Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

KẾ TOÁN KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ THANH TOÁN QUỐC TẾ pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.69 KB, 18 trang )

10/09/2010
1
9/10/2010
KKẾẾ TOTOÁÁN KD NGON KD NGOẠIẠI TTỆỆ VVÀÀ
THANH TOTHANH TOÁÁN QUN QUỐCỐC TTẾẾ
]
Những vấn đề cơ bản về kế toán ngoại tệNhững vấn đề cơ bản về kế toán ngoại tệ
 Yêu cầu
 Tiền ghi sổ
 Phương pháp hạch toán phân tích, hạch toán tổng hợp đối với kế
toán ngoại tệ
 Tài khoản sử dụng
Kế toán kinh doanh ngoại tệKế toán kinh doanh ngoại tệ
 Kế toán nghiệp vụ giao dịch ngoại hối giao ngay
 Kế toán nghiệp vụ giao dịch ngoại hối kỳ hạn
 Kế toán xác định KQKD ngoại tệ
 Kế toán đánh giá lại giá trị ngoại tệ
Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tếKế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế
 Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế
 Kế toán các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
NỘI DUNG CHÍNHNỘI DUNG CHÍNH
 YêuYêu cầucầu vềvề kếkế toántoán ngoạingoại tệtệ::
 Phải đảm bảo hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời từng loại
ngoại tệ
 Phải đảm bảo đánh giá đúng được tình hình tài sản của NH
trong đó có tài sản về ngoại tệ.
 TiềnTiền ghighi sổsổ:: phụ thuộc vào
 Đơn vị tiền tệ nào được KH lựa chọn trong quan hệ thanh toán
với nhau và trong quan hệ thanh toán với NH
 Loại nghiệp vụ của NH
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢNNHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN


10/09/2010
2
PhươngPhương pháppháp 11:: HạchHạch toántoán quyquy đổiđổi rara VNDVND
 HTPT: Vừa ghi bằng ngoại tệ, vừa ghi bằng VND
 Sổ kế toán chi tiết: Theo mẫu sổ thông thường tuy nhiên ở phần
doanh số hoạt động có cả 2 phần: giá trị bằng ngoại tệ và giá trị
bằng VND
 Chứng từ:
 Chứng từ thanh toán trong nước: vừa phản ánh số tiền theo
ngoại tệ, vừa phản ánh số tiền VND quy đổi
 Chứng từ thanh toán với nước ngoài: chỉ phản ánh theo ngoại
tệ. Kế toán phải lập thêm phiếu chuyển khoản làm chứng từ ghi
sổ trên đó vừa phản ánh số tiền ngoại tệ, vừa phản ánh số tiền
VND quy đổi
 HTTH: Chỉ ghi bằng VND
Căn cứ vào số tiền VND trên sổ kế toán chi tiết, cuối ngày khoá sổ để
lên cân đối TK
Phương pháp HTPT & HTTH về ngoại tệPhương pháp HTPT & HTTH về ngoại tệ
 Nhận xét:
 Sổ hạch toán phân tích và chứng từ kế toán phức tạp, dễ gây
nhầm lẫn => không đảm bảo hạch toán chính xác
 Ngoại tệ chỉ được hạch toán phân tích, không được hạch toán
tổng hợp, không có sự đối chiếu khớp đúng giữa hạch toán phân
tích và hạch toán tổng hợp bằng ngoại tệ nên không đảm bảo
chính xác về hạch toán ngoại tệ => Không đánh giá chính xác
tình hình tài sản của NH nói chung và ngoại tệ nói riêng
 Việc xử lý chênh lệch tỷ giá => Rất phức tạp do phải thực hiện
trên cơ sở sổ kế toán chi tiết
 Phương pháp này thích hợp với các NH có ít nghiệp vụ về ngoại tệ,
trong điều kiện tỷ giá ít biến động

PhươngPhương pháppháp 22:: HạchHạch toántoán theotheo nguyênnguyên tệtệ
 HTPT: chỉ ghi bằng ngoại tệ
 Sổ kế toán chi tiết được theo dõi theo nguyên tệ
 Chứng từ: Cả chứng từ thanh toán trong nước và chứng từ
thanh toán nước ngoài đều ghi số tiền ngoại tệ của nghiệp vụ
phát sinh
 HTTH: vừa ghi bằng ngoại tệ vừa ghi bằng VND
 Căn cứ vào doanh số, số dư của tài khoản chi tiết để lên kết hợp
tài khoản và cân đối tài khoản riêng biệt cho từng loại ngoại tệ
 Áp dụng tỷ giá tổng hợp từng loại ngoại tệ và ta có Bảng cân
đối tài khoản đối với từng loại ngoại tệ nhưng theo VND
 Cộng dồn tất cả các bảng cân đối riêng lẻ từng loại ngoại tệ vào
BCĐ của VND, ta có BCĐ tài sản chung theo VND
10/09/2010
3
 Nhận xét:
 Sổ kế toán phân tích và chứng từ kế toán đơn giản rõ ràng
 Ngoại tệ vừa được hạch toán phân tích vừa được hạch toán tổng
hợp, được đối chiếu và kiểm tra khớp đúng hàng ngày => Tài
sản của NH nói chung và ngoại tệ được đánh giá chính xác theo
tỷ giá mua hàng ngày
 Việc xử lý chênh lệch tỷ giá đơn giản, hàng ngày không phải xử
lý khi lên cân đối. Hàng tháng phải xử lý để phản ánh chính xác.
Nhưng việc xử lý này chỉ trên báo cáo tổng hợp, không phải
hạch toán nội bảng điều chỉnh chi tiết theo từng loại ngoại tệ
 Phương pháp này thích hợp với những NH có phát sinh nhiều
nghiệp vụ về kinh doanh ngoại tệ, trong điều kiện tỷ giá biến động
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
KINH DOANH NGOẠI TỆKINH DOANH NGOẠI TỆ
 MụcMục tiêutiêu kinhkinh doanhdoanh ngoạingoại tệtệ củacủa cáccác NHTMNHTM::

