Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài 2: GƯƠNG CẦU ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.11 KB, 9 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Tiết : 02
Bài 02
GƯƠNG CẦU
I. MỤC TIÊU :
+ Nội dung bầy đề cập tới hiện tượng phản xạ ánh sáng trên một mặt cong, cụ thể là một mặt cầu .
 HS cần biết :
 Phân biệt đươc hai loại gương cầu : Gương cầu lồi và gương cầu lõm.
 Hiểu rỏ tính chất của tiêu điểm, tiêu cự và tiêu diện.
 Nắm vững cách vẽ đường đi tia sáng trên gương cầu và sự tạo ảnh bởi một gương cầu .
 Phân biệt được các trường hợp vât thật ,vật ảo , ảnh thật , ảnh ảo.
 Hiểu các công thứcvề vò trí của vật và ảnh về độ phóng đại cùng qui ước về dấu của càc cộng thức này.
 Nắm vững điều kiện tương điểm đối với gương cầu để có ảnh rỏ nét .
 Xác đònh một cách đònh tính các đặt trưng (tiêu điểm ,tiêu cự , tiêu diện) của hai loại thấu kính . Phân biệt được các điểm khác nhau về các
đặc trưng giữa hai loại gương .
 Biết cách xác đònh ảnh cho bởi gương cầu của một vật bằng cách vẽ các đường đi tia sáng .
 Biết cách vận dụng các công thức về gương cầu để giải quyết các bài toán về gương cầ .
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề .
III. THIẾT BỊ , ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .
1) Một gương phẳng ; Một gương cầu lõm ; Một gương cầu lồi ; Ba ngọn nến . ; Diêm quẹt .
IV. Tiến Trình Giảng dạy
Phân phối
thời gian
Phần làm việc của Giáo Viên
Hoạt đông của học sinh Ghi chú
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
GV : ĐỖ HIẾU THẢO  VẬT LÝ PB 11: 02 -1 /9
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức cũ


liên quan
với bài mới
(3’)
Nguồn sáng là gì ?
Trong các trường hợp nào thì ánh sáng không đi theo
đường thẳng ?
nh ảo và ảnh thật khác nhau ở điểm nào ?
Bài tập 1,2 trang
2. Nghiên
cứu bài mới
I. Gương cầu
1. Cấu tạo : Một chỏm cầu phản xạ tốt ánh sáng được
gọi là gương cầu
2. Phân loại : Có hai loại
- Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt lõm
- Gương cầu lồi có mặt phản xạ là mặt lồi
3. Kí hiệu
II. Tiêu điểm. Tiêu cự. Tiêu diện.
1. Tiêu điểm
 Gương cầu
GV : Giới thiệu một số mô hình về gương
cầu Thắp ba ngọn nền đạt mội ngọn ứng
với từng loại gương và cho học sinh nhận
xét  Kluận
 Tiêu điểm. Tiêu cự. Tiêu diện.
Tiêu điểm
GV : Làm thí nghiệm. SGK
Hứng một chùm sáng song song (chùm
HS :
 Cho ba ảnh khác nhau

GV : nêu đònh nghóa và
các yếu tố của gương cầu
Phân biệt hai loại
gương cầu :
- Gương cầu lõm có mặt
phản xạ là mặt lõm
- Gương cầu lồi có mặt
phản xạ là mặt lồi
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 02 -2 /9
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
a. Thí nghiệm: SGK
b. Tiêu điểm : Khi chiếu một chùm sáng song song với
trục chính tới một gương cầu, các tia phản xạ (hoặc
đường kéo dài của chúng) cắt nhau tại một điểm trên
trục chính gọi là tiêu điểm
c. Kí hiệu : F
d. Phân loại :
 Gương cầu lõm cho tiêu điểm thật.
 Gương cầu lồi cho tiêu điểm ảo
2. Tiêu cự.
Tiêu cự là một độ dài đại số, kí hiệu là f, có chiều dài
sáng mặt trời) lên một gương cầu lõm. Để
một tấm bìa nhỏ E ở trước gương, vuông
góc với trụ6c chính để hứng chùm sáng
phản xa . Gợi ý cho học sinh nhận xét hình
ảnh trên màn
GV : Tiếp tục di chuyển E dọc theo trục
chính Gợi ý cho học sinh nhận xét sự thay
đổi hình ảnh vệt sáng trên màn .
GV : Kết luận : Đó là điểm hội tụ của các

