Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiet 14 - Môi trường truyền âm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.6 KB, 5 trang )

Tr êng THCS Tµ Long
Ngày soạn: / /
BÀI 13 : MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm.
Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn , lỏng, khí.
2. Kĩ năng : Biết làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi
trường nào
3. Thái độ : Nghiêm túc trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Một bộ TN như của nhóm. Bộ TN hình 13.4
2. Học sinh : Mỗi nhóm HS:
+ 2 trống, 2 quả banh, dùi
+ 1 bình to đựng đầy nước
+ 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ
+ Nguồn điện, phiếu học tập
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Biên độ dao động là gì? Mối quan hệ giữa âm to, âm nhỏ và biên độ dao
động?
HS2: Trình bày 1TN khẳng định mối quan hệ giữa âm to, âm nhỏ và biên độ dao
động?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề: Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất
để nghe. Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào , qua những
môi trường nào?


2. Triển khai bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về môi trường truyền âm
GV: Đề xuất một phương án TN tiến hành
nghiên cứu sự truyền âm trong chất khí
HS: Đề xuất phương án (nếu có)
I. Môi trường truyền âm
1. Thí nghiệm
a) Sự truyền âm trong chất khí
* Thí nghiệm

GV:
Hoµng §×nh TuÊn
TIẾ
T14

Tr êng THCS Tµ Long
GV: Nếu HS không tự đề xuất được
phương án thì yêu cầu HS đọc SGK và cho
biết để tiến hành nghiên cứu sự truyền âm
trong chất khí thì:
+ Cần những dụng cụ gì
+ Cách bố trí và tiến hành TN
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, bố
trí tiến hành TN hình 13.1, trả lời C
1
, C
2
HS: Các nhóm

+ Nhận dụng cụ, phân công trong nhóm
+ Bố trí và tiến hành TN
+ Quan sát hiện tượng và trả lời C
1
, C
2
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN và rút ra
nhận xét từ kết quả TN
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày
GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi
thống nhất kết quả
HS:Trao đổi toàn lớp thống nhất kết quả
C1: Hiện tượng xảy ra với quả cầu bấc: rung
động và lệch ra khỏi vị trí ban đầu.
Hiện tượng đó chứng tỏ âm đã được
không khí truyền từ mặt trống thứ 1 đến mặt
trống thứ 2.
C2: Quả cầu bấc thứ 2 lệch khỏi vị trí ban
đầu ít hơn so với quả cầu thứ 1.
Điều đó chứng tỏ độ to của âm càng
giảm khi càng ở xa nguồn âm
GV: TN này chứng tỏ âm truyền được
trong môi trường nào?
HS: Chất khí
GV: Phân nhóm làm TN
Hướng dẫn HS làm TN nghiên cứu sự
truyền âm trong chất rắn (Gọi 4 HS lên
bảng thực hiện mẫu, GV làm nhóm trưởng)
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho
các thành viên trong nhóm:

+ Một bạn đứng ở một đầu bàn làm
nhiệm vụ gõ (bạn A)
* Nhận xét:
- Âm truyền được trong môi trường
chất khí
- Độ to của âm càng giảm khi càng ở xa
nguồn âm
b) Sự truyền âm trong chất rắn
* Thí nghiệm
* Nhận xét: Âm truyền được trong
môi trường chất rắn
GV:
Hoµng §×nh TuÊn
Tr êng THCS Tµ Long
+ Một bạn (nhóm trưởng) đứng ở
khoảng giữa bàn làm nhiệm vụ trọng tài
(nhóm trưởng)xác nhận tiếng gõ của bạn 1
(bạn B)
+ Một bạn đứng ở cuối bàn, áp tai
xuống bàn làm nhiệm vụ đếm tiếng gõ của
bạn A (bạn C)
+ Một bạn đứng ở cuối bàn, nhắm
mắt, quay lưng vào bàn, đếm tiếng gõ của
bạn A (bạn D)
+ Một bạn làm thư kí ghi lại các kết
quả thí nghiệm
- Trọng tài yêu cầu các bạn vào vị trí làm
việc
+ Bạn A gõ nhẹ vào mặt bàn một số
lần (tuỳ ý)

