Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

1000 Thủ Thuật Windows - PC part 58 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.52 KB, 5 trang )

các file này tới một CD khác), rồi click nút Next. Lúc này trong ổ ghi cần
có sẵn một đĩa CD trắng.
553. Đưa thư mục đến tác vụ
Nếu thích khung tác vụ của Explorer nhưng muốn các tác vụ hiển thị ở đó
phải phù hợp với nội
dung của thư mục, bạn nhấn phải biểu tượng điều khiển ở góc trên bên
trái cửa sổ, chọn
Properties-Customize, và chọn lấy một mô tả phù hợp nhất bên dưới 'Use
this folder type as a
template'
554. Xem dung lượng đĩa
Bạn đang tự hỏi làm thế nào để biết đĩa mình đang sử dụng còn trống bao
nhiêu? Bạn nhấn phải
lên một biểu tượng ổ đĩa bất kỳ trong Explorer (bên dưới My Computer)
và chọn Properties.
Bạn sẽ nhìn thấy một biểu đồ hình tròn cho biết tình trạng sử dụng đĩa,
một nút cho phép khởi
chạy tiện ích Disk Cleanup và một nhấn Tools liệt kê các tiện ích duy tu
đĩa khác.
555. Thiết lập mạng không dây
Khi bạn cắm một bộ adapter không dây vào máy tính của mình, XP sẽ
hiển thị hộp thoại Connect
to Wireless Network. Nếu không hiển thị hộp thoại, bạn nhấn phải lên
biểu tượng mạng không
dây trong khay hệ thống và chọn View Available Wireless Networks.
(Nếu không thấy biểu tượng
này, bạn chuyển đến thanh Address của một cửa sổ Explorer bất kỳ, gõ
Control Panel\Network
Connections, và nhấn phải lên biểu tượng Wireless Network Connection).
Chọn ghép nối không
dây của bạn và nhấn Connect.


Tự thực hiện mạng không dây
Theo mặc định, Windows XP sẽ tự động lập cấu hình mạng không dây
cho bạn (tính năng này có
tên Wireless Zero Configuration). Tuy nhiên, nếu phần cứng mạng không
dây của bạn có kèm
theo các driver phần mềm riêng, có thể bạn phải tắt tính năng Windows
này.
Muốn thực hiện như vậy, bạn nhấn đúp biểu tượng Wireless Network
Connection trong cửa sổ
Network Connections , hoặc nhấn lên phiên bản thu nhỏ của biểu tượng
này trong khay hệ
thống.
Chọn nút Properties, và trong hộp thoại Wireless Connection Properties,
bạn nhấn Wireless
Networks. Bạn bỏ chọn đối với Use Windows to configure my wireless
network settings và nhấn
OK .
556. Tăng tốc việc bảo dưỡng đĩa
Để tạo một shorcut nhằm dọn sạch đĩa theo cách của bạn, bạn chọn Start-
Run, gõ
Clean/sageset, nhập vào một con số chọn từ 0 đến 65535 và ấn . (Con số
này chỉ xác định các
tùy chọn mà bạn chọn).
Chọn các cài đặt theo yêu cầu và nhấn OK. Để làm cho shorcut chạy Disk
Cleanup, bạn nhấn
phải lên desktop hoặc trong thư mục, và chọn New-Shortcut. Trong hộp
định vị, bạn gõ
cleanmrg/sage run:x (thay x bằng con số bạn đã đưa vào trước). Làm theo
các nhắc nhở để kết
thúc shortcut.

557. Tự động hóa các cập nhật
Để tự động hóa tính năng Windows Update trong Windows XP, bạn nhấn
chuột phải lên My
Computer, chọn Properties và nhấn nhãn Automatic Updates. Trong
Windows Me và 2000
(Service Pack 3 hoặc mới hơn), bạn mở Control Panel và nhấn đúp
Automatic Updates. Trong
Windows 2000 và XP, bạn đánh dấu lên Keep my computer up to date.
Trong tất cả các phiên bản, bạn chọn một trong ba tùy chọn có sẵn.
558. Thêm một cách để mở/tắt Registry Editor
Như các bạn đã biết Registry là một cơ sở dữ liệu phức tạp , nó chứa các
thông tin về cấu hình
hệ thống và thông tin về các chương trình Để tránh tình trạng người lạ sử
dụng Registry để xóa
hay thêm bớt trong máy tính của mình bạn có thể sử dụng Group Policy
hay tự khóa Registry
bằng Registry ! Tuy nhiên ta cũng có thể khóa hoặc mở lại Registry bằng
cách sau :
Mở Notepad và chép đọan mã sau vào :
Option Explicit
Dim WSHShell, n, MyBox, p, t, mustboot, errnum, vers
Dim enab, disab, jobfunc, itemtype
Set WSHShell = WScript.CreateObject("WScript.Shell")
p =
"HKCU\Software\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System\"
p = p & "DisableRegistryTools"
itemtype = "REG_DWORD"
mustboot = "Log off and back on, or restart your pc to" & vbCR & "effect
the changes"
enab = "ENABLED"