tia phản xạ từ gương cầu. Làm lại thí
nghiệm với gương cầu lồi
GV : Không thể hứng được điểm hội tụ
của chùm tia phản xạ, nhưng nhìn thấy
một điểm sáng ở sau gương. KL : SGK
Tiêu cự
GV :Nêu vấn đề sgk
Tiêu cự là một độ dài đại số, kí hiệu là f,
có chiều dài bằng khoảng cách từ đỉnh
gương với tiêu điểm F.

OFf =
HS : Ta được một vệt tròn
sáng trên E.
HS : xuất hiện một vò trí
của E để hình tròn sáng
trên tấm bỉa E nhò và
HS : Không thấy vệt sáng
trên E , thấy một điểm
sáng ở sau gương.sáng
nhất
HS : Nhân xét
Với gương cầu lõm hứng
được điểm hội tụ trên E
Cacù tia phản xạ thật sự
cắt nhau tại F. Tiêu điểm
này là một tiêu điểm
thật.
Với gương cầu lồi thì
không hứng được điểm

hội tụ trên E  các
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 02 -3 /9
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
bằng khoảng cách từ đỉnh gương với tiêu điểm F.

OFf =
3.Tiêu diện.
a. Tiêu diện (hay mặt phẳng tiêu) : Mặt phẳng vuông
góc với trục chính tại tiêu điểm F.
b. Tiêu điểm phụ : Giao điểm của trục phụ với tiêu diện
III. Đương đi của tia sáng
Xét đường đi của bốn tia sáng đặt biệt
- Tia tới (1) song song với trục chính cho tia phản
xạ(hoặc đưường kéo dài của tia phản xạ) qua tiêu điểm
F.
- Tia tới (2) (họăc đường ké dài) qua tiêu điểm F cho
tia phản xạ song song với trục chính.
- Tia tới (3) hoạc đường kéo dài qua tâm C cho tia
Tiêu diện
GV : Đặt manø E tại F . HS cho nhận xét ?
GV : Kết luận SGK
 Đương đi của tia sáng
GV : hướng dẫn học sinh vẽ các loại tia
sáng đặc biệt đối với cả hai loại gương cầu
 Chú ý
- Tính chính xác trong khi vẽ.
- Tính chất chung của cách vẽ các loại
tia sáng đặc biệt đối với cả hai loại gương
cầu
đương kéo dài của các tia

phản xạ cắt nhau tại F.
Tiêu điểm này là một
tiêu điểm ảo
HS : Nhận được ảnh tót
nhất
Hs tự tìm hiểu về cách vẽ
các tia bất kì .
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 02 -4 /9
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
phản xạ có phương trùng với phương tia tới.
- Tia tới (4) đến đỉnh O cho tia phản xạ đối xứng với
tia tới qua trục chính.
IV. nh cho bởi gương cầu
1. Thí nghiệm : Thí nghệm minh họa (Gương lõm)
- Ngoài tiêu điểm F : có ảnh trên màn (ảnh thật )
- Trong khoảng tiêu cự : Không có ảnh trêmàn (ảnh
Quan sát cho nhận xét
HS : Ta được một ảnh
không rõ nét trên màn.
Quan sát cho nhận xét
HS : nh này là ảnh thật
Quan sát cho nhận xét
nh này là ảnh ảo.
.
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 02 -5 /9
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
ào)
2. Xác đònh vò trí của ảnh bằng cách vẽ đường đi của
tia sáng
Từ B, vẽ hai tia tới (nên dùng hai tia đặt biệt). Giao điểm

của các tia phản xạ là ảnh B

của đỉnh B. Từ B

hạ đường
thẳng vuông góc với trục chính, ta được ảnh A

B

của vật
AB
Đối với gương cầu lồi ta xác đònh ảnh như hình vẽ
V. Công thức gương cầu
1. Công thức
Gọi d và d

