định nội dung, thái độ, thời gian, giao tiếp
o Nhóm kỹ năng định hướng
• Dựa vào tri giác ban đầu về các biểu hiện bên ngoài như hình thức, động tác, cử chỉ,
ngôn ngữ cũng như các sắc thái biểu cảm của đối tượng giao tiếp để nhận biết các

diễn biến tâm lý đang diễn ra bên trong đối tượng đó
• Phải rèn luyện, nâng cao kỹ năng qua các lần giao tiếp trên cơ sở có kiến thức nhất
định
o Nhóm kỹ năng điều khiển
• Có chức năng điều khiển quá trình giao tiếp
• Biểu hiện khả năng lôi cuốn, thu hút đối tượng giao tiếp, duy trì hứng thú và tập trung
sự chú ý của đối tượng giao tiếp
⇒ Phải có kỹ năng làm chủ cả trạng thái tình cảm và phương tiện giao tiếp
35. Bạn hiểu gì về nghệ thuật gây thiện cảm trong giao tiếp?
 Phải rèn luyện để có thái độ tự chủ, tự tin, cởi mở và chân thành khi giao tiếp
o Mắt nhìn thẳng vào đối tượng thể hiện tính cương quyết, khí khái và sự ngay
thẳng của người giao tiếp
o Chế ngự cảm xúc bồng bột, kiểm soát và điều khiển lời nói, cử chỉ, hành vi bằng sức
mạnh của ý muốn người giao tiếp
 Thành thực chú ý tới đối tượng giao tiếp, đặt mình vào địa vị đối tượng giao tiếp
o Biết cảm thông
o Nói với đối tượng giao tiếp về sở thích, hoài bão của họ
o Luôn làm cho đối tượng giao tiếp thấy sự qtrọng của họ
 Rèn luyện nghệ thuật “nói” và “nghe”
o Giọng nói, lời nói phải chứa đựng sự lắng đọng của tình cảm, khả năng truyền đạt những
sắc thái tinh tế của ý thức và tình cảm
o Chỉ nói khi cần nói và dừng để nghe khi cần dừng
 Luôn mỉm cười, biết khôi hài và ăn nói dí dỏm là chất xúc tác làm tăng thiện cảm của đối
tượng giao tiếp
 Nếu có lỗi thì phải nhận lỗi về mình
36. Bạn hiểu gì về nghệ thuật thuyết phục?
 Cần có vì thoả thuận của giao tiếp chỉ đạt được khi cả hai bên đồng ý nên chỉ nhanh chóng
đạt được nếu hai bên cùng thống nhất quan điểm
 Rèn luyện
o Đi thẳng vào nội dung chính, không được phép tỏ ra cân nhắc, đắn đo đặc biệt là với các

vấn đề then chốt
o Chỉ đưa ra tranh luận những vấn đề đối tượng sẽ khẳng định, không đưa ra vấn đề nếu
biết đối tượng sẽ phủ định
o Tránh tranh luận vì thắng thua trong tranh luận đều không đem lại sự tốt đẹp
o Khi phải thay đổi quan điểm của đối tượng phải nói sao cho họ không mất lòng và dẫn
dắt để đối tượng tin rằng họ đã hoạt động theo sáng kiến của họ
Chương 3. TẠO LẬP DOANH NGHIỆP
37. Có cần nghiên cứu các ĐK tạo lập DN và nghiên cứu các nội dung gì?
 Cần phải nghiên cứu vì:
o Việc XD mới một DN không do ý muốn chủ quan mà phải nằm trong các ĐK nhất
định của MTKD
o Mọi DN chỉ có thể được tạo lập trên cơ sở sự nghiên cứu kĩ lưỡng thị trường cũng
như các ĐKKD cụ thể của môi trường
 Nội dung nghiên cứu các ĐK để tạo lập một DN gồm:
o Nghiên cứu cơ hội KD:
• Nghiên cứu và phát hiện cầu
• Nghiên cứu cung gắn với đặc điểm thị trường khu vực hoá và quốc tế hoá
• Cân nhắc và phát hiện liệu có cơ hội KD hay không?
o Nghiên cứu các ĐKMT về:
• LP
• CS kt vĩ mô
• Khoa học công nghệ
• Nguồn lực như nhân lực, tài nguyên
• Thủ tục cũng như chi phí gia nhập và HĐ,…
 KQ của nghiên cứu là các đánh giá cụ thể về các ĐKMT
38. Bạn hiểu gì về lựa chọn hình thức pháp lý?
 Cần phải lựa chọn hình thức pháp lí vì
o Cơ chế thị trường tạo ra nhiều hình thức pháp lý khác nhau: HTX, DNNN, DNTN,
CTTNHH, CTCP, CTHD, DNLD, DN FDI và cả KD theo Nghị định 66/HĐBT
o Mỗi loại hình pháp lí luôn gắn với các ĐK cụ thể về vốn, TC, qui chế HĐ, nghĩa vụ đóng