 Tìm kiếm lợi nhuận
 Tạo lập uy tín và mở rộng thị trường (đặc biệt là cho thanh toán quốc tế)
 Phòng ngừa rủi ro tạo ra trạng thái ngoại hối an toàn
 Tạo ra công cụ dự trữ cho KH
 ĐiềuĐiều kiệnkiện pháppháp lýlý:: Các NHTM tham gia kinh doanh ngoại tệ phải
được NHNN cấp giấy phép và phải chấp hành các quy định của Nhà nước về
quản lý ngoại hối
 CácCác hìnhhình thứcthức kinhkinh doanhdoanh ngoạingoại tệtệ chủchủ yếuyếu củacủa NHTMNHTM::
 Mua bán ngoại tệ
 Chuyển đối ngoại tệ hay kinh doanh giữa hai loại ngoại tệ với nhau
 Bảo quản chứng từ có giá trị ngoại tệ (Séc, giấy tờ có giá khác ) nhằm
thu phí hoặc mua lại dưới hình thức chiết khấu.
 Tài khoản Mua bán ngoại tệ kinh doanhTài khoản Mua bán ngoại tệ kinh doanh –– TK 471:TK 471:
TK này dùng để phản ánh số ngoại tệ kinh doanh mua bán của TCTD
 Tài khoản 471 có các tài khoản cấp III sau:
 TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4711:
TK này dùng để hạch toán số ngoại tệ mua vào, bán ra thuộc quỹ
ngoại tệ kinh doanh.
 TK Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712:
TK này dùng để hạch toán giá trị tiền VNĐ chi ra mua ngoại tệ hay
thu vào do bán ngoại tệ tương ứng với số ngoại tệ mua vào hay bán
ra thuộc TK 4711
TTààii khoảkhoản sn sử dụử dụngng
10/09/2010
4
TK 4711 TK 4712
Giá trị ngoại
tệ mua vào
Giá trị ngoại
tệ bán ra

Số VND chi
ra mua ngoại
tệ KD
Số VND thu về
do bán ngoại tệ
KD
DN: Giá trị
ngoại tệ từ các
nguồn khác bán
ra mà chưa mua
vào được để bù
đắp
Ngày cuối tháng
Kết chuyển số
Lãi về KDNT
Kết chuyển số
Lỗ về KDNT
Điều chỉnh
tăng tỷ giá
Điều chỉnh
giảm tỷ giá
DN: Số VND chi ra
tương ứng của số dư
ngoại tệ mua vào
chưa bán ra
HTCT: theo từng loại ngoại tệ
DC: Giá trị
ngoại tệ mua
vào chưa bán ra
DC: Số VND thu

vào tương ứng
của số ngoại tệ
bán ra từ nguồn
khác chưa mua
vào để bù đắp
 TKTK GiaoGiao dịchdịch kỳkỳ hạnhạn –– TKTK 474474
Nội dung: Phản ánh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra theo hợp
đồng cam kết có kỳ hạn
TK 474 có các tài khoản cấp III:
TK Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ - TK 4741
Phản ánh giá trị ngoại tệ mua vào và bán ra trong thời hạn thoả
thuận theo hợp đồng cam kết có kỳ hạn
TK Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ - TK 4742
Phản ánh số VNĐ sẽ chi ra mua ngoại tệ/thu vào do bán ngoại
tệ tương ứng với giá trị ngoại tệ mua vào/bán ra trên TK 4741
 TKTK ThanhThanh toántoán đốiđối vớivới giaogiao dịchdịch kỳkỳ hạnhạn –– TKTK 48624862
NộiNội dungdung:: Phản ánh các khoản phải thu/phải trả bằng tiền tệ
trong thời hạn thoả thuận theo cam kết giao dịch kỳ hạn
HTCTHTCT:: Mở TK chi tiết theo từng loại tiền tệ
TK 4862
-GT cam kết NH phải thu
-GT cam kết trả cho KH
-GT cam kết NH phải trả
-GT cam kết thu từ KH
Dư Nợ: Giá trị cam kết
NH còn phải thu KH
Dư Có: Giá trị cam kết
NH còn phải trả KH
10/09/2010
5

 TKTK ChênhChênh lệchlệch tỷtỷ giágiá hốihối đoáiđoái –– 631631::
 Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chênh lệch do thay
đổi tỷ giá hối đoái của TCTD, hạch toán bằng VNĐ
 Kết cấu:
TK 631
Số CL giảm do đánh
giá lại SD các TK
ngoại tệ theo tỷ giá
mua thực tế của
ngày cuối tháng
Số CL tăng do đánh
giá lại số dư các tài
khoản ngoại tệ theo
tỷ giá mua thực tế
ngày cuối tháng
Dư nợ: Phản ánh số
CL Nợ tỷ giá ngoại tệ
phát sinh trong năm
chưa xử lý
Dư có: Phản ánh số
CL Có tỷ giá ngoại tệ
phát sinh trong năm
chưa xử lý
 Số dư TK này cuối năm được kết chuyển vào thu nhập hay chi phí
 Hạch toán chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng loại ngoại tệ
 TKTK ChênhChênh lệchlệch đánhđánh giágiá lạilại GDGD kỳkỳ hạnhạn tiềntiền tệtệ –– 63326332::
 TK phản ánh kết quả kinh doanh ngoại tệ:TK phản ánh kết quả kinh doanh ngoại tệ:
 TK 721 – Thu về kinh doanh ngoại tệ
 TK 821 – Chi về kinh doanh ngoại tệ
 TK 723 – Thu từ các công cụ tài chính phái sinh

