Hệ thống thông tin di động
GV: Nguyễn Kim Long
Chia nhóm
1.Mục đích cá nhân của tôi về môn học này là gì?
2.Tôi sẽ làm gì để đạt được mục đích?
3.Điều gì tôi thích và điều gì tôi không thích nó xảy
ra trong môn học này?
4.Tôi cảm thấy thế nào về bài tập này?
•
Các nhóm có thời gian thảo luận 5 phút và mỗi nhóm trình
bày 2 phút.
Họat động làm quen
•
Trình bày được các khái niệm cơ bản trong hệ
thống thông tin di động, công nghệ không dây.
•
Các kỹ thuật, công nghệ ứng dụng trong di
động.
•
Triển khai và phát triển ứng dụng trên thiết bị di
động với một bộ công cụ phát triển phần mềm
trên di động.
•
Nâng cao kỹ năng tham khảo tài liệu về lĩnh vực
di động.
Kết quả đạt được
•
Quiz(10%)
•
Thi giữa kỳ(20%)
•
Bài tập lớn(30%)
–
Nhóm 3 SV, LT ứng dụng, platform tùy chọn.
•
Tuần 2(19/9): Danh sách nhóm, đề tài
•
Tuần 4(3/10): Bản mô tả
•
Tuần 6(17/10): clip/pp setup môi trường, demo „hello word”
•
Tuần 12 (5/12): Nộp chương trình + doc
•
Thi cuối kỳ(40%)
•
Đăng ký thuyết trình lý thuyết cộng điểm.
Đánh giá kết quả
•
Sách J2ME
•
Elearning
–
Slide
–
dotNet mobile
–
Python
–
Android
–
Bada
–
Iphone
•
Wikipedia
Tài liệu
•
Lý thuyết: trên lớp CS5
•
Thực hành: phòng máy CS7
•
Bài tập về nhà: tùy chọn
Môi trường học và thực hành
•
1. Giới thiệu
•
2. Công nghệ không dây
•
3-4. Mạng di động
•
4-9. Lập trình trên di động
•
10. Cơ sở dữ liệu
•
11-12. Hệ điều hành
•
13-14. Báo cáo chuyên đề, dự trữ.
Nội dung môn học (Lý thuyết)
•
1-3. Java vs j2me, LT HĐT
•
4-5. Giao diện đồ họa cấp cao
•
6-7. Giao diện đồ họa cấp thấp
•
8-9. Lập trình Game
•
10-11. Lập trình ứng dụng
•
12-13. Lập trình hệ thống
•
14. Ôn tập.
Nội dung môn học (Thực hành)
Bài giảng 1. Giới thiệu
•
Giới thiệu
•
Thị trường di động
•
Đặc tính của thiết bị di động
Nội dung
•
Thiết bị di động là gì?
–
là thiết bị viễn thông liên lạc có thể sử dụng trong
không gian rộng, phụ thuộc vào nơi phủ sóng của nhà
cung cấp dịch vụ
–
Ban đầu: Chỉ thiết bị nghe-nói (CB, walkie-talkie)
–
Ngày nay: Không chỉ nghe-nói, máy tính cầm tay, sử
dụng các giao thức phức tạp.
Giới thiệu 1/2
•
Đặc điểm chung của thiết bị di động:
–
Họat động bằng Pin
–
Hỗ trợ các công nghệ không dây
–
Có giao diện người dùng (ví dụ: Nút bấm).
–
Phần cứng bị giới hạn
•
Thiết bị, công nghệ(mạng) phát triển song song
với các dịch vụ
Giới thiệu 2/2
•
Nhà cung cấp mạng
–
Thiết lập và duy trì mạng lưới để các thiết bị di động
có thể giao tiếp với nhau
–
Pl. MobilePhone, VinaPhone, Viettel,
•
Các dịch vụ:
–
Có nhiều dịch vụ cho thiết bị và cho người sử dụng
mạng
–
Thường cùng với nhà cung cấp mạng, nhưng ngày
càng chia ra: VMNO (Virtual Mobile Network
Operator). Skype, google,
Thị trường di động 1/9
•
Nhà sản xuất linh kiện
–
Ví dụ: Nokia, Sony-Ericsson, Samsung
•
Người sử dụng
•
Thị trường linh kiện
–
Thị trường bảo hòa???
–
2006 tăng 15,7% so với 2005, sự tăng trưởng sẽ còn
khỏang 3% vào 2011
–
Hiện nay thị trường lớn nhất tại Trung Quốc và Châu
Mỹ Latin
Thị trường di động 2/9
•
Năm 2007
Thị trường di động 3/9
• Năm 2008
Thị trường di động 4/9
• Năm 2009
Thị trường di động 5/9
Thị trường di động 7/9
•
2009 – 2014: Điện thoại di động giá rẻ được bán ra hàng
năm sẽ tăng 22% và đạt hơn 700 triệu chiếc.
•
điện thoại thông minh sẽ chiếm 27% thị trường thiết bị di
động bán ra vào năm 2014 (so với 13% trong năm 2008)
•
Doanh số bán điện thoại di động toàn cầu quý 1/2010
tăng 17%, Trong đó doanh số bán smartphone gây nhiều
ấn tượng nhất, đạt 54.3 triệu máy, tăng 48.7% so với
cùng kỳ năm ngoái
•
2013: Thị trường ứng dụng di động tăng trưởng 807%
Dự đóan thị trường di động 8/9
Dự đóan thị trường di động 9/9
•
Cùng với sự phát triển của mạng lưới và dịch vụ
•
Ban đầu với kích thước cồng kềnh, chức năng
thọai
•
Ngày nay: nhỏ gọn, thời trang, đa chức năng
Sự phát triển của thiết bị di động
• Khái quát các lọai hình:
– “Điện thọai đơn giản”
• Chức năng thọai, SMS, java
–
Điện thọai thông minh (smartphone)
•
Lịch, email, các tính năng tiên tiến khác
– PDA
• Cảm ứng
•
Ranh giới ngày càng mờ đi (ví dụ: PDA-
telephone)
Các lọai điện thọai di động
•
Những ứng dụng của điện thọai ngày nay
–
Giao tiếp (hội thọai, SMS, email, )
–
Các tính năng tổ chức (lịch, ghi chú)
–
Trình duyệt Web
–
Game
–
Nhạc, video
–
Hệ thống định vị tòan cầu
–
Dịch vụ Trả tiền
–
chăm sóc y tế từ xa
Tính năng của thiết bị di động 1/2
•
Một số ứng dụng đặc biệt
–
Điều khiển robot (IR, Bluetooth, )
–
Giám sát mạng (Được cài đặt microphone và
camera )
–
???
•
Ứng dụng thương mại điện tử:
–
Mobile banking, Mobile entertainment, Mobile
information service, Mobile marketing, Mobile
shopping, Mobile ticketing, Telematics services
Tính năng của thiết bị di động 1/2
•
So với các máy tính để bàn, điện thoại di động
có các hạn chế:
–
Bộ vi xử lý yếu (ARM: 100-400 MHz)
–
Bộ nhớ ít (4-30 Mbyte)
–
Hạn chế về năng lượng họat động (Pin có giới hạn)
–
Giao diện nhỏ
–
Giao tiếp giữa người dùng và máy bị hạn chế.
Hạn chế