góp thuế, quyền kế thừa, chuyển nhượng sở hữu, SD lợi nhuận,…
o Mỗi thành viên cần cân nhắc kĩ lưỡng các khả năng về vốn, KD, mở rộng, yêu cầu về
phát triển, lợi nhuận,… để lựa chọn hình thức pháp lí thích hợp
 Các nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn hình thức pháp lí
o Khả năng và đặc điểm lãnh đạo
• Qui định PL về chịu trách nhiệm về vốn và tài sản
• Qui định PL về TC bộ máy
o Khả năng mở rộng và phát triển
• Huy động vốn để mở rộng và phát triển
• Mở rộng qui mô
o Các vấn đề khác liên quan
• Qui định về thuế quan
• Qui định về SD lợi nhuận
• Qui định về quyền kế thừa tài sản,…
39. Bạn hiểu gì về XD triết lý KD?
 Triết lí KD thể hiện quan điểm chủ đạo của những người sáng lập về sự tồn tại và phát triển
DN
 Hình thành nội dung
o XĐ sứ mệnh DN (liên quan đến cách đặt tên DN)
• Tại sao DN tồn tại?
• DN sẽ hoạt động KD ở lĩnh vực nào?
• DN sẽ đi về đâu?
o XĐ mục tiêu DN
• Thường là các mục tiêu định tính
• Liên quan đến lợi ích của người sáng lập, người sở hữu, NQT và người lđ
o XĐ các giá trị cần đạt
• Là thái độ của DN với người sở hữu, NQT, người lđ, khách hàng và các đối tượng
khác
• DN có nghĩa vụ thực hiện một cách triệt để
 Vai trò: là kim chỉ nam hướng DN, các bộ phận, mọi cá nhân

 Yêu cầu đảm bảo tính cô đọng, tính khái quát cao
40. Khái niệm và các yêu cầu chủ yếu khi XD hệ thống sản xuất?
 Hệ thống SX của DN là tổng hợp các bộ phận SX và phục vụ SX, sự phân bố về không gian
và mối liên hệ KT - SX giữa chúng với nhau
 XD hệ thống SX của DN chính là XĐ
o Các bộ phận SX, các bộ phận phục vụ SX
o Tỉ trọng của mỗi bộ phận
o Mối liên hệ KT - SX giữa chúng
o Sự bố trí cụ thể các bộ phận đó trong một không gian nhất định
 Các yêu cầu cơ bản
o Đảm bảo tính CMH cao nhất có thể
o Đảm bảo tính linh hoạt cần thiết
o Đảm bảo tính cân đối cần thiết ngay từ khâu thiết kế
o Phải tạo ĐK gắn trực tiếp HĐQT với HĐSX
41. Bạn hiểu gì về lựa chọn địa điểm DN?
 Là việc XĐ nơi đặt DN cũng như từng bộ phận của nó
 Đóng vai trò cực kỳ quan trọng, ảnh hưởng trong suốt quá trình HĐ của DN; nếu sai không
thể sửa chữa được hoặc nếu sửa quá tốn kém
 Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm
o Thị trường
o Các lợi thế về CPKD như
• Các vấn đề về cơ sở hạ tầng
• CPKD sử dụng lao động
• Không gian và đặc điểm đối tượng vận chuyển
• CPKD SD nguyên vật liệu (NVL),
o Các lợi thế về doanh thu (đặc biệt đối với các DNDV)
o MTKD: các qui định về thuế quan, vệ sinh (VS) MT,
 Phương pháp
o Định tính
• Căn cứ vào các nhân tố có tính định tính để đánh giá và lựa chọn

