Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiet 9 - Áp suất khí quyển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.79 KB, 3 trang )

Hoµng §×nh TuÊn - Trêng THCS Tµ Long - §akr«ng - Qu¶ng TrÞ VL8

ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển
Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện
tượng đơn giản.
Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân
và biết đổi từ đơn vị mmHg sang N/m
2
2. Kĩ năng : Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải
thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
3. Thái độ : Ổn định, tập trung, phát triển tư duy trong học tập
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Một ống thủy tinh dài 10 -15cm, tiết diện 2-3 mm; một cốc nước;
Bộ TN minh hoạ hình 9.1. Tranh phóng to hình 9.5
2. Học sinh : Nghiên cứu SGK. Hộp sữa
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại
lượng trong công thức?
HS2: Hãy mô tả một TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng?
III. Nội dung bài mới:
1. Đặt vấn đề:
GV hãy dự đoán xem khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ
giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không?


HS: Dự đoán
GV: Làm TN kiểm chứng
HS: Quan sát và nêu hiện tượng
GV: Để giải thích ta vào nghiên cứu bài mới
2. Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Mail:
TIẾ
T 09

Ngày soạn: 17/09/2009
Hoµng §×nh TuÊn - Trêng THCS Tµ Long - §akr«ng - Qu¶ng TrÞ VL8
GV: Cho 1 hs đọc to phần thông báo
HS: Đọc theo yêu cầu
GV: Vì sao không khí lại có áp suất? Áp
suất này gọi là gì?
HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp
suất tác dụng lên mọi vật, Áp suất này là áp
suất khí quyển.
GV: Có vô số hiện tượng chứng tỏ sự tồn
tại của áp suất khí quyển. Sau đây là một
vài ví dụ:
GV: Dự đoán hiện tượng xãy ra khi hút hộp
sữa
HS: Vỏ hộp bị bép theo nhiều phía
GV: Minh hoạ hiện tượng. Yêu cầu HS giải
thích hiện tượng?
HS: Vì khi hút hết không khí trong hộp ra

thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn trong
hộp nên vỏ hộp bẹp lại.
GV: Dự đoán hiện tượng xãy ra khi cắm
một ống thuỷ tinh ngập trong nước sau đó
kéo ống ra khỏi nước trong hai trường hợp:
+ Lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên
+ Không lấy ngón tay bịt kín phía trên
HS: Dự đoán
GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm để
kiểm tra dự đoán và giải thích hiện tượng
HS: Hoạt động nhóm
+ Làm TN kiểm tra dự đoán
+ Giải thích hiện tượng
GV: Hướng dẫn
HS: Nhóm trình bày kết quả TN và giải
thích hiện tượng
Nhóm khác nhận xét và bổ sung
GV: Nhận xét và chốt lại câu trả lời
GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
GV:
+ 1HS trình bày lại TN
+ Em hãy giải thích tại sao vậy?
HS: Trình bày TN và giải thích hiện tượng
GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác
dụng của áp suất khí quyển theo mọi
hướng.
C
1

: khi hút hết không khí trong bình ra
thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh
sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.
C
2
: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí
quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
C
3
: Trọng lượng nước cộng với áp suất
không khí trong ống lớn hơn áp suất khí
quyển nên nước chảy ra ngoài.
C
4
: Vì không khí trng quả cầu lúc này
không có (chân không) nên ánh sáng trong
bình bằng O. Áp suất khí quyển ép 2 bánh
cầu chặt lại.
HOẠT ĐỘNG 2: Độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào?
Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Mail:
Hoµng §×nh TuÊn - Trêng THCS Tµ Long - §akr«ng - Qu¶ng TrÞ VL8
GV: Cho HS đọc về TN tôixenli
HS: Đọc TN
GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tôrixenli.
HS: Theo dõi để biết TN
GV: Áp suất tại A và tại B có bằng nhau
không? Tại sao?
HS: Trả lời
GV: Áp suất tại A là áp suất nào? tại B là
áp suất nào?

HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp
suất cột thủy ngân.
GV: Hãy tính áp suất tại B
HS: P = d.h = 136000 . 0,76
= 103360N/m
2
GV: Vì áp suất tại A và tại B bằng nhau
nên áp suất khí quyển là bao nhiêu?
HS: 103360N/m
2
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li (SGK).
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C
5
: Áp suất tại A và tại B bằng nhau vì
nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang
trong chất lỏng.
C
6
: Áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại
B là áp suất cột thủy ngân.
C
7
: P = d.h = 136000. 0,76
= 103360 N/m
2
Độ lớn của áp suất khí quyển là:
103360N/m
2

3. Kết luận:
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột
thuỷ ngân trong ống Tô – ri-xen –li.
Đơn vị đo áp suất khí quyển là mmHg
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng
GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở
đầu bài?
HS: Nước không chảy xuống được là vì áp
suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột
nước
GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp
suất khí quyển?
HS: Lấy ví dụ (Bẻ một đầu ống thuốc tiêm,
thuốc không chảy ra được, bẻ cả hai đầu
ông thuốc chảy ra dễ dàng)
GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg
có nghĩa là gì? Tính ra N/m
2
?
HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng
áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
GV:Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 C12
III. Vận dụng
C
8
: Nước không chảy xuống được vì áp
suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột
nước.
C
10

: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất
bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
P = d.h = 136000. 0,76 = 103360 N/m
2
C
11
: P
0
= P
nước
= d.h
=>
( )336,10
10000
103360
0
===
d
P
P
C
12
:
Không thể tính áp suất khí quyển bằng công
thức P = d.h vì
+ h không xác định được
+ d giảm dần theo độ cao

IV. Củng cố: Trình bày một hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển?
Độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào?

V. Dặn dò :
a. Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ SGK. Xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
b. Bài sắp học: Ôn tập (Xem lại những kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 9)
Website: http//violet.vn/hoangdinhtuan Mail:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×