Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

1000 Thủ Thuật Windows - PC part 41 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.56 KB, 5 trang )

Dim sTapeDate, sWeek, sJob, sEject
Select Case sTapeDate
Case 1 sWeek = "Week One"
Case 2 sWeek = "Week Two"
Case 3 sWeek = "Week Three"
Case 4 sWeek = "Week Four"
End Select
sJob = "ntbackup.exe backup " & chr(34) & "@C:\windows\weekly.bks"
& chr(34)& " /v:no /r:no
/rs:no /hc:on /m copy /l:s /n " & chr(34) & sWeek & chr(34)& " /d " &
chr(34) & sWeek & chr(34) &
" /j " & chr(34) & sWeek & chr(34) & " /t " & chr(34) & sWeek &
chr(34)
Set owsh = wscript.createobject("wscript.shell")
oWsh.run "cmd.exe /c "& sJob,1,TRUE
Lưu tập này lại và đặt tên cho tập tin này là vbbackup.vbs
Cách này bạn có thể tham khảo , tuy nhiên hiện nay ít người sử dụng và
biết đến .
384. Task Manager MSCONFIG hoặc REGEDIT không xuất hiện
Bạn vào Start - Run gõ cmd và nhấn phím Enter . Trong Command
Prompt bạn gõ Tasklist /M
>D:\Tasks.txt nhấn Enter
Mở tập tin Tasks.txt trong ổ D: để xem các ứng dụng đang chạy .
Nguyên nhân do máy tính của bạn bị nhiễm các virus sau :
W32.HLLW.Kefy
/>tml
W32.HLLW.Cydog@mm
/>@mm.html
Backdoor.IRC.Yoink.A
/>nk.a.html
Backdoor.Volac.dr


/>dr.html
W32.Kwbot.R.Worm

W32.Erkez.B@mm
/>m.html
W32.Spybot
/>m.html
Bạn tìm các chương trình diệt Virus như Norton Antivirus , Mcafee để
quét virus trên máy tính
của mình . Khi quét virus bạn nên tắt chức năng System Restore nếu máy
tính của bạn sử dụng
Windows Me/XP và quét trong chế độ Safe Mode .
Sau đó bạn download công cụ này về và chạy nó để trích các tập tin
không bị nhiễm virus vào
máy tính của bạn
Box An toàn thông tin diển đàn thường xuyên
cập nhật Trojan , Worm ,
Virus , Spyware , Nếu máy tính của bạn gặp vấn đề fix lổi cho máy tính
khi máy tính của bạn bị
nhiểm các loại trên bạn có thể đặt những thắc mắc và kinh nghiệm diệt
các lọai trên ở đó .
385. Cài đặt và gở bỏ MS Paint trong Windows XP
Vào Start - Run gõ control appwiz.cpl,,2 nhấn Enter . Chọn Add/Remove
Windows Components
tiếp theo bạn chọn Accessories and Utilities chọn Accessories chọn Bỏ
chọn nhấn OK hai lần ,
nhấn Next .
Lưu ý : Để thực hiện các bước trên bạn phải đặt đĩa CD Windows XP vào
ổ CDROM
386. Dùng VBscript để kiểm tra phiên bản Service Pack

Mở Notepad và chép đọan mã sau :
Set oFS =CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
Set oFileCnameoutput= oFS.CreateTextFile("c:\phuoc.txt", True)
strComputer = "."
Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer &
"\root\cimv2")
Set colOperatingSystems = objWMIService.ExecQuery _
("Select * from Win32_OperatingSystem")
For Each objOperatingSystem in colOperatingSystems
' Wscript.Echo objOperatingSystem.ServicePackMajorVersion _
' & "." & objOperatingSystem.ServicePackMinorVersion
oFileCnameoutput.WriteLine
objOperatingSystem.ServicePackMajorVersion _
& "." & objOperatingSystem.ServicePackMinorVersion
Next
Lưu tập tin này lại và đặt tên là testsp.vbs . Vào C: mở tập tin mang tên là
phuoc.text để xem kết quả
387. Dùng VBscript để kiểm tra phiên bản HotFix
Mở Notepad và chép đọan mã sau :
Set oFS =CreateObject("Scripting.FileSystemObject")
Set oFileCnameoutput= oFS.CreateTextFile("c:\phuoc.txt", True)
strComputer = "."
Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer &
"\root\cimv2")
Set colQuickFixes = objWMIService.ExecQuery _
("Select * from Win32_QuickFixEngineering")
For Each objQuickFix in colQuickFixes
' Wscript.Echo "Description: " & objQuickFix.Description
' Wscript.Echo "Hot Fix ID: " & objQuickFix.HotFixID
oFileCnameoutput.WriteLine "Description: " & objQuickFix.Description

