Tải bản đầy đủ (.ppt) (6 trang)

Hệ thống thông tin di động (Phần 2) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.4 KB, 6 trang )

Công nghệ không dây
Lịch sử phát triển của CNKD

Ưu điểm:

Tính hiệu quả

Dễ triển khai

Giá thành giảm

Dễ mở rộng

Tính di động và sự tiện lợi

Nhược điểm:

Nhiễu sóng

Bảo mật kém

Năng lượng truyền
Ưu nhược điểm

Bluetooth (IEEE 802.15.1)

3 nhóm: 1, 10 và 100m

Tốc độ tối đa của bluetooth 2.0 là 3 Mbit/s

cho phép kết nối và trao đổi thông tin giữa các thiết bị


như: điện thoại di động, điện thoại cố định, máy tính
xách tay, PC, máy in, thiết bị định vị dùng GPS, máy
ảnh số, và video game console.

Bluetooth được phát triển đầu tiên bởi Ericsson (hiện
nay là Sony Ericsson và Ericsson Mobile Platforms),
và sau đó được chuẩn hoá bởi Bluetooth Special
Interest Group (SIG) 20 tháng 5 năm 1999
Công nghệ không dây tầm gần

WLAN (Wi-Fi, IEEE 802.11)

Sử dụng mạng IP

802.11g: 10m

802.11n: 100-200 Mbit/s

Kiến trúc tế bào (cell) với tên gọi BSS (basic service
set - bộ dịch vụ cơ bản)

Mỗi BSS thường gồm một vài máy trạm không dây và
một trạm cơ sở trung tâm được gọi là AP (access
point - điểm truy cập)

Wireless???
Công nghệ không dây tầm gần

GPS


Hồng ngọai

Wimax

Cell_id

RFID
Công nghệ không dây tầm gần

×