Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án Vật lý 6 kỳ I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.62 KB, 30 trang )

Ngày soạn:13/8/09
Ngày dạy:
CHƯƠNG I: CƠ HọC
Bài 1. ĐO Độ DàI
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài
- Biết cách xác định GHĐ & ĐCNH của thớc .
2 .Kĩ năng
Biết ớc lợng gần đúng 1 số độ dài cần đo .
Biết đo độ dài 1 số vật thông thờng .
Biết tính giá trị trung bình của các kết quả đo .
Biết sử dụng thớc đo phù hợp với giá trịvật cần đo .
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính cận thận , ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin
theo nhóm .
II . Chuẩn bị
1 . Nhóm : 1thớc kẻ có ĐCNH1mm , 1thớc dây có ĐCNH1mm , 1thớc cuộn , bảng
1.1SGK
2 . Cả lớp : bảng 1.1
III . Tổ chức hoạt động dạy học
1 . GV giới thiệu về bộ môn , phơng pháp dạy học bộ môn , yêu cầu học sinh chuẩn
bị sách vở
Chia nhóm . (5phút)
2 . Nghiên cứu bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu kiến thức cơ bản của chơng. Đặt vấn đề (5 phút)
-HS xem tranh SGK trang 5 và cho biết những vấn đề sẽ nghiên cứu khi
học chơng này
- Yêu cầu HS tả lại bức tranh
- GV sửa lại sai sót và chốt lại những vấn đề chính trong chơng
Hoạt đông 2 : Tổ chức tình huống học tập cho bài 1 và ôn lại một số đơn vị đo độ


dài (10 phút )
- HS đọc tình huống SGK
- Câu chuyện của 2 chị em nêu
lên vấn đề gì ? Tại sao lại có sự
tranh cải đó ? Làm thế nào để
giải quyết vấn đề đó ?
- Gv gợi ý : có thể dùng thớc đo
khác nhau ,hoặc cách đo của ng-
ời em không chính xác
- Đơn vị đo độ dài trong trong hệ
thống đo lờng hợp pháp của nớc
ta là gì ? Kí hiệu ?
- HS nhớ lại và trả lời câu hỏi C
1

vào vỡ
- GV kiểm tra và sữa nếu sai ;
Giới hiệu thêm 1 vài đơn vị đo
I . ĐƠN Vị ĐO Độ DàI
1 .ôn lại một số đôn vị đo độ dài .
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nớc việt
nam là mét
Kí hiệu :m
C
1
:
1m = 10dm ; 1m = 100cm
độ dài : inch , ft, năm a/s .
- HS đọc và thực hiện câu C
2

?
- HS ớc lợng theo từng nhóm và
dùng phấn đánh dấu vị trí .
- Dùng thớc đo và nhận xét hai
giá trị .
- GV kiểm tra các giá trị và tuyên
dơng những kết quả ớc lợng gần
đúng với kết quả đo .
- Sự ớc lợng chính xác sẽ các em
chọn dụng cụ đo hợp lý .
- HS đọc và thực hiện C
3
( cá
nhân) : ớc lợng độ dài mm;
Kiểm tra bằng thớc mm ; nhận
xét qua 2 cách đo .
- Gọi 1 vài HS đọc kết quả , tuyên
dơng những HS có kết quả ớc l-
ợng gần đúng .
- Vì sao trớc khi đo độ dài , càn -
ớc lợng độ dài cần đo ?
1cm = 10mm ; 1km = 1000m
2 . Ước lợng độ dài .
C
2
:
C
3
:


Hoạt động 3 : Tìm hiệu dụng cụ đo độ dài
- HS quan sát H1-1 đọc và trả lời
C
4
(cá nhân) vào phiếu
- Gọi HS trả lời , GV nhận xét
thống nhất câu trả lời đúng
- HS đọc khái niệm vè GHĐ &
ĐCNN của thớc .
- Hớng dẫn HS xác định
GHĐ&ĐCNN của thớc dây .
- HS làm việc cá nhân để trả lời
câu C
5
. GV kiểm tra kết quả .
hd nếu có HS cha xác định đợc .
- Cá nhân trả lời câu C
6
; C
7
.
- HS đọc phần trả lời ?
- Vì sao em lại dùng thớc đó ?
Cho HS tìm hiểu ví dụ để khắc sâu
vì sao phải chọn thớc thích hợp ( độ
dài phòng học thì không dùng thớc
kẻ )
II . Đo độ dài
1 . Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C