oFileCnameoutput.WriteLine "Hot Fix ID: " & objQuickFix.HotFixID
Next
Lưu tập tin này lại và đặt tên là testhotfix.vbs . Vào C: mở tập tin mang
tên là phuoc.text để xem
kết quả
388. Khi bạn không download được bất cứ thứ gì từ Internet
Bạn thường download tài liệu , phần mềm từ Internet nhưng có một ngày
máy tính của bạn
không tải được bất cứ thứ gì từ Internet . Mặc dù bạn mở Internet
Explorer chọn Internet Options
chọn thanh Security . Trong Security Settings bạn chọn mục File
Download chọn Enable rồi
nhưng nó vẩn không download được . Nguyên nhân do máy tính bị nhiểm
Trojan W32.W3TC
Tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet
Explorer\ Plugins\Extension
Bạn nhấn chuột phải trên khóa này và xóa mục này đi .
388. Khi bạn không download được bất cứ thứ gì từ Internet
Bạn thường download tài liệu , phần mềm từ Internet nhưng có một ngày
máy tính của bạn
không tải được bất cứ thứ gì từ Internet . Mặc dù bạn mở Internet
Explorer chọn Internet Options
chọn thanh Security . Trong Security Settings bạn chọn mục File
Download chọn Enable rồi
nhưng nó vẩn không download được . Nguyên nhân do máy tính bị nhiểm
Trojan W32.W3TC
Tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Internet
Explorer\ Plugins\Extension
Bạn nhấn chuột phải trên khóa này và xóa mục này đi .
390. Tạo chú thích cho từ trong MS Word

Để tạo chú thích cho từ ở cuối trang , bạn dùng chuột chọn từ cần chú
thích rồi vào menu Insert -
Reference - Footnote
Hộp thọai Footnote and Endnote xuất hiện . Có các vị trí để đặt chú thích
như sau :
- Footnotes : Chọn mục Bottom of page trong danh sách nếu muốn đặt
chú thích ở cuối mỗi trang
. Nếu bạn chọn mục Below Text thì chú thích sẽ được chèn ngay dưới
dòng cuối cùng của mổi
trang .
- Endnotes : Chọn mục End of document để đặt chú thích ở cuối tài liệu .
Nếu chọn End of
session thì Word sẽ bật chú thích ở cuối mỗi session trang .
Kế tiếp , bạn chọn kiểu để đánh dấu từ cần chú thích là số ở mục Number
format hay ký tự đặc
biệt nào đó ở mục Custom mask . Nhập số bắt đầu cho dãy số thứ tự tạo
chú thích ở ô Start at .
Chọn kiểu tạo số thứ tự cho chú thích trong mục Numbering là
Continuous để đánh số liên tục
trong tài liệu ; chọn Restart each session để bắt đầu lại số thứ tự sau mỗi
session hoặc chọn
Restat each page để bắt đầu lại số thứ tự sau mỗi trang .
Bấm Apply và bấm Insert để nhập chú thích .
391. Thay đổi giao diện Windows Server 2003 thành Windows XP
Để thay đổi giao diện Windows Server 2003 thành Windows XP bạn làm
như sau :
Vào Start - Run gõ services.msc nhấn phím Enter .
Bạn tìm mục Themes và chọn nó , trong mục Startup chọn Automatic .
Chọn tiếp Start . Nhấn nút
OK .

Nhấn chuột phải ở màn hình Desktop và chọn Properties , trong thẻ
Theme chọn Windows XP
chọn OK .
392. In xen kẻ trang ngang với trang đứng
Khi soạn thảo trong Word , nhất là trong những tài liệu kỹ thuật , bạn có
thể gặp trường hợp cần
thực hiện một số trang in ngang (Landscape) xen giữa các trang in đứng
(Portrait) . Nếu bạn
chọn ngay Landscape hay Portrait trong File - Page setup - Page Size thì
sự lựa chọn này sẽ ảnh
hưỡng đến toàn bộ tài liệu .
Cách xữ lý như sau (lấy ví dụ tài liệu có 3 trang , trang 1 và 3 in đứng ,
trang 2 in ngang) :
Trong menu View chọn chế độ hiển thị là Normal . Ở trang số 1 , vào
menu Insert - Break . Hộp
thoại Break xuất hiện , kích chọn Next Page trong mục Section break
types và nhấn OK . Vào
menu Insert - Break - Next page và nhấn OK .
Bạn sẽ thấy 2 dòng Section Break (Next Page) . Mục đích là để phân chia
tài liệu của bạn ra làm
nhiều phần tách biệt nhau để dể dàng trong việc định dạng cho trang in
cũng như các trình bày
khác nhau như Header and Footer , Page Number .
Đưa trỏ chuột vào giữa hai dòng Section Break , nghĩa là con trỏ chuột
của bạn đang nằm ở
trang muốn in ngang . Vào menu File - Page Setup chọn Landscape và
nhấn OK .
Để trở lại trang đứng bạn đưa con trỏ văn bản qua khỏi dòng Section
Break (Next Page) thứ hai
393. Di chuyển nhanh trong Word

Khi bạn làm việc với văn bản quá dài , việc di chuyển tới các vùng cần
tìm thật là khó khăn .
Phần mềm Word đã cung cấp sẵn cho chúng ta lệnh Go To với các tham
số SxPyLz , với x là số
thứ tự của vùng (Section) cần nhãy đến , y là số thứ tự của trang (Page)
cần nhãy đến và z là số
thứ tự của dòng (Line) cần nhãy đến .
Bạn gọi lệnh Go To bằng phím F5 hoặc bấm Ctrl - G . Ví dụ bạn nhập vào
s1p5112 rồi bấm Enter
, chương trình sẽ di chuyển tới vùng 1 trang 5 dòng 12 .
394. Xóa bỏ các file tạm Internet khi Shutdown
Bạn mở Notepad và chép đọan code sau vào :
Windows Registry Editor Version 5.00

×