Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

bao coa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.52 KB, 7 trang )

Bài 1 Biển báo hiệu giao thông đờng bộ.
I. Mục tiêu:
- KT: HS biết thêm ND 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến
- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng tầm quan trọng của biển báo giao thông.
- KN: HS nhận biết ND của các biển báo hiệu ở khu vực gần trờng học .
- Thái độ: Khi đi đờng có ý thức chú ý đến biển báo.
II. Chuẩn bị:
*GV: Chuẩn bị 23 biển báo hiệu.
*HS : HS quan sát trên đờng đi và vẽ 2 đến 3 biển báo hiệu mà em thờng gặp.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu
bài mới:
- GV cho HS lên bảng dán bản vẽ về
biển báo hiệu mà em đã nhìn thấy
cho cả lớp xem.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu ND biển
báo mới.
- GV cho HS quan sát biển báo mới.
- Biển 110 a, 122.
- Em có nhận xét hình dáng, màu
sắc, hình vẽ của biển?
- Biển báo này đợc gọi là biển báo
gì?
- Nêu đặc điểm của biển số 110a?
- Nêu đặc điểm biển số 122?
- Nêu tơng tự với biển: 208, 209, 233,
301=> 305.
- GV gắn 12 biển báo lên bảng yêu
cầu HS xếp theo từng nhóm biển báo.
* Hoạt động 3: Trò chơi biển báo.


- GV chia lớp thành 5 nhóm.
- GV treo 23 biển báo lên bảng.
- GV chỉ bất kì một biển báo nào và
gọi một HS trong mỗi nhóm đọc tên
của biển báo đó, nói ý nghĩa tác dụng
của biển báo đó.
- Nhóm nào gắn tên đúng và trả lời
đúng đợc khen.
- HS thực hành vẽ.
- HS quan sát
- Hình tròn, màu nền trắng viền màu đỏ.Hình vẽ
màu đen.
- Biển báo cấm
- HS trình bày.
- Có 8 cạnh bằng nhau, nền màu đỏ, có chữ STOP
,ý nghĩa: Dừng lại.
- HS xếp theo nhóm biển báo.
- Sau 1 phút mỗi nhóm 1 bạn lên gắn tên biển,
gắn xong về chỗ, bạn thứ 2 lên gắn tiếp tên của
biển khác, .
*GV khen nhóm nào trả lời nhanh.
VI. Củng cố- dặn dò:
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
- Biển báo hiệu giao thông gồm 5
nhóm biển báo.
- HS đi đờng thực hiện theo biển .

Bài 2:

Vạch kẻ đờng, cọc tiêu, rào chắn.

I. Mục tiêu:
* KT: - HS hiểu ý nghĩa,tác dụng của vạch kẻ đờng, cọc tiêu và rào chắn trong giao
thông.
* KN: - HS nhận biết đợc các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đờng và XĐ đuúng nơi có
vạch kẻ đờng, cọc tiêu, rào chắn.
* Thái độ: Khi đi đờng biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng
luật.
II. Chuẩn bị:
* GV: Các biển báo,phiếu bài tập.
* HS : Quan sát những nơi có vạch kẻ đờng, tìm hiểu xem có những vạch kẻ đờng nào.
III.Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài
mới:
- GV cho HS chơi trò chơi: Hộp th chạy.
- GV giới thiệu cách chơi và điều khiển
cuộc chơi.
*Trò chơi 2: Đi tìm biển báo hiệu giao
thhông.
- GV hớng dẫn HS cách chơi
Hoạt đông 2: Tìm hiểu vạch kẻ đờng.
- Những ai đã nhìn thấy vạch kẻ trên đ-
ờng?
- Em nào biết ,ngời ta kẻ những vạch trên
đờng để làm gì?
* GV giải thích vạch đi bộ qua đờng, vạch
dừng xe, vạch giới hạn cho xe thô sơ, vạch
liền,
* Hoạt động 3: Tìm hiểu về cọc tiêu, hàng
rào chắn.
- HS chơi trò chơi

- HS chơi trò chơi
-HS trình bày
- HS nêu
- HS nghe
a. Cọc tiêu:
- GV cho HS quan sát tranh ảnh cọc tiêu
trên đờng.
- Cọc tiêu có tác dụng gì?
b. Rào chắn:
- GV giới thiệu hai loại rào chắn.
Hoạt động 4: Kiểm tra hiểu biết.
- GV phát phiếu học tập
- GV nhận xét
* Củng cố- dặn dò:
- GV củng cố ND bài ôn.
- HS quan sát
- Cắm ở các đoạn đờng nguy hiểm để ngời đi
đờng biết giới hạn của đờng , hớng đi của đ-
ờng,
- HS làm phiếu bài tập
- HS trình bày
- Lớp nhận xét