4
:
- Thợ mộc dùng : Th ớc dây
- Học sinh dùng : Th ớc kẻ
- Ngời bán vải dùng : Th ớc mét
- C
5
: GHĐ : .
ĐCNN :
- C
6
:
a. Thớc có GHĐ:20cm,ĐCNN:1mm
b. Thớc có GHĐ:30cm,ĐCNN:1cm
c. Thớc có GHĐ:1m,ĐCNN:1cm

- C
7

- Thớc mét
- Thớc dây
Hoạt động 4 : vận dụng đo độ dài (5 phút )
- Phát bảng 1-1 cho các nhóm ,
dụng cụ
- HS đọc phần tiến hành đo .
- Các nhóm tiến hành theo y/c ?
- Hd Hs thực hiện thao tác , nhắc
nhở , giúp các em tinh thần hợp
tác theo nhóm
- So sánh kết quả các nhóm .

- GV điền kết quả vào bảng phụ
2. Đo độ dài .
Hoạt động 5 . Củng cố , hớng dẫn về nhà (10 phút )
Đơn vị chính đo độ dài là gì ?
Trớc khi đo độ dài cần :
- ớc lợng độ dài cần đo .
- chọn thớc có GHĐ&ĐCNN thích hợp .
Qua bài học này , em cần ghi nhớ điều gì ?
Về nhà : trả lời câu hỏi 1 đến 7 .
Làm bài tập 1.21đến 1.26 SBT .


Tuần : Ngày soạn:15/8/09
Tiết :2 Ngày dạy:
Bài 2. ĐO Độ DàI
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài
- Biết cách xác định GHĐ & ĐCNH của thớc .
2 .Kĩ năng
- Củng việc xác định GHĐ&ĐCNN của thớc .
- Xác định gần đúng độ dài cần đo đẻ chọn thớc thích hợp .
- Rèn luyện kỉ năng đo chính xác độ dài của 1 vật và ghi kết quả .
- Biét cáh tính giá trị trung bình của độ dài .
- Biết vận dụng cáh đo đọ dài để đo những chiều dài lớn hơn GHĐ của thớc
và nhỏ hơn ĐCNN của thớc .
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính cận thận ,trung thực thông qua việc ghi kết quả .
II . Chuẩn bị
1 . Nhóm : 1thớc kẻ có ĐCNH1mm , 1thớc dây có ĐCNH1mm , 1thớc cuộn .

2 . Cả lớp : Hình phóng to 2.1 ; 2.2 ;2.3
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra
Hs1: Xác định GHĐ&ĐCNN của thớc thẳng ?Dùng thớc đo chiều rộng của
quyển vỡ ? ( GV kiểm tra thao tác và nhận xét )
Hs2 : giải bài tập 1-2.9 sbt .
1mm ( 0,1cm) ; b . 1cm ; c . 1mm , 5mm
Hoạt động 2 thảo luận vè cách đo độ dài
- yêu cầu hs nhắc lại những công việc cần
chạun bị thực hiện 1 phép đo độ dài ?
- y/c hs bổ sung ?
- y/c các nhóm đẻ bảng 1-1 , đọc dựa vào kết
quả , thảo luận theo nhóm và trả lời các câu
hỏi ?
- c
1
GV ghi lại sự sai lệch giữa phần ớc lợng
& kết quả đo giữa các nhóm lên bảng -
nhận xét .
- C
2
Đại diện các nhóm trả lời :
- Tại sao không dùng thớc dây hay thớc
thẳng ?
- Vì sao cần thiết phải ớc tơng đối chính xác
kết quả cần đo ?
- Hs quan sát h-v 2.1 đặt thớc thế nào cho
đúng ?
- Hs trả lời , GV nhận xét , hs hoàn thành câu
C

3
.
- Hs quan sát h-v 2.2 đạt mắt nh thế nào để
đọc cho đúng nhất ?
- Hs trả lời ,GV nhận xét , hs hoàn thành câu
C
4
.
Hs quan sát h-v 2.3 đọc số đo nh thế nào thì
đúng nhất ? (chỉ có thể đọc kết quả đo đến
ĐCNN)
Hoạt động 3 : Rút ra kết luận
- các nhóm tổng kết những kết
luận trên để hoàn thành câu C
6

