Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo Trình How To Use AutoIt A Professional Manner part 9 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.97 KB, 6 trang )

Ngôn ngữ Tham khảo - Macros
AutoIt có một số lượng Macros được đặc biệt chỉ đọc được sử dụng bởi các biến
AutoIt. Macros bắt đầu với ký tự @ khác với biến là $ do đó rất dễ để gọi và dùng.
Như với các biến thông thường, bạn có thể sử dụng macros như một hằng.
Các quy định trước macros thường được sử dụng để cung cấp dễ dàng truy cập vào
hệ thống thông tin như vị trí của thư mục Windows, hoặc tên của đăng nhập người
sử dụng.
Đi ở đây để được một danh sách.
Vận hành - các toán tử
AutoIt có các toán tử: toán học, so sánh, và logic

Toán tử

Mô tả

= Gán giá trị cho biến. Vd:
$var =

5
(gán cho số 5 cho biến $var)
+ = Gán thêm. Vd:


$var +=1

(giá trị của $var đuwocj tăng thêm 1 đơn vị)
-= Trừ thêm
*= Nhân thêm
/ = Chia thêm
& = nối thêm (đv xâu). Vd:
$var = "abc";



$var &= 10
( $var = "abc10" )
+ Cộng 2 số. Vd:
10 +

20
( bằng 30 )
- Trừ hai số. Vd:
20
-

10
( bằng 10 )
* Nhân
/ Chia
& Nối 2 xâu kí tự. Vd 'abc' & '10' => 'abc10' ko phải là 'abc' + '10' => 10
^ Lũy thừa
= Kiểm tra điwwuf kiện. Vd:
If



$var = 5



Then



==
kiểm tra đối với xâu.
vd: $var = 'abc'
if $var='Abc' then (đúng)
if $var=='Abc' then (sai)
<> Kiểm tra khác
> Lớn hơn
> = Lớn hơn hoặc bằng
< nhỏ hơn
<= nhỏ hơn hoặc bằng
And
Logic và. vd:
If $var1=5

And $var2=6


then

(đúng nếu cả 2 đk đúng
var1=5 và var2=6, sai nếu 1 trong 2 sai)
Or
Logic hoặc. vd:
If $var1=5

Or $var2=6


then


(đúng nếu 1 trong 2 đk
đúng var1=5 hoặc var2=6, sai nếu cả 2 sai)
Not Logic không. vd:
KHÔNG 1
( Sai )

Khi nhiều hơn một toán tử được sử dụng trong một biểu thức thì các toán tử ngang
hàng sẽ đc thực hiện từ trai qua phải, nếu ko ngang hàng thì đc thực hiện theo thứ
tự ưu tiên sau
Từ tiên cao nhất đến thấp nhất:
( )
Not
^
* /
+
&
<> <=> = = <> ==
VÀ HOẶC
Vd: 2+4*10 = 42
(2+4)*10 = 60


Lưu ý
If func1() And func2() then thì nếu func1() trả lại giá trị sai thì func2 sẽ không
đc gọi vì chắc chắn điều kiện của if là sai rồi

If func1() Or func2() then thì nếu func1() trả lại giá trị đúng thì func2 sẽ không
đc gọi vì chắc chắn điều kiện của if đã thỏa mãn rồi
Cấu trúc rẽ nhánh
Các hàm có sẵn trong AutoIT:

 If Then Else
 Select Case
 Switch Case
Dưới đây là ví dụ của cấu trúc If
$var = InputBox ( '', 'nhập vào một số')
If $var=10 Then MsgBox(0, '', 'Bạn nhập vào số 10')
If $var>10 Then
MsgBox (0, "", "Số nhập vào lớn hơn 10 ")
Else
MsgBox (0, "", "Số nhập vào không lớn hơn 10 ")
Endif
If $var=10 Then
MsgBox (0, '', 'bạn nhập số 10')
ElseIf $var=20 Then
MsgBox (0, '', 'bạn nhập số 20')
Else
MsgBox (0, '', 'bạn ko nhập số 10 và số 20 sao')
Endif
trong vd trên thì câu lệnh nếu tối đa cho ta rẽ 2 nhánh, 1 nhánh đúng; khi ta cần rẽ
nhánh thì nhiều, nếu cấu trúc cũng có thể giúp ta nhưng cú pháp rất phức tạp -> ta
không có cấu trúc Select.
$var = 30

Select
Case $var > 1 AND $var <= 10
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 1")

Case $var > 10 AND $var <= 20
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 10")


Case $var > 20 AND $var <= 30
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 20")

Case $var > 30 AND $var <= 40
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 30")

Case $var > 40
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 40")

Case Else
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 40 or less or equal to 0")
EndSelect
ta thấy ở vd trên biến $var đc viết đi viết lại nhiều lần, ta có thể chọn cách khác
dùng câu lệnh
Switch
$var = 30

Switch Int($var)
Case 1 To 10
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 1")

Case 11 To 20
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 10")

Case 21 To 30
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 20")

Case 31 To 40
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 30")


Case Else
MsgBox(0, "Example", "$var was greater than 40 or less or equal to 0")

EndSwitch
Hàm
Một Hàm là một phần của script có thể được gọi là từ các tập lệnh để thực hiện
một "Function".
Có hai loại hàm trong AutoIt, Hàm đc xây dựng sẵn do Autoit thiết
lập và Hàm do người dùng tự chế ra .
Các hàm đc autoit xây dựng sẵn
danh sách đầy đủ các hàm ở đây và các ghi chú về việc sử dụng ở đây .
Hàm tự chế
Người sử dụng cos thể tự tạo ra 1 hàm (chương trình con) bởi cú pháp
Func EndFunc.
Hàm có thể chấp nhận các tham số và trả lại giá trị như yêu cầu.
Tên hàm phải bắt đầu với một kí tự hoặc dấu _ và ko đc đặt trùng tên với các hàm,
lệnh có sẵn trong autoit. Một số hàm đặt hợp lệ tên là:
MyFunc
Func1
_My_Func1
Dưới đây là một ví dụ của việc sử dụng một chức năng để nhân đôi một số 10 lần:
$val = 10
For $i = 1 To 10
$doubled = MyDouble($val)
MsgBox(0, "", $val & " x 2 = " & $doubled)

×