Bài 3: Đi xe đạp an toàn
I. Mục tiêu:
- KT: HS biết đi xe đạp là phơng tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhng phải bảo đảm an
toàn.
HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp
đúng quy định mới có thể đợc đi xe ra đờng phố.
- KN: Có thói quen đi sát lề đờng và luôn quan sát khi đi đờng, trớc khi đi kiểm tra các

bộ phận của xe.
- TĐ: Có ý thức thực hiện các quy định đảm bảo an toàn giao thông.
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn.
- Gv tìm hiểu trong lớp có những ai đi xe
đạp.
- GV cho HS quan sát ảnh chiếc xe đạp.
- Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe
ntn?
* GV KL: Muốn đảm bảo an toàn khi đi
đờng trẻ em phải đi xe đạp nhỏ,
* Hoạt động 2 : Những quy định để đảm
bảo an toàn khi đi đờng.
- GV cho HS quan sát sơ đồ.
- HS quan sát.
- Loại xe, cỡ vành xe, lốp xe, tay lái. phanh,

- Xe phải tốt( các ốc vít phải chặt, )
- Có đủ các bộ phận phanh, đèn chiếu sáng,
- Có dủ chắn bùn, chắn xích,
- HS làm việc nhóm 2
- GV phân tích hớng đi đúng và hớng đi
sai.
* GVKL:
- Không đợc lạng lách đánh võng
- Không đèo nhau đi dàn hàng ngang,
- Theo em để đảm bảo an toàn đi xe đạp
phải đi ntn?
* Hoạt động 3: Trò chơi giao thông.
- GV cho HS chơi trò chơi.

* Củng cố- dặn dò:
- GV củng cố ND bài
- Nhận xét giờ học.
- Đi bên tay phải sát lề đờng
- Khi chuyển hớng rẽ trái, rẽ phải phải giơ
tay xin đờng

Bài 4: Lựa chọn đờng đi an toàn.
I. Mục tiêu:
KT: - HS biêt giải thích so sánh điều kiện con đờng an toàn và không an toàn.
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đờng để có thể lập đợc con đờng đảm bảo an toàn đi
tới trờng.
KN: - Lựa chọn con đờng an toàn nhất để đến trờng.
TĐ: - Có ý thức và thói quen chỉ đi con đờng an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Ôn bài trớc:
- GV cho HS thảo luận theo phiếu.
*Kết luận: Nhắc lại những quy định khi
đi đi xe đạp trên đờng đã học.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu con đờng đi an
toàn.
- GV cho HS thảo luận nhóm
- Theo em con đờng hay đoạn đờng
có điều kiện ntn là an toàn, ntn là không
an to an toàn cho ngời đi bộ và đi xe đạp?
* Hoạt động 3: Chon con đờng an toàn
đi đế đi đến trờng.
- GV dùng sa bàn hoặc sơ đồ ( thực tế
- HS thảo luận phiếu
- Các nhóm trình bày

- Nhóm khác nhận xét
-HS thảo luận nhóm 2
- Các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét
- HS chỉ ra con đờng từ A đến B đảm bào an
hoặc giả định) về con đờng từ nhà đến
ờn trờng,
GVKL: GV chỉ ra cho HS hiểu cần chọn
con đ đờng nào là an toàn dù có phải đi xa
hơn.
*Hoạt đông 4: Hoạt động bổ trợ.
- GV cho HS tự vẽ con đờng từ nhà đến
ờn trờng.
* KL:Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em
cần l chọn con đờng đi tới trờng hợp lí và
đảm bảo an toàn .
* Củng cố dặn dò:
- GV củng cố ND bài.
- Nhẫn xét giờ học.
toàn hơn.
- HS phân tích có đờng đi khác nhng không
đợc an toàn vì lí do gì?
- HS tự vẽ con đờng từ nhà đến trờng
- HS lên bảng giới thiệu con đờng từ nhà tới
trờng của mình.
- Lớp nhận xét

Bài 5: Giao thông đờng thuỷ và phơng
tiện giao thông đờng thuỷ


I. Mục tiêu:
- KT: HS biết mặt nớc cũng là một loại đơng giao thông đờng giao thông. Nớc ta có
bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên giao thông đờng thuỷ thuận lợi và có vai trò rất
quan trọng. HS biết các biển báo giao thông đờng thuỷ.
- KN: HS nhận biết 6 biển báo giao thông đờng thuỷ.
- TĐ: Thêm yêu quý Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển giao thông đờng thuỷ.
II. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Ôn tập bài cũ, giới thiệu
bài mới.
- Ngoài giao thông đờng bộ và giao thông
đ đờng sắt ngời ta còn đi lại bằng đờng gi
giao thông nào?
- GV sử dụng bản đồ giới thiệu một số
sông ngòi và đờng biển nớc ta.
* GVKL: Ngoài giao thông đờng bộ và
- Giao thông đờng thuỷ
giao thông đờng sắt, ngời ta còn sử
dụng tàu, thuyền,
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về giao thông
trên đ đờng thuỷ.
- Em nhìn thấy tàu thuyền đi lại trên mặt
nớc ở đâu?
- Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nớc
đ đợc?
- GVnhận xét
* Hoạt động 3: Phơng tiện giao thông
đờng thủy nội địa.
- Để đi lại trên mặt nớc chúng ta cần có
các phơng tiện giao thông riêng .Em hãy c
cho biết đó là những phơng tiện nào?