- GV thống nhất ý kiến của các
nhóm và ghi bảng .
Kết luận
Khi đo độ dài cần :
a. (1) độ dài
b. (2) GNĐ (3) ĐCNN
c. (4) dọc theo (5) ngang bằng
d. (6) vuông góc
e. (7) gần nhất
Hoạt động 4 : vận dụng
- Vì hs đã hoàn thành câu C
7,8,9
ở phần
trên nên phần vận dụng thay bằng giải

quyết những vấn đề sau:
a. nếu GHĐ của thớc nhở hơn chiều
dài cần đo thì làm sao?
-Hs thảo luận và trình bày phơng án?
b. Nếu độ dài cần đo nhỏ hơn ĐCNN
của thớc đo thì làm thế nào ?
- Hs thảo lậun theo nhóm và cử ngời
trình bày ?
- GV thống nhất phơng án hợp lý (vd :
chồng nhiều tờ giấy lên nhau đo bề
dày tổng cộng rồi chia cho số tờ giấy )
- Hs thao tác theo từng nhóm tự hoàn
thành câu C
10
.
Hoạt động 5 : củng cố , hớng dẫn về nhà
- Muốn đo độ dài của một vật ta cần phải làm gì ?
- Thế nào là đặt thớc , đặt mắt nhìn đúng cách ?
- Thế nào là đọc kết quả đo đúng quy cách ? xử lý kết quả đo nh thế nào ?
- Bài tập về nhà : 1.2-7 đến 1.2-11
- Mỗi nhóm chuẩn bị : kẻ bảng 3.1 ; nớc màu .



Tuần : Ngày soạn:18/8/09
Tiết :3 Ngày dạy:
Bài 3. ĐO THể TíCH CHấT LỏNG
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- biết sử dụng một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng .

- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp .
2 .Kĩ năng
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích
- Kỉ năng thực hiện đúng thao tác trong khi đo .
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính cận thận ,trung thực,tỉ mĩ thận trọng .
II . Chuẩn bị
Nhóm : - Hai bình đựng nớc cha biết dung tích
-1 bình chia độ
-1 vài ca đong
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (10 phút )
- Kiểm tra : Trình bày cách đo độ dài của 1 vật ?
- Giải bài 1-2.9sbt & bài 1-2.10
- Tình huống : các em đã học cách đo độ dài , vậy
ta đo đợc 3 cạnh a,b,c bây giờ làm thế nào để xác
định thể tích của hình hộp đó ?
- Vậy , muốn xác định thể tích nớc trong ấm (SGK) thì có dùng cách nh trên
đợc không ? HS nêu ý kiến . vậy làm thế nào để đo đợc thể tích chất lỏng ?Bài học
hôm nay sẻ giải quyết vấn đề này ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đơn vị đo thể tích .
- ở những lớp dới , các em đã học
những đơn vị đo thể tích nào ?
- Đơn vị thể tích thờng dùng là
gì?
- Hs làm việc cá nhân để hoàn
thành câu C
1
, gọi hs nhận xét ?
I . Đơn vị đo thể tích

- Đơn vị đo thể tích thờng dùng là mét
khối (m
3
) & lít ( l )
- 1l =1dm
3
; 1ml = 1cm
3
(cc)
- C
1
:
1m
3
= 1000dm
3
= 1000000cm
3
1m
3
= 1000l = 1000000ml
Hoạt động 3 : Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích (5phút)
- Vì chất lỏng không có hình dạng
cố định . Vậy muốn đo thể tích
chất lỏng ta phải làm thế nào ?
II . Đo thể tích chất lỏng
1 . Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích .
Loại bình GHĐ ĐCNN
Ca đong lớn 1l 0,5l
- Hs thảo luận theo nhóm và trình

bày phơng án trả lời . GV thông
nhất ý kiến , hs trả lời câu C
2,3

theo nhóm vào vở . y/c hs đọc
kết quả theo nhóm ?
- C
4
: GV đa bình chia độ cho các
nhóm , y/c hs xác định
GHĐ&ĐCNN của bình chia độ
- Hs làm việc cá nhân hoàn thành
câu C
5
?
Ca đong nhựa 0,5l 0,5l
Can nhựa 5l 1l
Hoạt động 4 : Cách đo thể tích chất lỏng (5)
- Tơng tự nh dùng thớc để đo độ
dài , muốn phép đo chính xác ta
phải thực hiện nh thế nào ?
- Vậy muốn đo chất lỏng trong
ấm ta phải làm nh thế nào?
- Hs thực hiện cách đo ?
- Gv phát dụng cụ , các nhóm
thảo luận và trả lời câu C
6,7

thực hành ngay trên bình của
nhóm ?

