Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

CÔNG NGHỆ 6 - HKII - ĐỀ - MT - ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.86 KB, 3 trang )

Phòng GD&ĐT NINH SƠN KIỂM TRA HỌC KÌ II
Trường THCS TRẦN QUỐC TOẢN Môn: Công nghệ – Lớp : 6
Năm học : 2009 - 2010
A. Ma Trận Đề:
Nội Dung
Các Mức Độ Nhận Thức
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Nấu ăn trong gia
đình
I.1;3
1.0đ
II.3
0.5đ
I.2
0.5đ
II.4
0.5đ
II.5
5.0đ
6 câu
7,5đ
2.Thu, chi trong gia
đình.
I.4;6
1.0đ
II.1
0.5đ
I.5
0.5đ


II.2
0.5đ
5 câu
2.5đ
Tổng số câu 4 câu 2 câu 2 câu 2 câu 1câu 11 câu
Tổng số điểm 2đ 1đ 1đ 1đ 5đ 10đ
Tỉ lệ 30% 20% 50% 100%
B. Đề thi:
I. Trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C, D mà em cho là đúng.
Câu 1: Chức năng dinh dưỡng của chất đạm là:
A. Giúp cơ thể phát triển tốt.
B. Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào chất
C. Tăng sức đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Ở khoảng nhiệt độ nào thì an toàn trong nấu nướng:
A. Từ 70
0
C – 80
0
C B. Từ 100
0
C – 115
0
C
C. Từ 50
0
C – 60
0
C D. Từ 20

0
C – 35
0
C
Câu 3: An toàn thực phẩm là gì?
A. Giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng.
B. Giữ cho thực phẩm dễ bị nhiễm độc.
C. Giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật.
D. Giữ cho thực phẩm khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất
Câu 4: Chi cho nhu cầu vật chất là :
A. Chi cho ăn uống, may mặc, ở, nhu cầu đi lại, bảo vệ sức khoẻ.
B. Chi cho ăn uống, may mặc, ở học tập.
C. Chi cho ăn uống, may mặc, bảo vệ sức khoẻ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 5: Để cân đối được thu , chi :
A. Cân nhắc kỹ trước khi quyết định chi tiêu.
B. Chi tiêu khi thực sự cần thiết.
C. Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 6: Thu nhập của gia đình là:
A. Tổng các khoản thu bằng tiền: Tiền lương, tiền thưởng.
B. Tổng các khoản thu bằng tiền: Tiền lương, tiền thưởng, tiền bán sản phẩm.
C. Tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia
đình tạo ra.
D. Tổng các khoản thu bằng hiện vật: Lúa, ngô, lợn, gà…
II. Tự luận:
Câu 1: Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? (0,5 điểm)
Câu 2: Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn khác nhau như thế nào? (0,5
điểm)
Câu 3: Thế nào là bữa ăn hợp lý? (0,5 điểm)

Câu 4: Vì sao không được ăn cá nóc, nấm độc, khoai tây đã nẩy mầm? (0,5 điểm)
Câu 5: Thực hành : (5 điểm)
Hãy lập thực đơn cho gia đình dùng trong một ngày
( Thực đơn cho 3 bữa: sáng, trưa, tối)
C. Đáp án và hướng dẫn chấm:
I. TRẮC NGHIỆM:
Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Đáp án D B D A D C
Điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ
II. TỰ LUẬN:
Đáp án Biểu điểm
Câu 1 : Em có thể tham gia sản xuất cùng người lớn (Trồng rau, nuôi
gà, vịt), làm vệ sinh nhà ở, làm một số công việc nội trợ
Câu 2 :
- Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố chủ yếu bằng tiền.
- Thu nhập của các hộ gia đình ở nông thôn chủ yếu bằng sản
phẩm mà họ làm ra.
Câu 3 : Bữa ăn hợp lý là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm,
với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỉ lệ thích hợp, để cung
cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng
Câu 4 : Không được ăn cá nóc, nấm độc, khoai tây đã nẩy mầm vì do
trong cá nóc, nấm độc và mầm khoai tây đã có sẵn chất độc gây nguy
hiểm cho con người.
Câu 5 : - HS lập đúng thực đơn 3 bữa ăn trong ngày: 3,5đ
+ Bữa sáng
+ Bữa trưa
+ Bữa tối
- Nếu có tính sáng tạo: 1,5đ
+ Bữa sáng
+ Bữa trưa

+ Bữa tối
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
1,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
ÔN THI MÔN CÔNG NGHÊ – LỚP 6
HKII – Năm học : 2009 - 2010
1/ Vai trò dinh dưỡng của chất đạm, chất đường bột và chất béo.
2/ Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
3/ An toàn thực phẩm là gì?
4/ Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn.
5/ Thế nào là bữa ăn hợp lý?
6/ Nguyên tắc xây dựng thực đơn. ( Bữa ăn hàng ngày)
7/ Thu nhập của gia đình là gì?
8/ Thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn khác nhau như thế nào?
9/ Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình?
10/ Các khoản chi tiêu trong gia đình
11/ Để cân đối được thu, chi ta phải làm gì?

×