- GV cho HS quan sát tranh ảnh về
phơng tiện giao thông đờng thuỷ.
*Hoạt động 4: Biển báo hiệu giao thông
đờng thuỷ nội địa.
- GV cho HS quan sát 6 biển báo giao
thông đờng thuỷ.
* Củng cố- dặn dò:
- GV củng cố ND bài ôn.
- Nhận xét giờ học.
- Nhìn thấy trên hồ,trên sông.
- Trên sông, hồ lớn, trên các kênh rạch,ở miền
Nam có rất nhiều kênh tự nhiên .
- Các phơng tiện giao thông đờng thuỷ nội
địa:
+ Thuyền có thuyền gỗ, thuyền nan, thuyền
thúng,
+ Bè, mảng, phà,thuyền ghe gắn máy, ca nô,
tàu cao tốc, sà lan, phà máy,
- Đó là các phơng tiện cơ giới,
- HS quan sát và nói tên từng loại phơng tiện.
- HS quan sát các biển báo giao thông đờng
thuỷ, mô tả biển báo.
Bài 6.An toàn khi đi trên các phơng tiện giao thông công
cộng.
I. Mục tiêu:
- KT: HS biết các nhà ga, bến tàu, bến phà, bến đò là nơi các phơng tiện giao thông công cộng
đỗ, đậu để đón khách.
- HS biết cách lên, xuống tàu, xe, thuyền, ca nô một cách an toàn.
- KN: Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các phơng tiện giao thông công cộng.
- TĐ: Có ý thức thực hiện đúngcác quy định khi đi trên các phơng tiện giao thông công cộng

II. Các hoạt động dạy học.
*Hoạt động 1: Khởi động ôn về GTCC.
- GV cho HS chơi trò chơi làm phóng viên
*PV: Chào các bạn, tôi là xin đ ợc hỏi
các bạn:
- Đờng thủy là loại đờng ntn?
- Là dùng tàu, thuyền đi lại trên mặt nớc từ
- Đờng tàu thuỷ có ở đâu?
- Bạn biết trên đờng thuỷ có những biển
báo hiệu nào?
*Hoạt động 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu,
bến xe.
- Bố mẹ em đã đa em đến đâu để mua đợc
vé và lên tàu hay lên ô tô?
- Ngời ta gọi những tên ấy bằng tên gì?
- Chỗ để bán vé cho ngời đi tàu gọi là gì?
*GVKL: Muốn đi bằng các phơng tiện
GTCC ngời ta phải đến nhà ga , bến xe
hoặc bến tàu, .
* Hoạt động 3: Lên xuống xe.
- Em hãy kể lại cách lên, xuống xe?
- Xe đỗ bên lề đờng thì lên xuống xe thế
nào?
- Đi ô tô buýt, xe khách ?
- Đi tàu hoả ?
- Đi thuyền ca nô, tàu?
* GV nêu tình huống:
- Nếu chen nhau, ai cũng vội vàng lên trớc
thì sao?
KL:

- Khi lên xuông xe chúng ta phải làm ntn?
* Hoạt động 3: Ngồi ở trên tàu, xe.
- GV cho HS kể về việc ngồi trên tàu, trên
xe.
- GV cho HS làm phiếu bài tập.
* Củng cố- dặn dò:
- GV củng cố ND bài.
nơi này đến nơi khác.
- Có ở khắp mọi nơi
- HS nêu biển báo đã học.
- HS nêu
- Nhà ga, bến tàu, bến xe.
- Phòng bán vé
- HS nêu
- Phía hè đờng
- Xếp hàng thứ tự ở phía hè đờng
- Bám chắc tay vịn mới bớc lên xe.
- Lên xe tìm ghế ngồi,
- Lên theo thứ tự,
- Vào trong toa đi tìm đúng số ghế,
- Đi từ từ, bớc vững chắc lên ván nối giữa
thành tàu và bờ .
- Trợt ngã, rơi xuống nớc.
- Chỉ lên xuống tàu, xe khi đã dừng hẳn.
- Khi lên, xuống phải tuần tự không chen
lấn, xô đẩy
- Có ghế ngồi không ?
- Có đợc đi lại không?
- HS làm phiếu bài tập
- Lớp nhận xét


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×