- Hs làm việc cá nhân trả lời C
8

- Gv nhận xét kết quả ?
Hoạt động 5 : Rút ra kết luận (3)
- Hs làm việc cá nhân ,điền vào
chổ trống ?
- 1 vài hs đọc kết luận cả lớp nghe
và bổ sung ( nếu cần )
-Rút ra kết luận
C
9
: (1) thể tích
(2) GHĐ (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng
(5) ngang (6) gần nhất
Hoạt động 6 : vận dụng và thực hành đo thể tích chất lỏng (8)
- Gv phất dụng cụ cho mỗi nhóm
và hd cách sủ dụng , y/chs các
nhóm thực hành nh SGK
- Mỗi hs thực hiẹn một lần và đọc
kết quả đo
Hoạt động 7 : vận dụng (6)
Trờng hợp đẻ đo thể tích của những lợng chất rất nhỏ , nhỏ hơn ĐCNN thì làm thế
nào ? vd đo thể tích của 1 giọt nớc ?
Trên h-v 3.1 ngời bán hàng dùng ca đong có thuận lợi và khó khăn gì ?
Hoạt động 8 : Tổng két bài học (5)
- Y/c hs đọc phần ghi nhớ
- Nhắc lại cach đo thể tích chất lỏng
- Bài tập vè nhà : 3.1 đến 3.7 SBT

- Mỗi nhó chuẫn bị 1 số hòn sỏi , bulông.


Tuần : Ngày soạn:20/8/09
Tiết :4 Ngày dạy:
Bài 4. ĐO THể TíCH VậT RắN KHÔNG THấM NƯớC
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Biết sử dụng một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp .
2 .Kĩ năng
- Biết cách đo thể tích vật rắn không thấm nớc
- Biết sử duụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích vật rắn không thấm nớc
3 . Thái độ
- Tuân thủ các quy tăc đo trung thực , hợp tác nhóm
II . Chuẩn bị
Nhóm : - Hai bình đựng nớc ,1 bình chia độ , bình tràn, 1vài vật răn không thấm
nớc .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (10 phút )
- Kiểm tra : Để đo thể tích chất lỏng em dùng dụng cụ gì ?trình bày phơng
pháp đo ? Hs giải bài 3-2 ; 3-5
- Tình huống : vật rắn có hình dạng cố định , ta có thể dùng thớc đo kích thớc
của vật rồi dung công thức để tính đối với một số vật có hình học dơn giản .
GV giới thiệu h4-1. Làm thế nào để đo chính xác thể tích của nó ?Em hảy
tìm cách giải quyết vất đề trên bằng kiến thức đã học .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nớc (15)
- hs quan sát h4.2 & nhận dụng
cụ TN
- hs tiến hành làm TN theo nhóm

và trả lời :
- có hiện tợng gì xảy ra với nớc
trong bình khi nhúng vật rắn
chìm dần trong nớc cho đến khi
chìm hẳn ?
- vì sao nớc dâng lên ?
- thể tích hòn đá bằng thể tích
phần nào của nớc ?y/c đại diện
nhóm trình bày trình tự các việc
phẩi làm để thực hiện phép đo?
- Các nhóm bổ sung , Gv thống
nhất ý kiến
- Hs quan sát h4-3 , làm việc theo
nhóm để nêu đợc trình tự các
động tác cần thực hiện
- Các nhóm nêu ý kiến , Gv bổ
sung và treo bảng phụ ghi :
I . Cách đo thể tích vật rắn không thấm
n ớc .
1 . Dùng bình chia độ
C
1
:
a. Đổ nớc vào bình , ớc lợng V
nớc
>
V
đá
đọc thể tích nớc V
1

b. Thả viên đa ngập hẳn trong nớc
c. Đọc thể tích ttổng ccộng của n-
ớc và đá V
2

d. Tính thể tích viên đá :
V
đá
=V
2
- V
1

2 . Dùng bình tràn
C
2
: hstl
a. Đổ nớc đầy bình tràn
b. Đặt cốc dới vòi bìh tràn
c. Nhúng chìm vật trong nớc ở bình
tràn
d. Hứng lợng nớc tràn ra
e . Đổ lợng nớc tràn ra vào bình
chia độ để đo thể tích .
- Y/c hs làm việc cá nhân để hoàn
thành câu C
3