+ Bạn C và bạn D thực hiện đúng yêu
cầu và đếm tiếng gõ của bạn A
- Các bạn A,B,C,D báo cáo kết quả. Thư kí
ghi kết quả vào bảng kết quả bcth
- Làm thí nghiệm như trên 3 lần
HS: Các nhóm theo dõi hướng dẫn của GV
GV: Yêu cầu các nhóm tổ chức chơi
HS: Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn
GV: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm thực
hiện
HS: Thư kí các nhóm cử đại diện trình bày
GV: TN này chứng tỏ âm truyền được
trong môi trường nào?
HS: Chất rắn
GV: Đề xuất một phương án TN tiến hành
nghiên cứu sự truyền âm trong chất lỏng
HS: Đề xuất phương án (nếu có)
GV: Nếu HS không tự đề xuất được
phương án thì yêu cầu HS đọc SGK và cho
biết để tiến hành nghiên cứu sự truyền âm
trong chất lỏng thì:
+ Cần những dụng cụ gì
+ Cách bố trí và tiến hành TN
b) Sự truyền âm trong chất lỏng
* Thí nghiệm
* Nhận xét: Âm truyền được trong
môi trường chất khí, rắn, lỏng
GV:
Hoµng §×nh TuÊn
Tr êng THCS Tµ Long

HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi của GV
GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, bố
trí tiến hành TN hình 13.3, trả lời C
4
HS: Các nhóm
+ Nhận dụng cụ, phân công trong nhóm
+ Bố trí và tiến hành TN
+ Quan sát hiện tượng và trả lời C
4
GV: Hướng dẫn các nhóm làm TN và rút ra
nhận xét từ kết quả TN
HS: Các nhóm cử đại diện trình bày
GV: Hướng dẫn các nhóm cùng trao đổi
thống nhất kết quả
HS:Trao đổi toàn lớp thống nhất kết quả
C
4
: Âm truyền đến tai qua những môi
trường khí, rắn, lỏng
GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành
Yêu cầu HS nghe tiếng tiếng chuông
phát ra trong ba trường hợp:
+ Trong bình đầy không kkí
+ Hút dẫn không khí
+ Hút hết không khí
HS: Theo dõi hướng dẫn
GV: Làm TN
HS: Theo dõi hiện tượng xãy ra
GV: Mô tả hiện tượng các em vừa theo dõi
HS: Ban đầu chuông kêu to, sau đó nhỏ

dần và cuối cùng tắt hẵn
GV: Môi trường không có không khí gọi là
môi trường chân không. Vậy qua TN này
chứng tỏ âm có truyền được trong chân
không hay không?
HS: Không
GV: Khắc sâu kiến thức về môi trường
chân không (con ngư\ời không thể sống
đợc trong môi trường này)
GV: Qua 4 TN, các em hãy rút ra kết luận
bằng cách làm C
5
vào vở
HS: Làm C
5
d) Âm có thể truyền được trong chân
không hay không?
* Thí nghiệm
* Nhận xét: Âm không truyền được
trong môi trường chân không
2. Kết luận
- Âm có thể truyền qua những môi
trường như rắn, lỏng, khí và không thể
truyền qua môi trường chân không.
- Ở các vị trí càng xa (hoặc gần) nguồn
âm thì âm nghe càng nhỏ (hoặc to)
GV:
Hoµng §×nh TuÊn
Tr êng THCS Tµ Long
GV: Hướng dẫn cả lớp trao đổi thống nhất

HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu về vận tốc truyền âm
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời C
6
HS: Đọc SGK và trả lời C
6
GV: Hướng dẫn cả lớp trao đổi thống nhất
HS: Vận tốc truyền âm qua nước nhỏ hơn qua
thép và lớn hơn qua không khí.
GV: Khái quát kiến thức về vận tốc truyền âm
II. Vận dụng
Nói chung, vận tốc truyền âm trong chất
rắn lớn hơn trong chất lỏng , trong chất
lỏng lớn hơn trong chất khí.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
HS: Trả lời C
7,
C
8,
C
9,
C
10
GV: Hướng dẫn
HS: Trình bày câu trả lời
Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh câu trả lời
GV: Chốt câu trả lời đúng
II. Vận dụng
C
7
: Âm thanh xung quanh truyền đến

tai ta nhờ môi trường không khí
C
8
: Khi bơi ở dưới nước có thể nghe
thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước
C
9
: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn
không khí nên ta nghe được tiếng vó
ngựa từ xa khi ghé tai sát mặt đất.
C
10
: Không thể nói chuyện bình thường
được vì chân không thể truyền được âm.

IV. Củng cố: HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
V. Dặn dò : Học bài cũ, làm bài tập SBT
Nghiên cứu bài mới: PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
(Em đã từng nghe được tiếng vang ở đâu)
GV:
Hoµng §×nh TuÊn

×