 TK 823 – Chi về các công cụ tài chính phái sinh
 TK 3962 – Lãi phải thu từ các giao dịch kỳ hạn
 TK 4962 – Lãi phải trả cho các giao dịch kỳ hạn
 Các tài khoản phản ánh thuế:Các tài khoản phản ánh thuế:
 TK 4531 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
 TK 831 – Chi phí nộp thuế
 TK Các cam kết giao dịch hối đoái – TK 923
 TK 9231: Cam kết mua ngoại tệ giao ngay
 TK 9232 : Cam kết bán ngoại tệ giao ngay
 TK 9233: Cam kết mua ngoại tệ có kỳ hạn
 TK 9234: Cam kết bán ngoại tệ có kỳ hạn
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAYGIAO DỊCH NGOẠI HỐI GIAO NGAY
 NộiNội dungdung nghiệpnghiệp vụvụ::
Kinh doanh giao ngay
-> “Giao ngay” thường là vào ngày làm việc thứ hai kể từ
ngày ký kết hợp đồng -> đặc điểm phân biệt
-> Tỷ giá giao ngay được xác định theo quy luật cung cầu trên
thị trường ngoại hối liên ngân hàng.
10/09/2010
6
KẾ TOÁN MUA NGOẠI TỆ GIAO NGAYKẾ TOÁN MUA NGOẠI TỆ GIAO NGAY
Khi thoả thuận cam kết mua ngoại tệ:
Nhập: 9231 - Cam kết mua ngoại tệ giao ngay
Khi thực hiện giao dịch mua ngoại tệ:
Xuất: 9231 - Cam kết mua ngoại tệ giao ngay
Đồng thời hạch toán nội bảng:
Bút toán 1: Phản ánh số ngoại tệ mua vào
Nợ: TK thích hợp
Có: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4711

Bút toán 2: Phản ánh số tiền VND chi ra mua ngoại tệ
Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712
Có: TK thích hợp
 Khi thoả thuận cam kết bán ngoại tệ:
Nhập: 9232 - Cam kết bán ngoại tệ giao ngay
 Khi thực hiện giao dịch bán ngoại tệ:
Xuất: 9232 - Cam kết bán ngoại tệ giao ngay
Đồng thời ngân hàng hạch toán nội bảng:
Bút toán 1: Phản ánh số tiền VND thu về bán ngoại tệ
Nợ: TK thích hợp
Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712
Bút toán 2: Phản ánh số ngoại tệ bán ra:
Nợ: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4711
Có: TK thích hợp
KẾ TOÁN BÁN NGOẠI TỆ GIAO NGAYKẾ TOÁN BÁN NGOẠI TỆ GIAO NGAY
 XuấtXuất phátphát:: KH có loại ngoại tệ này nhưng lại cần ngoại tệ
khác để thanh toán trả nợ NH nên NH thực hiện việc chuyển
đổi ngoại tệ cho KH
 BảnBản chấtchất:: Chuyển đổi ngoại tệ chính là nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ trong đó NH mua loại ngoại tệ này (Ngoại tệ nhận
chuyển đổi) và bán ngoại tệ khác (Ngoại tệ chuyển đổi cho
khách hàng)
 VềVề tỷtỷ giágiá:: NHTM áp dụng tỷ giá mua đối với ngoại tệ nhận
chuyển đổi và tỷ giá bán đối với ngoại tệ đổi đi.
KẾ TOÁN CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆKẾ TOÁN CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ
GIAO NGAY (TT TRONG NƯỚC)GIAO NGAY (TT TRONG NƯỚC)
10/09/2010
7
KH yêu cầu NH chuyển đồi từ EUR sang USDKH yêu cầu NH chuyển đồi từ EUR sang USD
 Bút toán 1: Phản ánh số ngoại tệ nhận chuyển đổi (Số

ngoại tệ NH mua vào - EUR)
Nợ: TK Thích hợp (1031, 4221)
Có: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh – TK 4711/ EUR
 Bút toán 2: Phản ánh số ngoại tệ chuyển đổi (Số ngoại
tệ bán ra - USD):
Nợ: TK Mua bán ngoại tệ kinh doạnh - 4711/USD
Có: TK Thích hợp (1031/USD, 4221/USD)
 Bút toán 3: Phản ánh số VND tương đương:
Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712/ EUR
Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712/ USD
 Đây là nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ ở thị trường quốc tế của
các NHTM, trong đó NH mua một loại ngoại tệ và bán một loại
ngoại tệ khác cho các đối tác ở nước ngoài với mục đích chính là
thu chênh lệch giá
 Thông thường các NH sẽ mở tài khoản tiền gửi ngoại tệ ở nước
ngoài để phục vụ cho hoạt động thanh toán quốc tế đồng thời sử
dụng cho mục đích kinh doanh.
 Muốn thực hiện kinh doanh ngoại tệ ở nước ngoài thì NH phải:
 Nắm bắt đầy đủ thông tin kinh tế xã hội của các nước
 Phân tích dự đoán biến động tỷ giá của từng loại ngoại tệ
KẾ TOÁN CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆKẾ TOÁN CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ
GIAO NGAY (TT NƯỚC NGOÀI)GIAO NGAY (TT NƯỚC NGOÀI)
Yêu cần NH đại lý ở nước ngoàiYêu cần NH đại lý ở nước ngoài
chuyển đổi từ DEM sang USD:chuyển đổi từ DEM sang USD:
 Bút toán 1: Hạch toán số ngoại tệ yêu cầu NH ở nước
ngoài thực hiện chuyển đổi (ghi nhận việc bán DEM):
Nợ: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh – 4711/ DEM
Có: TK TG ngoại tệ ở nước ngoài - 1331/DEM/NH Đức
 Bút toán 2: Khi nhận được thông báo của NH ở nước
ngoài đã thực hiện chuyển đổi được (ghi nhận việc