- Gọi Hs trả lời : - Khi nào đo thể
tích vật rắn bằng bình chia độ,bình

tràn ?
* Rút ra kết luận :
C
3
: Thể tích vật rắn bất kì không
thấm nớc có thể tích đo đợc bằng
cách :
a. (1) thả chìm (2) dâng lên
b.(3) thả (4) tràn ra
Hoạt động 4 : Thực hành đo thể tích vật rắn bằng bình tràn (10)
- Các nhóm tùy theo vật cần đo
của nhóm, chọn dụng cụ thích
hợp . các nhóm nghiên cứu y/c
trong bảng 4.1
- y/c các nhóm tiến hành các thao
tác TN nh trình tự câu C
2

- chú ý : đo 3 lần , kết
quả =
3
321
VVV ++
3 . hực hành đo thể tích vật rắn không
thấm n ớc
Hoạt động 5: vận dụng (5)
- Hs làm việc cá nhân C
4
- Những động tác nào có thể làm
cho lợng nớc đổ vào bình chia

độ không đung bằng thể tích của
vật .
II . Vận dụng
C
4
: - Lau khô bát trớc hki thả vật .
Khi nhấc ca,kg để nớc tràn ra thêm. N-
ớc còn dính vào bát khi đổ sang bìmh
chia độ.
Hoạt động 6 : Củng cố , dăn dò
- Để đo vật rắn không thấm nớc , ta dùng dụng cụ gì ?
- Hs đọc phần có thể em cha biết
- Bài tập về nhà : 4.1 đến 4.5sbt & C
5,6


Tuần : Ngày soạn:28/8/09
Tiết :5 Ngày dạy:
Bài 5. Khối LƯợNG - ĐO KHốI LƯợNG
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Biết đợc số chỉ khối lợng trên túi đựng là gì ?
- Biết đợc khối lợng của quả cân 1kg .
2 .Kĩ năng
- Biết sử dụng cân Robecvan
- Đo khối lợng bằng cân , chỉ ra GHĐ&ĐCNN của cân
3 . Thái độ
- Rèn luyên tính cận thận , trung thực khi đọc kết quả .
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 cân Robecvan , hộp quả cân , 1số bao bì có ghi khối lợng , vật để cân .

Cả lớp : Tranh 1 số loại cân .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (10 phút )
Kiểm tra : Trình bày cách đo thể tích vật rắn không thấm nớc bằng bình chia độ ?
vậy khi nào thì dùng bình tràn ?
Tình huống : Hằng ngày , khi mua gạo ,đờng . Cô bán hàng dùng dụng cụ gì để
xác định khối lợng của gạo ,đờng . ? vậy hôm nay các em sẻ tìm hiểu cân là dụng
cụ nh thế nào ? 1kg khác 2kg ở chổ nào ?
Hoạt động 2 :Tìm hiểu khối lợng , đơn vị khối lợng (8)
Ta biết 2kg gạo >1kg gạo,vậy vì sao?
Vì lợng chất gạo 2kg nhiều hơn .
- Hs làm việc theo nhóm để trả lời câu
C
1,2

- Gv y/c 1 vài nhómnêu câu trả lời ,
các nhóm khác nhận xét,Gv bổ sung .
- Lu ý : Dùng đúng lợng chất và khối l-
ợng .
- Hs làm việc cá nhân để trả lời câu
C
3,4,5,6

- Hs trả lời , Gv thống nhất ý kiến .
- vậy , khối lợng của vật là gì ?
- Mọi vật dù to hay nhỏ đề có khối l-
ợng .
- Đơn vị khối lợng là gì ? Ngoài đơn vị
là kg ngời ta còn dùng những đơn vị
nào nữa ?

- Giới thiệu hs vì sao phải đa ra đơn vị
thống nhất ?
- Vậy thế nào là 1kg ?
- Gv giới thiệu quả cân mẩu , ta có thể
làm bằng chất khác nhng khối lợng
phải bằng khối lợng quả cân mẫu .
- y/chs nêu khối lợng của 1 số vạt mà
em biết
1. Khối l ợng
Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối l-
ợng .
C
1
: Chỉ lợng sữa cha trong hộp .
C
2
: Khối lợng của túi bôt giặt .
2. Đơn vị khối l ợng
a. Trong hẹ thống đo lờng hợp pháp
của việt nam . Đơn vị đo khối lợng là
kg .
b. Các đơn vị đo khối lợng khác thờng
gặp : gam, lạng, tấn, tạ, yến
Hoạt động 3 : Tìm hiểu đo khối lợng (15)
- Y/chs trả lời : Ngời ta đo khối lợng
bằng dụng cụ gì ?
- Hs quan sát hình 5.4 sgk ,nhớ tên các
bbọ phận , 1vài hs khác chỉ ra các bộ
phận trên cân .
- Gv sữa sai (nếu có )và giới thiệu lại