disab = "DISABLED"
jobfunc = "Registry Editing Tools are now "
t = "Confirmation"
Err.Clear
On Error Resume Next
n = WSHShell.RegRead (p)
On Error Goto 0
errnum = Err.Number
if errnum <> 0 then
WSHShell.RegWrite p, 0, itemtype
End If
If n = 0 Then
n = 1
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Mybox = MsgBox(jobfunc & disab & vbCR & mustboot, 4096, t)
ElseIf n = 1 then
n = 0
WSHShell.RegWrite p, n, itemtype
Mybox = MsgBox(jobfunc & enab & vbCR & mustboot, 4096, t)
End If
Lưu tập tin này lại và đặt tên cho tập tin này là disenablereg.vbs
559. Ghi đĩa tốc độ chậm hơn trên Windows XP
Theo mặc định, Windows sẽ dùng tốc độ truyền nhanh nhất của một ổ đĩa
CD-R. Nếu gặp trục
trặc, bạn hạ tốc độ đó xuống:
Mở CD Drive Properties đến nhãn Recording (hoặc một nhãn tương
đương đối với driver của
bạn) và chọn một tốc độ chậm hơn; trong hình đó là các tốc độ bên
dưới 'Select a write speed'560. Vô hiêu hóa chức năng chuyển nhanh
giữa các tài khoản người dùng

Có một số nhược điểm khi thực hiện Fast User Switching. Với đặc điểm
này bạn sẽ không thể sử
dụng được chức năng Offline Files của Windows, chức năng này là chức
năng tự động download
các trang web để bạn xem ngoại tuyến.
Để tắt chức năng Fast User Switching, bạn vào cửa sổ Explorer hoặc
Internet Explorer và nhập
vào Control panel - Use Accounts ở thanh Address , sau đó nhấn Enter.
Nhấn chọn Change the
way users log on or off, bỏ đánh dấu ở mục User Fast User Switching và
cuối cùng nhấn Apply
Options.
561. Lổi khi bắt đầu với Windows XP
Thông báo lổi như sau :
RUNDLL
Error loading irprops.cpl.
The specified module could not be found.
Lổi này nguyên nhân là do chức năng Bluetooth Authentication trong máy
tính của bạn bị mất tập
tin DLL nào đó .
Để fix lổi này bạn mở Start - Control Panel chọn Add/Remove Programs .
Trên thanh Install/Uninstall chọn Bluetooth Authentication Agent và chọn
Add/Remove . Khởi
động lại máy tính .
Sau đó bạn mở Registry Editor bạn tìm khóa sau :
HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\Current
Version\Run
Ở phần bên phải tìm khóa BluetoothAuthenticationAgent , nhấn chuột
phải vào khóa này và chọn
Delete để xóa nó . Khởi động lại máy tính .

562. Thủ thuật khi phải làm việc với văn bản dài
Bạn thường xuyên phải làm việc các tài liệu Word dài vài chục, thậm chí
vài trăm trang. Nhu cầu
phát sinh là làm thế nào để lần đọc sau có thể đến ngay được chỗ đoạn
văn bản đang đọc dở
dang ở lần đọc trước đó mà không phải kéo thanh cuộn để diệt qua từng
trang. Xin cung cấp một
vài mẹo nhỏ.
- Đặt con trỏ tại chỗ cần đánh dấu, chọn Insert/Bookmark. Hộp thoại
Bookmark hiện ra, bạn gõ
một chữ hay một từ gì đó vào mục Bookmark name (Lưu ý: không bắt
đầu được bằng một kí số)
rồi bấm vào nút Add. Sau đó, Bấm Ctrl + S để lưu tài liệu. Lần đọc sau,
mở tài liệu ra, vào menu
Edit/Goto (hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + G). Hộp thoại Goto hiện ra, bạn
bấm chọn dòng
Bookmark trong mục Go to what, rồi chọn tên Bookmark cần đến trong
mục Enter bookmark
name. Cuối cùng, bấm nút Go to và nút Close để kết thúc.
- Đòi hỏi bạn phải nhớ số trang đang xem dở dang. Ở lần đọc sau, bạn
dùng lệnh Go to để đi
đến trang đang đọc dở dang trước đó: Vào menu Edit/Goto (hoặc Ctrl +
G), bấm chọn dòng
Page trong mục Go to what, gõ vào số trang cần đến trong mục Enter page
number. Bấm nút
Close để kết thúc.
- Tại chỗ đang đọc dở dang, bạn gõ một từ hay một chữ gì đó thật đặc biệt
và dễ nhớ (dễ nhất là
gõ abc), bấm Ctrl + S để lưu tài liệu. Ở lần đọc sau, để đến chỗ đánh dấu:
Chọn menu Edit/Find

(hoặc bấm Ctrl+F), rồi gõ từ đã đánh dấu (abc) vào hộp thoại Find, bấm
nút Find next để tìm.
Ngay lập tức, bạn sẽ đến được nơi đọc dở dang hôm trước.
563. Thiết đặt lại bộ nhớ ảo trong Win XP
Cho dù bạn có bao nhiêu RAM đi nữa thì Windows vẫn tạo ra thêm bộ
nhớ ảo (paging files) trên
đĩa cứng để tối ưu hóa hoạt động của hệ thống. Tối ưu hóa các file paging
bằng cách cố định
dung lượng sẽ làm cho tốc độ tìm dữ liệu trên đĩa cứng nhanh hơn, HĐH
cũng không phải đặt lại
dung lượng bộ nhớ ảo, giảm thiểu quá trình phân mảnh, và tiết kiệm được
đĩa cứng.
Để biết bạn cần dành bao nhiên megabyte cho bộ nhớ ảo, bạn hãy chạy
một số chương trình

×