mua USD):
Nợ: TK TG ngoại tệ ở nước ngoài 1331/USD/NH Đức
Có: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4711/USD
 Bút toán 3: Phản ánh số VND tương đương
Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712/USD
Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712/DEM
10/09/2010
8
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCHKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH
NGOẠI HỐI KỲ HẠNNGOẠI HỐI KỲ HẠN FORWARDFORWARD
 NộiNội dungdung nghiệpnghiệp vụvụ::
Hợp đồng kỳ hạn là một công cụ tài chính để mua hoặc để bán
một số lượng tiền nhất định, tại một tỷ giá nhất định, tại một
thời điểm xác định trong tương lai
-> Những giao dịch ngoại hối có ngày giá trị/ ngày thanh toán xa
hơn ngày giá trị giao ngay gọi là giao dịch ngoại hối kỳ hạn
-> Tỷ giá kỳ hạn: Tỷ giá được thoả thuận hôm nay làm cơ sở cho
việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định xa hơn ngày giá trị giao
ngay
-> Điểm kỳ hạn: Độ lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
Ví dụ giao dịch kỳ hạn:
Ngày 01/03, CTy ABC kỳ hợp đồng kỳ hạn bán 100.000USD
cho VCB, kỳ hạn 10 ngày, tại tỷ giá kỳ hạn là F(VND/USD)
16.800, giả sử tỷ giá giao ngay hiện hành là S(VND/USD)
16.500.
 NguyênNguyên tắctắc kếkế toántoán::
 Xác định và ghi nhận ngay CL giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá thực
tế giao ngay tại ngày ký hợp đồng để theo dõi và phân bổ tuyến
tính vào tài khoản thu/chi về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
 Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, số lượng ngoại tệ

mua/bán theo hợp đồng kỳ hạn thường xuyên được đánh giá lại
giá trị VNĐ theo tỷ giá thị trường giao ngay
 TK Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn về thực chất là theo dõi
luồng tiền phải thanh toán -> khi đến hạn tất toán hợp đồng sẽ
hạch toán theo tỷ giá kỳ hạn của hợp đồng
 Thu nhập/ chi phí về công cụ phái sinh tiền tệ được hạch toán
riêng vào TK Thu/chi từ các công cụ phái sinh tiền tệ-giao dịch
kỳ hạn
 Khi đến hạn thực hiện hợp đồng:
• Đánh giá lại giá trị VNĐ theo tỷ giá thị trường giao ngay
ngày tất toán hợp đồng
• Tất toán số dư TK Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ và TK
Giá trị giao dịch kỳ hạn tiền tệ và chuyển sang ghi nhận
vào TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh và TK Thanh toán
mua bán ngoại tệ kinh doanh (giá trị VNĐ phản ánh ở TK
Thanh toán mua bán ngoại tệ kinh doanh tương ứng với
lượng ngoại tệ phản ánh ở TK Mua bán ngoại tệ kinh
doanh theo tỷ giá mua/bán ngoại tệ giao ngay của ngày tất
toán hợp đồng)
10/09/2010
9
Quy trình kế toán giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệQuy trình kế toán giao dịch kỳ hạn mua ngoại tệ
(1) Số ngtệ
ckết mua vào
TK 4711/ngtệ TK 4741/ngtệ TK 4862/ngtệ TK 4862/VND TK 4742/VND TK 6332
TK 1031/4221
TK 1011/4211
TK 723
TK 823
TK 4962

TK 3962
TK 4712
VND
(ef)
VND
(es)
CL +
CL -
(1)
(1)
(2’)(2’)
TK 4742/VND
(2’’) Số VND
đ/chỉnh (-)
(2’’)Số VND đ/chỉnh
(+)
(3’)Số
ngtệ
mua
(3’)Số
VND
TT(ef)
(3’’)
(3’’)
(3’’’)
Kết chuyển
(3’’’)
Kết
chuyển
 Ví dụ:Hạch toán nghiệp vụ kỳ hạn sau:

Cam kết mua kỳ hạn: 10.000USD, kỳ hạn 3 tháng, ngày ký
hợp đồng 15/11/0X.
Esm = 16.000đ/1USD
Efm = 16.200đ/1USD
31/12/0X esm = 16.500đ/1USD
15/02/0X tất toán hợp đồng esm = 17.000đ/1USD
Quy trình kế toán giao dịch kỳ hạn bán ngoại tệQuy trình kế toán giao dịch kỳ hạn bán ngoại tệ
TK 4862/Ngtệ TK 4741 TK 6332 TK 4742 TK 4862/VND
TK T/hợp
(1031,4221)
TK T/hợp
(1011,4211)
TK 4711/ngtệ TK 4712
TK
3962
TK
4962
TK 723
TK 823
(1)Số ngtệ
ckết bán ra
VND (es)
CL +
CL -
VND (ef)
(1)
(2’) (2’)
(2’’) Số VNĐ
đ/chỉnh (-)
(2’’) Số VNĐ đ/chỉnh (+)

