ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II ( NĂM HỌC 2009 – 2010)
MÔN: TOÁN - KHỐI 1
Bài 1: Đọc các số sau ( 2 điểm)
16 : 55:
84 : 71:
Bài 2: Tính ( 2 điểm)
15 + 3 = 60 cm – 20 cm =
20 + 4 + 2 = 30 + 20 - 10 =
Bài 3: Đặt tính rồi tính( 2 điểm)
38 + 10 6 + 52 79 - 25 88 - 5
Bài 4:( 1 điểm)
Sắp xếp các số sau : 19 , 9, 32 , 23 , 6 , 69.
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn:
b/ Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Bài 5: ( 1 điểm)
Vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình bên để có: 3 hình tam giác và 1 hình vuông.
Bài 6: ( 2 điểm)
Dũng có một quyển sách, Dũng đã đọc được 16 trang, còn lại 32 trang chưa
đọc. Hỏi quyển sách của Dũng có tất cả bao nhiêu trang?
Bài giải:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II ( NĂM HỌC 2009 – 2010)
MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 1
A/KIỂM TRA ĐỌC:
I/Đọc thành tiếng ( 7 điểm)
Học sinh đọc 1 trong các bài tập đọc sau:
Bài: Hoa ngọc lan ( Sách T/V1 tập 2 trang 64)
Bài : Chú công ( Sách T/ V1 tập 2 trang 97)
Bài: Ngưỡng cửa ( Sách T/V1 tập 2 trang 109)
Bài : Bác đưa thư ( Sách T/V1 tập 2 trang 136)
Trả lời 1 câu hỏi trong bài tập đọc mà học sinh chọn.
II/ Đọc hiểu: ( 3 điểm)
1/ HS đọc thầm bài:
Hai chị em
Hai chị em đang chơi vui vẻ trước đống đồ chơi. Bỗng cậu em nói:
- Chị đừng động vào con gấu bông của em.
Một lát sau, chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ. Em hét lên:
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Chị giận bỏ đi học bài. Ngồi chơi một mình, chỉ một lát sau, cậu em đã cảm
thấy buồn chán.
2/Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Khi chị động vào con gấu bông, cậu em đã:
a. Nói: “ em và chị cùng chơi nhé”.
b. Nói: “Chị đừng động vào con gấu bông của em”.
c. Không nói gì cả.
2. Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ, cậu em đã:
a. Không nói gì cả.
b. Hét lên: “ Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”.
c. Hét lên: “ Chị đừng động vào ô tô của em”.
3. Cậu em thấy buồn khi chơi một mình vì:
a. Đồ chơi ít quá.
b. Chơi đã chán rồi.
c. Không có người cùng chơi.
B/KIỂM TRA VIẾT.( 10 điểm)
Bài viết: GV đọc cho học sinh nghe viết bài: Quả sồi ( Sách TV tập 2/ 158)
C/PHẦN BÀI TẬP:
1/Viết tiếng trong bài chính tả :
- Có vần ăm:
- Có vần ăng:
2/Điền âm ng hay ngh:
ỉ hè , con ỗng , ề nghiệp , bé ủ ngon.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KHỐI 1
I.TIẾNG VIỆT
1. ĐỌC
* Đọc thành tiếng: 7 điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ, toàn bài ( 4 điểm )
+ Đọc sai dưới 3 tiếng: trừ 0,5 đ
+ Đọc sai dưới 5 tiếng: trừ 1đ
+ Đọc còn dừng lại đánh vần tùy mức độ giáo viên cho điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu: ( 1đ)
+ Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu: trừ 0,5đ
+ Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu: 0 đ
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) : 1 đ
+ Đọc trên 1 phút đến 2 phút : 0,5đ
+ Đọc quá 2 phút, phải đánh vần : Tùy mức độ giáo viên cho điểm
- Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm
* Đọc thầm: 3 điểm(Mỗi câu đúng đạt 1 điểm)
2. VIẾT: Chính tả: 7 điểm
- Bài viết không sai chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. (7 điểm)
- Cứ sai 1 lỗi chính tả thông thường (phụ âm, đầu, vần, dấu thanh…) trừ 1 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, không đúng độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
bẩn tuỳ mức độ có thể trừ toàn bài đến 1 điểm.
3/Phần bài tập: ( 3 điểm)
a/ Viết đúng mỗi tiếng được : 0.5 điểm
b/Điền đúng âm vào mỗi chỗ được: 0.5 điểm
II. MÔN TOÁN:
Bài 1: (2 điểm)
- Đọc đúng mỗi số được 0.5 điểm
Bài 2: ( 2 điểm)
- Tính đúng mỗi bài được 0.5 điểm.
CÂU 1 2 3
CHỌN
ĐÚNG
b b c
Bài 3( 2 điểm)
- Đặt tính đúng mỗi phép tính được 0.25 điểm
- Tính đúng kết quả mỗi phép tính 0.25 điểm
Bài 4: ( 1 điểm)
- Sắp xếp đúng thứ tự mỗi dãy số được 0.5 điểm( nêu sai một chữ số trong dãy thì
không tính điểm dãy số đó.)
Bài 5:( 1 điểm)
- Vẽ đúng đoạn thẳng theo yêu cầu được 1 điểm.
Bài 6 ( 2 điểm)
- Viết lời giải đúng được 0.75 điểm
- Viết và tính đúng kết quả 0.75 điểm
- Viết đúng đáp số được 0.5 điểm.