• Đơn giản nhất song cũng có độ chính xác thấp nhất
o Kết hợp định tính và định lượng
• Lúc đầu SD tiêu thức định tính để khoanh dần khu vực lựa chọn; sau đó SD một số
tiêu thức định lượng để tiếp tục đánh giá các khu vực đã được chấp nhận để QĐ địa
điểm tối ưu
• Không quá phức tạp nhưng có thể đáp ứng được yêu cầu lựa chọn địa điểm ở mức độ
chính xác nhất định nên hay được SD
o Định lượng
• SD các thước đo về mặt lượng để đánh giá và QĐ địa điểm
• Có thể có các cách
 Cho điểm: nghiên cứu mọi nhân tố ảnh hưởng đến địa điểm; cho khung điểm từng
nhân tố gồm điểm tối đa, điểm giới hạn tối thiểu theo phương pháp trọng số; dùng
khung điểm đó đánh giá số điểm thực tế đối với từng phương án; chọn phương án
có tổng điểm tối đa và không có điểm nhân tố nào dưới mức qui định tối thiểu
 SD số dự báo để ước định lợi nhuận có thể thu được ở từng điểm và chọn địa
điểm cho lợi nhuận cao nhất
• Phức tạp nhất nhưng chính xác nhất
42. Bạn hiểu gì về lựa chọn qui mô DN?
 Là việc XĐ độ lớn của DN đo bằng sản lượng/năm theo đơn vị hiện vật thích hợp
 Là lựa chọn cực kỳ quan trọng, tác động mạnh mẽ đến hiệu quả SX-KD trong dài hạn:
o Qui mô quá lớn ⇒ không thể sửa được ⇒ CPKD không tải lớn
o Qui mô nhỏ ⇒ hoặc bỏ lỡ cơ hội KD/chịu CPKD đầu tư lớn mà không đồng bộ
⇒ Càng cân nhắc kỹ lưỡng bao nhiêu càng có lợi bấy nhiêu
 Yêu cầu
o Càng dự báo chính xác ⇒ càng có cơ sở ra QĐ đúng đắn
o Phải gắn với phân tích và dự báo chu kỳ sống của SP có tính tới các yếu tố như thời gian
chuẩn bị SX, thời gian khởi đầu với qui mô SX tăng dần, thời gian SX ổn định, thời gian
phát triển (suy thoái),
 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng
o Các dự báo về môi trường và thị trường

• MTKD: tập trung vào các nhân tố LP, CS, tốc độ phát triển kt và thu nhập quốc dân,
các biến động,…
• Thị trường: tập trung vào cung, cầu, tính chất cạnh tranh
o Các dự báo về bản thân DN
• Chức năng, nhiệm vụ của DN
• Khả năng về tài chính và các tính toán cân nhắc đầu tư
• Nhân tố TC: qui mô càng lớn ⇒ khối lượng công việc QT càng nhiều và phức tạp
 Lựa chọn nguyên tắc đáp ứng cầu
o Đáp ứng cầu theo nguyên tắc trung bình
o Đáp ứng cầu tối đa
o Đáp ứng cầu tối thiểu
o Đáp ứng cầu dưới mức tối thiểu
43. Bạn hiểu gì về lựa chọn nguyên tắc tổ chức SX hợp lý?
DN phân tích các nhân tố ảnh hưởng mà lựa chọn một (hoặc kết hợp) nguyên tắc sau:
Thứ nhất, TCSX theo nguyên tắc công nghệ
 Đặc trưng
o Mỗi bộ phận SX chỉ thực hiện 1 loại công nghệ nhất định
o Bố trí thiết bị cùng loại
o Tên gọi theo tên thiết bị hoặc công nghệ
 Ưu điểm: linh hoạt; cho phép TC trong ĐK ít nơi làm việc (NLV)
 Hạn chế: đường vận chuyển đối tượng chế biến dài; cần nhiều kho trung gian; vốn lưu động
luân chuyển chậm; công tác kế hoạch hóa (KHH) và điều độ phức tạp
 Phạm vi áp dụng: thích hợp ĐKSX thường xuyên thay đổi
Thứ hai, tổ chức SX theo nguyên tắc đối tượng
 Đặc trưng
o Mỗi bộ phận chỉ SX 1 loại SP (bộ phận, chi tiết)
o Bố trí nhiều loại thiết bị khác nhau theo trình tự chế biến SP
o Đặt tên theo tên SP
 Ưu điểm: rút ngắn đường vận chuyển, SD thiết bị chuyên dùng, hình thành đường dây
chuyền; cần ít phương tiện vận chuyển, kho tàng nhỏ, không tốn diện tích SX

 Hạn chế: đòi hỏi phải có nhiều NLV; không linh hoạt
Thứ ba, tổ chức SX theo nguyên tắc hỗn hợp
 Kết hợp cả hai nguyên tắc công nghệ và đối tượng
 Khắc phục hạn chế của hai nguyên tắc trên
44. Bạn hiểu gì về lựa chọn số cấp của bộ phận SX?
 Nhân tố ảnh hưởng
o Qui mô càng lớn ⇒ HĐTC và QT càng phức tạp, nếu không ra QĐ kịp thời ⇒ thiệt hại
sẽ lớn
o Trình độ đội ngũ các NQT
o Lựa chọn cơ sở TC: CMH cao hay quá trình thống nhất
 XĐ số cấp cụ thể của 1 DN
o Lý luận: khoảng cách giữa cấp cao nhất đến cấp thấp nhất càng xa ⇒ càng làm giảm tốc
độ ra QĐ và CLg QĐ
o Trong mô hình hiện đại tính tới yếu tố tính trọn vẹn của quá trình trong chừng mực có thể
được
o Trong mô hình truyền thống thường chọn số cấp:
Bảng 6. Số cấp trong một DN
Qui mô Các cấp
Qui mô Xưởng Phân xưởng Ngành Nơi làm việc
lớn Phân xưởng Ngành Nơi làm việc
Qui mô
vừa
Phân xưởng
Ngành
Nơi làm việc
Nơi làm việc
Qui mô nhỏ Nơi làm việc
45. Bạn hiểu gì về phương pháp TCSX dây chuyền?
 Đặc trưng
o Chia quá trình công nghệ thành các bước công viêc (BCV) có thời gian chế biến bằng