(3’)Số
ngtệ
bán ra
(3’)Số
VNĐ
TT(ef)
(3’’)
(3’’)
(3’’’)
Kết
chuyển
(3’’’)
Kết
chuyển
10/09/2010
10
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD NGOẠI TỆKẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD NGOẠI TỆ
 Xác định KQKD ngoại tệ được thực hiện vào cuối tháng
KQKD ngoại tệ = (A) - (B), với:
(A): Doanh số bán ra = e bán thực tếSố ngoại tệ bán *
(B): Doanh số mua vào = e mua bình quânSố ngoại tệ bán *
Trong đó:
Số dư đầu kỳ 4712 + Doanh số FS trong kỳ 4712
e mua bq =
Số dư đầu kỳ 4711 + Doanh số FS trong kỳ 4711
 Nếu KQKD là dương (có lãi), sau khi ghi nhận vào thu nhập,
kế toán xác định VAT phải nộp (10%)
 Nếu KQKD là âm (bị lỗ) thì chuyển chênh lệch âm sang tháng
sau để trừ vào giá trị gia tăng tháng sau trước khi tính thuế
 NếuNếu KQKDKQKD làlà dươngdương::

Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712
Có: TK Thu nhập kinh doanh ngoại tệ – 721
Thuế VAT phải nộp = Kết quả kinh doanh * 10%
Nợ: TK Chi phí nộp thuế – 831
Có: TK Thuế VAT đầu ra phải nộp – 4531
 NếuNếu KQKDKQKD làlà âmâm::
Nợ: TK Chi phí về kinh doanh ngoại tệ – 821
Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712
ĐÁNH GIÁ LẠI GIÁ TRỊ NGOẠI TỆĐÁNH GIÁ LẠI GIÁ TRỊ NGOẠI TỆ
TỒN QUỸTỒN QUỸ
 LýLý dodo::
 NH thường xuyên có một lượng ngoại tệ tồn quỹ
 Do sự biến động tỷ giá
 CănCăn cứcứ đểđể đánhđánh giágiá lạilại sốsố dưdư ngoạingoại tệtệ kinhkinh doanhdoanh::
 Tỷ giá mua tại thời điểm đánh giá (tỷ giá chính thức trên thị
trường liên ngân hàng)
 Số dư Có TK 4711 của từng loại ngoại tệ.
 Số dư Nợ TK 4712
 CáchCách đánhđánh giágiá::
 Bước 1: Xác định GT VND của số ngoại tệ tồn quỹ:
Giá trị VND của ngoại tệ tồn quỹ = Số dư Có TK4711* emua LNH
 Bước 2: So sánh với dư Nợ TK4712 tương ứng.
 Bước 3: Hạch toán:
10/09/2010
11
 Nếu chênh lệch tăng:Nếu chênh lệch tăng:
Giá trị VND của ngoại tệ tồn quỹ > số dư của TK4712
 Điều chỉnh tăng dư Nợ của TK4712
Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712
Có: TK Chênh lệch đánh gía lại tỷ giá - 631

 Nếu chênh lệch giảm:Nếu chênh lệch giảm:
Giá trị VND của ngoại tệ tồn quỹ < số dư của 4712
 Điều chỉnh giảm dư Nợ của 4712
Nợ: TK Chênh lệch đánh giá lại tỷ giá - 631
Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh – 4712
 Cuối năm TC khi lên Bảng cân đối TS, SDN hoặc SDC của
TK631 sẽ được kết chuyển vào chi phí hoặc thu nhập.
 KẾ TOÁN TSCĐ & CCLĐ
Kế toán mua sắm TSCĐ
Kế toán XDCB
Kế toán khấu hao TSCĐ
Kế toán điều chuyển TSCĐ
Kế toán đánh giá lại giá trị TSCĐ
Kế toán thanh lý TSCĐ
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Kế toán thuê tài chính TSCĐ
Kế toán công cụ lao động
 KẾ TOÁN GIAO DỊCH PHÁI SINH NGOẠI TỆ
GIAO DỊCH KỲ HẠN
 KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU & KQKD NHTM
(; 0912135599)
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾTHANH TOÁN QUỐC TẾ
 VềVề bảnbản chấtchất:: Thanh toán quốc tế là quan hệ thanh toán giữa
người chi trả ở nước này với người thụ hưởng ở nước khác thông
qua trung gian thanh toán là các NH ở các nước phục vụ người
chi trả và người thụ hưởng
 PhátPhát sinhsinh trêntrên cơcơ sởsở::
 Các khoản thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu
 Các khoản thanh toán phi hàng hóa: chuyển giao vốn đầu tư,