là các khoảng cách từ vật và hình ảnh tới
gương, ta có công thức liên hệ giữa vò trí của vật và ảnh
là :
 nh cho bởi gương cầu
GV : Tiến hành thí nghiệm :
Trong một phòng tối, đặt một vật sáng AB
hình mũi tên vuông góc với trục chính của
một gương cầu lõm. Trước gương, ta đặt
một màn E vuông góc với trục gương.
GV : Di chuyển màn dọc theo phương của
trục chính, cho tới khi ảnh trên màn rõ nét
nhất.
GV : Nếu cho vật tiến lại gần gương ở
cách gương một khoảng nhỏ hơn tiêu cự thì

ta không hứng được ảnh trên màn nữa, mà
chỉ thấy được một ảnh trong gương.
Xác đònh vò trí của ảnh bằng cách vẽ
đường đi của tia sáng
GV : Hướng dẫn Hs sử dụng bốn tia đặc
biệt để vẽ ảnh
 Lưy ý : Các điểm giống nhau và khác
nhau khi xét hai loại gương cầu lõm và
cầu lồi .
Ghi nhớ
Tự lực xây dựng công
thức
Suy luận và ghi nhớ
Yêu cầu
HS trả
lời câu
hỏi
H1,H2,H
3 SGK
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 02 -6 /9
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11

f
1
d
1
d
1
'
=+

2. Quy ước về dấu các đại lượng như sau:
- Vật thật : d > 0 , vật ảo : d < 0
- nh thật : d

>0, ảnh ảo : d

<0
- Gương cầu lõm : f > 0, gương cầu lồi : f < 0
 Độ phóng đại của gương
3. Điều kiện tương điểm
Muốn có ảnh rõ nét, tất cả các tia phản xạ ứng với các
tia tới khác nhau xuất phát từ S đều phải cắt nhau tại một
điểm duy nhất S’. Muốn vậy, các tia tới phải làm với
 Công thức gương cầu
GV : Hs tự chứng minh . Cần chú ý cho HS
1. Các đại lương trong công thức là đại
lượng đại số
2. Công thức đúng cho cả hai trường
hợp lõm và lồi
3. nh cho bởi gương cầu (Tụ chứng
minh )
a. Đối với vật thật
- Gương lõm cho ảnh thật khi vật nằm
ngoài tiêu diện và cho ảnh ảo lớn hơn vật
khi vật nằm trong tiêu diện
- Gương lồi bao giờ cũng cho ảnh ảo nhỏ
hơn vật và nằm trong khoảng từ tiêu diện
đến gương .
b. Đối với vật ảo
- Gương lõm bao giờ cũng cho ảnh thật

nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng từ tiêu
diện đến gương .
- Gương lồi cho ảnh thật lớn hơn vật
khi vật nằm trong tiêu diện và cho ảnh
ảo khi vật nằm ngoài tiêu diện
Điều kiện tương điểm
GV : Trình bày SGK
 ng dụng của gương cầu
Lò mặt trời (hay bếp mặt trời)
Lò mặt trời là một ứng dụng tính chất hội
HS : Tự tìm hiểu SGK
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 02 -7 /9
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
trục chính một góc nhỏ.
VI. ng dụng của gương cầu
- Lò mặt trời (hay bếp mặt trời)
- Gương chiếu hậu
- Gương lõm parapol
tụ ánh sáng của một gương cầu lõm để tập
trung năng lượng mặt trời vào tiêu điểm
của gương
Năng lượng này có thể được sử dụng để
phục vụ vác nhu cầu của đời sống hằng
ngày như đun nước, sấy khô,…
Gương chiếu hậu
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 02 -8 /9
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
Củng cố bài
giảng Dặn
dò của học

sinh
(5’)
Yêu cầu học sinh nhắc lại về tiêu điểm , tiêu cự , cách
vẽ các tia sáng đặt biệt ,công thức gương cầu ,áp dụng
giải các bài tập sgk
Làm câu hỏi sách giáo khoa .
Làm bài tập 1,2,3,4 trang14 sgk
Chuẩn bò bài mới : Bài 3 “ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng “
GV : ĐỖ HIẾU THẢO    VẬT LÝ PB 11: 02 -9 /9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×