nhau hoặc lập thành quan hệ bội số với thời gian chế biến ở BCV ngắn nhất
o Nơi làm việc được CMH cao, bố trí theo nguyên tắc đối tượng thành dây chuyền
 Các loại dây chuyền
o Căn cứ vào mức độ ổn định: cố định và thay đổi
o Căn cứ vào tính liên tục: liên tục và gián đoạn
o Phạm vi áp dụng: bộ phận và toàn bộ
 Tính toán các thông số cho dây chuyền chưa tự động hóa, liên tục với Hq cao:
o Nhịp dây chuyền (r: đơn vị thời gian)
• Là khoảng cách thời gian chế biến xong 2 SP kế tiếp nhau
• Xác định dựa vào đặc điểm của thiết bị,định mức thời gian chế biến ở từng bước công
việc: thông thường r = (t
BCV
)
min
o Số nơi làm việc (NLV: đơn vị số lượng)
• Số NVL
BCV
= t
BCV
/r
• Số NLV
DC
= ∑ NLV
BCV
o Bước dây chuyền (B: đơn vị đo độ dài)
• Là khoảng cách trung tâm 2 NLV thuộc 2 BCV kề liền nhau
• Nhân tố ảnh hưởng: đặc điểm HĐ của dây chuyền, độ lớn thiết bị, kích thước SP, đặc
điểm NVL,
• Có 2 loại: B
ij

= B

ij
và B
ij
= B
ij
o Độ dài của băng chuyền (L: đơn vị đo độ dài): L = ΣB
ij
với ∀ ij
o Tốc độ băng chuyền (v: đơn vị đo độ dài/thời gian)
• Cả băng chuyền cùng tốc độ: v = B/r
• Nếu buộc phải thiết kế khác tốc độ có: v
ij
= B
ij
/r
 Ưu nhược
o Hq cao nhất
o Nếu thời gian chế biến ở các BCV quá khác nhau sẽ dẫn đến không hiệu quả
46. Bạn hiểu gì về ph
2
TCSX theo nhóm?
 Đặc trưng
o Không TCSX cho từng SP
2
riêng biệt mà tổ chức SX chung cả nhóm
o Khi loạt SX của loại SP này đã xong, sẽ điều chỉnh thiết bị, đồ gá, để chuyển sang chế
biến loạt SX của loại SP khác trong nhóm
o NLV được bố trí SX tương đối ổn định

 Nội dung
o Phân nhóm SP theo tiêu thức công nghệ chế tạo giống nhau, các BCV tương đối giống
nhau. Chẳng hạn nhóm quạt bàn, nhóm quạt trần,
o Lựa chọn (thiết kế) SP tổng hợp cho từng nhóm
o SP tổng hợp là SP phức tạp nhất, tổng hợp mọi yếu tố của mọi SP trong nhóm
o Lập qui trình công nghệ SX cho SP tổng hợp, trang thiết bị cho dây chuyền, chuẩn bị
dụng cụ, đồ gá lắp để SX các SP cả nhóm
o XD định mức t
BCV
(và các định mức tiêu hao khác nếu có thể) cho SP tổng hợp và qui
định hệ số cho các SP khác trên cơ sở đặc điểm từng SP trong nhóm
 Ưu nhược
o Nâng cao Hq do nâng cao loại hình SX, CMH NLV
o Áp dụng với DN SX các SP cùng công nghệ và có hình dáng khá giống nhau
47. Bạn hiểu gì về ph
2
TCSX đơn chiếc?
 Đặc trưng
o TCSX các SP không có tính lặp lại
o NLV không CMH; SD thiết bị vạn năng và công nhân đa nghề
 Nội dung
o Không lập qui trình công nghệ cho SP cụ thể mà chỉ qui định các BCV chung
o XD và bố trí SX theo nguyên tắc công nghệ
o SD các KT thích hợp khi điều hành quá trình SX
 Phạm vi áp dụng: do đem lại Hq thấp nhất nên chỉ lựa chọn ph
2
này nếu không đủ ĐK để
TCSX theo 2 ph
2
trên

48. Bạn hiểu gì về tổ chức chính thức và tổ chức phi chính thức?
 TC chính (hình) thức
o Là hình thức TC do QTDN tạo ra
2 Có thể là bộ phận, chi tiết nhưng sẽ chỉ viết chung là SP

×