chuyển giao thu nhập, chuyển giao lợi nhuận, chuyển tiền kiều
hối
 ĐặcĐặc trưngtrưng:: Thanh toán quốc tế rất phức tạp vì quan hệ kinh tế
giữa người thụ hưởng và người chi trả ở các khoảng cách rất xa
nhau nên khó nắm vững thông tin về nhau. Hơn nữa, thanh toán
quốc tế ở những nước khác nhau thì các điều kiện về kinh tế,
chính trị, phong tục cũng khác nhau
10/09/2010
12
 TrungTrung giangian thanhthanh toántoán::
 Ít nhất là 2 NH
 Thông thường là 3 NH
 Thậm trí 4, 5 NH
 Vì sao?
 Có phải mọi NH khi tham gia vào thanh toán quốc tế đều
phải mở tài khoản thanh toán tại các NH ở nước ngoài nơi
có quan hệ thanh toán?
 CácCác phươngphương thứcthức thanhthanh toántoán quốcquốc tếtế
 Thanh toán chuyển tiền
 Thanh toán uỷ thác thu
 Thư tín dụng quốc tế (L/C)
 Séc, Thẻ thanh toán quốc tế
 QuyQuy chếchế:: Phải thực hiện theo thông lệ quốc tế về TTQT và
quy định của từng quốc gia trong từng thời kỳ
 KháiKhái niệmniệm:: Là phương thức thanh toán do người chuyển tiền yêu
cầu NH phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người thụ
hưởng ở nước ngoài
 Thanh toán chuyển tiền là phương thức thanh toán đơn giản, thanh
toán trực tiếp giữa người chuyển tiền và người thụ hưởng
 Cơ sở pháp lý của nghiệp vụ chuyển tiền là chế độ quản lý ngoại hối

của từng quốc gia trong từng thời kỳ. Việc thực hiện chuyển tiền
phải tuân thủ đúng các quy định trong chế độ quản lý ngoại hối
 NH chỉ tham gia với vai trò trung gian chuyển tiền để hưởng hoa
hồng (phí dịch vụ thanh toán), NH không bị ràng buộc gì về trách
nhiệm đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng
KẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀNKẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
 CácCác cáchcách chuyểnchuyển tiềntiền::
 Chuyển tiền bằng thư (Mail transfer)
 Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer)
 Việc chuyển tiền bằng điện ngày nay được thực hiện qua
mạng SWIFT
 Ưu,Ưu, nhượcnhược điểmđiểm củacủa phươngphương thứcthức chuyểnchuyển tiềntiền::
* Ưu điểm: Thanh toán đơn giản, dễ thực hiện. Đây là hình
thức thanh toán đơn giản nhất trong các hình thức thanh toán
quốc tế
* Nhược điểm:Việc chuyển tiền cho người thụ hưởng hoàn
toàn phụ thuộc vào người chuyển tiền. Người chuyển tiền có
thể không thực hiện chuyển tiền đúng theo các điều kiện thoả
thuận với người thụ hưởng. Vì vậy khó đảm bảo quyền lợi cho
người thụ hưởng do dễ nảy sinh việc chiếm dụng vốn
10/09/2010
13
Quy trình chuyển tiềnQuy trình chuyển tiền
Ngêi chuyÓn tiÒn
Ngêi thô hëng
NH phôc vô ngêi chuyÓn tiÒn NH phôc vô ngêi thô hëng
NH trung gian (nÕu cã)
(2) (3)
(4)
(4b)

(4a)
(1)
(5)
 TạiTại NgânNgân hànghàng chuyểnchuyển tiềntiền::
Nợ TK 4221/ngoại tệ X/người chuyển tiền
Có TK 1331/ngoại tệ X/tại NH nhận chuyển tiền
TK 4141/ngoại tệ X/của NH nhận chuyển tiền
TK Thích hợp/1331, 1321/X/tại NHTG (3a)
 Phản ánh phí chuyển tiền và thuế VAT phải nộp:
Nợ TK 4221/người chuyển tiền : Phí + VAT
Có TK 711/ngoại tệ X : Phí
Có TK 4531/ngoại tệ X : Thuế VAT
 TạiTại NgânNgân hànghàng trungtrung giangian (nếu(nếu có)có)::
Nợ TK TG ngoại tệ của NH chuyển tiền
Có TK TG ngoại tệ của NH nhận chuyển tiền
 Tại Ngân hàng nhận chuyển tiền:Tại Ngân hàng nhận chuyển tiền:
 Trường hợp người thụ hưởng có tài khoản ở NH
Nợ TK TG 4141/ngoại tệ x/NH chuyển tiền
TK TG 1331/ngoại tệ x/ tại NH chuyển tiền
TK TG 1331 (1321)/ tại NHTG (3b)
Có TK 4221/người nhận chuyển tiền
Có TK 711/ ngoại tệ x: Phí
Có TK 4531/ ngoại tệ x: Thuế GTGT
 Truờng hợp người thụ hưởng không có tài khoản tại NH
Nợ TK TG 4141/ngoại tệ x/ NH chuyển tiền
TK TG 1331/ngoại tệ x/ tại NH chuyển tiền
TK TG 1331 (1321)/ tại NHTG (3b)
Có TK Chuyển tiền phải trả - 455/ người nhận chuyển tiền
Sau đó ngân hàng lập giấy báo Có cho người thụ hưởng đến
nhận tiền và thu phí

10/09/2010
14
KẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC NHỜ THUKẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC NHỜ THU
 KháiKhái niệmniệm:: Là phương thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu
sau khi đã hoàn thành việc cung ứng hàng hoá dịch vụ cho nhà
nhập khẩu sẽ lập chứng từ đòi tiền gửi NH phục vụ mình để nhờ
thu hộ tiền hàng hoá dịch vụ từ nhà nhập khẩu.
 CácCác loạiloại nhờnhờ thuthu::
 Nhờ thu phiếu trơn (clean collection - CC): Là phương thức thanh
toán trong đó người bán uỷ thác cho NH thu hộ tiền ở người mua
căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hoá gửi
thẳng cho người mua để đi nhận hàng.
 Nhờ thu kèm chứng từ (documentery collection - DC): Là phương
thức thanh toán mà người bán sẽ gửi cả hối phiếu và chứng từ hàng
hóa đến NH để nhờ thu tiền từ người mua. NH chỉ trao chứng từ cho
người mua sau khi họ đã thanh toán tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền
trên hối phiếu.
Quy trình thanh toán nhờ thuQuy trình thanh toán nhờ thu
NHÀ XUẤT KHẨU
NH TRUNG GIAN
(NẾU CÓ)
NH NHÀ NHẬP KHẨUNH NHÀ XUẤT KHẨU
NHÀ NHẬP KHẨU
(2)
(4)
(3)
(3b)(3a)
(1)
(6) (5)
(7)

(7a)
(7b)
(8)
 TạiTại NHNH phụcphục vụvụ nhànhà xuấtxuất khẩukhẩu::
 Giai đoạn nhờ thu:
 Sau khi kiểm tra đầy đủ bộ chứng từ NH chấp nhận nhờ thu:
Nhập TK 9122 – C.từ có giá trị ngoại tệ nhận thu hộ KH
 Đồng thời, thu các khoản dịch vụ phí liên quan:
 Gửi chứng từ nhờ thu cho NH nước ngoài phục vụ nhà nhập khẩu
(3) hoặc qua NHTG (3a), hạch toán:
Xuất: TK 9122 - C.từ có giá trị ngoại tệ nhận thu hộ KH
Nhập: TK 9123 - C.từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu
10/09/2010
15
 TạiTại NHNH phụcphục vụvụ nhànhà nhậpnhập khẩukhẩu::
 Nhận bộ chứng từ nhờ thu: kiểm soát và hạch toán:
Nhập: TK 9124 – C.từ có giá trị ngoại tệ nước ngoài gửi nhờ thu
 Gửi thông báo cho nhà nhập khẩu (4)
 Nhà nhập khẩu chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán (5):
Xuất TK 9124: Giá trị chứng từ
 Đồng thời làm thủ tục chuyển tiền cho nhà xuất khẩu:
Nợ TK 4221/nhà nhập khẩu hoặc TK thích hợp
Có TK 1331/tại NH xuất khẩu
TK 4141/của NH xuất khẩu
TK 1331, 1321/ tại NHTG (7a)
 Thu phí và báo Nợ cho nhà nhập khẩu (6)
 Gửi LCC sang NH xuất khẩu (7) hoặc NH trung gian (7a)
 Tại NH trung gian (nếu có):
Nợ TK TG/của NH nhập khẩu
Có TK TG/của NH xuất khẩu

 Tại NH phục vụ nhà xuất khẩu:Tại NH phục vụ nhà xuất khẩu:
 Giai đoạn thanh toán:
 Nhận Lệnh chuyển Có: kiểm soát và hạch toán:
Xuất TK 9123: Giá trị chứng từ
 Đồng thời, trả tiền cho nhà xuất khẩu:
Nợ TK 4141/của NH nhập khẩu
TK 1331/tại NH nhập khẩu
TK 1331 (1321)/ tại NHTG (7b)
Có TK 4221/người thụ hưởng hoặc TK thích hợp
 (8) Báo Có cho nhà xuất khẩu.
KẾ TOÁN THANH TOÁN BẰNG TTDKẾ TOÁN THANH TOÁN BẰNG TTD
 KháiKhái niệmniệm:: Là một sự thoả thuận mà trong đó một
NH (NH mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của
KH (người xin mở L/C) cam kết hay cho phép một NH
khác (NH thông báo L/C) chi trả hoặc chấp thuận
những yêu cầu của người hưởng lợi theo đúng điều
kiện và chứng từ thanh toán phù hợp với thư tín dụng
-> Trong phương thức này NH sử dụng uy tín của
mình để tạo nên sự tin tưởng giữa các bên tham gia
quan hệ mua bán
 CơCơ sởsở pháppháp lýlý:: Quy tắc thực hành thống nhất về tín
dụng chứng từ UCP500 (từ 07/2007 UCP600) do
phòng thương mại quốc tế tại Paris ban hành.
10/09/2010
16
 CácCác loạiloại thưthư tíntín dụngdụng::
 Xét về phương diện nghĩa vụ và trách nhiệm có hai loại:
 Thư tín dụng có thể huỷ ngang:
 Thư tín dụng không thể huỷ ngang:
 Xét theo phương diện thanh toán, có hai loại :

 Thư tín dụng trả ngay:
 Thư tín dụng trả chậm:
 Ngoài ra còn một số loại thư tín dụng khác:
 Thư tín dụng có xác nhận - không có xác nhận
 Thư tín dụng chuyển nhượng có truy đòi và không có truy đòi
 Thư tín dụng tuần hoàn.
 Thư tín dụng giáp lưng.
 Thư tín dụng dự phòng
 Thư tín dụng điều khoản đỏ
 CácCác bênbên thamtham giagia thanhthanh toántoán L/CL/C::
 Người xin mở L/C (Applicant): Là người mua (NNK) có trách
nhiệm làm đơn xin mở L/C, yêu cẩu NH phát hành L/C và là người
phải trích TK để thanh toán.
 Người hưởng lợi (Beneficiary): Là người bán (NXK) kí phát hành
hối phiếu được hưởng số tiền của L/C do nhà nhập khẩu mở
 NH phát hành (Issuing bank): Là NH phát hành L/C (mở L/C)
theo yêu cầu của nhà nhập khẩu.
 NH thông báo (Advising bank): Thường là NH đại lí của NH mở
L/C hay là 1 NH khác do NH mở L/C ủy nhiệm. Nếu địa điểm trả
tiền quy định tại nước xuất khẩu thì NH trả tiền thường là NH
thông báo. Trách nhiệm của NH trả tiền giống như NH mở L/C khi
nhận được bộ chứng từ thanh toán của người xuất khẩu chuyển đến.
Quy trình thanh toán bằng L/CQuy trình thanh toán bằng L/C
NH mở thư tín dụng
(NH phục vụ nhà nhập khẩu)
NHÀ NHẬP KHẨU
NHÀ XUẤT KHẨU
NH thông báo L/C
(NH phục vụ nhà xuất khẩu)
NGÂN HÀNG

TRUNG GIAN
(2)
(8)
(4)
(3)
(1)
(6)
(5)
(7)
(9)
(10)
(11)
10/09/2010
17
 KếKế toántoán tạitại NHNH nhậpnhập khẩukhẩu
 Giai đoạn mở thư tín dụng: (3)
 Khi nhà NK có nhu cầu mở L/C, NH thẩm định hồ sơ KH như thẩm
định tín dụng, quyết định mức bảo lãnh => mức phải ký quỹ
Nợ: TK Thích hợp (TGKH, Ngoại tệ tại qũy, CVKH ) Số tiền
Có: TK Tiền gửi kí quĩ để mở L/C – 4282/nhà NK ký quỹ
 KH được NH bảo lãnh để mở L/C:
Nhập: TK 9215, 9216: Giá trị L/C
 KH phải thế chấp, cầm cố tài sản để mở L/C:
Nhập: TK 994: Giá trị của tài sản thế chấp cầm cố
 Thu phí bảo lãnh/ phí phát hành L/C:
Nợ TK thích hợp/nhà NK
Có TK 488
 Gửi thông báo mở L/C sang NH phục vụ nhà XK (4)
 KếKế toántoán tạitại NHNH phụcphục vụvụ nhànhà NKNK::
 Giai đoạn thanh toán L/C:

 Nhận được bộ chứng từ đòi tiền từ NH phục vụ nhà XK, kế toán
kiểm tra bộ chứng từ xem có đầy đủ và phù hợp theo các điều
kiện của L/C mở trước đây không. Nếu bộ chứng từ đủ điều kiện
thanh toán thì hạch toán:
Nhập: TK Chứng từ có GT ngoại tệ nước ngoài gửi nhờ thu 9124
 Gửi chứng từ cho nhà NK để yêu cầu kiểm tra và chấp nhận
thanh toán. (8)
 Đến hạn thanh toán, kế toán làm thủ tục để thanh toán cho nhà
XK qua ngân hàng phục vụ nhà XK theo các trường hợp:
 Trường hợp nhà NK có khả năng thanh toán toàn bộ giá trị
L/C:
Xuất TK 9124 : Giá trị L/C
Xuất TK 9215/9216: Giá trị cam kết bảo lãnh
 Đồng thời hạch toán nội bảng:
Nợ TK 4282/Nhà NK : Số tiền kí quĩ.
Nợ TK 4221/Nhà NK : Số tiền chênh lệch
Có TK 1331/tại NH phục vụ nhà XK
TK 4141/của NH phục vụ nhà XK Giá trị L/C
TK 1331, 1321/ tại NHTG
Xuất TK 994: TS cầm cố thế chấp (nếu có)
Đồng thời NH tiến hành thu phí thanh toán/ phí chuyển tiền
10/09/2010
18
 Trường hợp nhà NK không đủ khả năng thanh toán => được
NH trả thay:
Xuất TK 9124 : Giá trị L/C
Xuất TK 9215/9216: Giá trị cam kết bảo lãnh
 Đồng thời hạch toán nội bảng trả tiền cho nhà XK:
Nợ TK 4282/nhà NK : Số tiền kí quĩ.
Nợ TK 2422/nhà NK : Số tiền trả thay

Có TK 1331/tại NH phục vụ nhà XK
TK 4141/của NH phục vụ nhà XK Giá trị L/C
TK 1331, 1321/ tại NHTG
 NH tiếp tục theo dõi món nợ như theo dõi một khoản vay thông
thường. Chỉ khi nào thu hồi khoản nợ NH mới Xuất 994
 KếKế toántoán tạitại NHNH xuấtxuất khẩukhẩu::
 Giai đoạn thông báo L/C: Khi nhận được thư tín dụng từ NH
phục vụ nhà NK sau khi kiểm soát, NH làm thủ tục để gửi thông
báo cho nhà XK -> thu phí thông báo L/C
 Giai đoạn thanh toán L/C:
 Sau khi hoàn thành giao hàng cho nhà NK ở nước ngoài, nhà XK
lập các chứng từ để xin thanh toán L/C. :
Nhập TK 9123: Giá trị L/C
 Khi nhận được chuyển tiền báo Có thanh toán L/C: Xuất: TK 9123
 Thu phí thu hộ/ tiền về
 Đồng thời hạch toán nội bảng:
Nợ TK 4141/của NH phục vụ nhà NK
TK 1331/tại NH phục vụ nhà NK
TK 1331 (1321)/ tại NHTG
Có TK 4221/ nhà XK

×