- Giới thiệu cho hs cách điều chỉnh về
số 0 ,vạch chia trên thanh đòn .
- Hớng dẫn hs làm câu C
8
:
ĐCNH đợc tính trên giá trị nhỏ nhất
I . Đo khối l ợng
Ngời ta đo khối lợng 1 vật bằng cân .
1. Tìm hiểu cân Robecvan
của thanh đòn .
GHĐ của cân là tổng các quả cân kl
trên thanh.
-Hs làm việc theo nhóm để hoàn thành
câu C
9

Gvy/chs trả lời , sau đó treo bảng phụ
đã chuẩn bị sẵn ghi trịnh tự các động
tác phải làm .
- Gv làm mẫu các động tác
- các nhóm thực hiên cân vật ( đặt vật
ở đĩa cân bên trái , khi đặt các quả cân
mà sự chênh lệch ít hơn quả cân có
khối lợng nhỏ nhất thì điều chỉnh trên
thanh cân )
- vì sao trớc khi cân phải ớc lợng khối
lợng của vật cần cân ?
- hs kể tên 1 số cân mà em biết ? vì sao
phải chế tạo nhiều loại cân ?
2. Cách dùng cân Robecvan để cân

1 vật .
3. Các loại các khác.
C
11
:
H
53
: cân y tế ; h
54
cân tạ
H
55
: cân đòn ; h
56
cân đồng hồ
Hoạt động 4: vân dụng(10)
-Hs sử dụng các loại cân để xác định
GHĐ&ĐCNN và cách đo khối lợng
của vật
- Hs thảo luận câu C
13
,Gv hớng dẫn hs
trả lời hoàn chỉnh .
II. Vận dụng
C
12
C
13
: Tổng khối lợng cho phép lúc đi
qua cầu < hoặc bằng 5 tấn .

Hoạt động 5 : củng cố , hớng dẫn về nhà (5)
- hs đọc phần ghi nhớ sgk
- làm bt 5.1 đến 5.4 sbt

.
Tuần : Ngày soạn:3/9/09
Tiết :6 Ngày dạy:
Bài 6. LựC HAI LựC CÂN BằNG
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Chỉ ra đợc lực hút , lực đẩy , lực kéo . Khi vật này tác dụng lên vật khác
. Chỉ ra đợc phơng chiều của lực đó
- Nêu đợc ví dụ về 2 lực cân bằng ,chỉ ra 2 lực cân bằng .
- Nhân xét trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực
2 .Kĩ năng
- Hs bớc đầ biết lắp các bộ phận TN sau khi nghiên cứu kênh hình .
3 . Thái độ
- Nghiêm túc, hợp tác.
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 chiếc xe lă, 1 lò xo lá tròn, 1 thanh nam châm,1 quả nặng, 1 giá đỡ
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (10 phút )
Kiểm tra15 : - Gvphát đề .
Tình huống : Hằng ngày các em vẫn dùng các từ sức , lực . em hãy dùng đặt vài câu
trong đó nói đến lực để làm 1 việc làm gì đó ?
Vây thế nào là lực? Lực có tác dụng gì ?
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm lực (10)
-Trong hv ở đầu bài , 2hs : ai kéo, ai
đẩy cái tủ ? Muốn kéo hay đẩy cái tủ
thì tay phải tác dụng lên cái tủ cái gì?

- các nhóm nhận đồ TN , gv giới thiệu
cách ráp đồ TN .
- Y/c các nhóm tiến hành TN 6.1 và trả
lời câu C
1

- Không phải là tay tác dụng trực tiếp
lên xe mà tác dụng lên lò xo .
-Các nhóm lắp TN 6.2 ,tiến hành TN
và trả lời câu C
2
, Gv nhận xét .
-Các nhóm lắp TN 6.3 và tiến hành TN
và trả lời câu C
3
.
- Nh vậy , kg phải có tay mới tác dụng
lực lên vật khác ,mà các vật đều có thể
tác dụng lực lên vật khác .
- hs làm việc cá nhân để hoàn thành
câu C
4
, giọ 1số hs lên trả lời ,Gv thống
nhất ý kiến .
- Vậy khi nào ta nói rằng vật này tác
dụng lênvật kia ?
- Hs đọc phần kết luận .
I . Lực
1. Thí nghiệm
C

1
: Xe đã tác dụng lên lò xo lá tron
làm nó bẹp lại .
C
2
:
C
3
:
C
4
: (1) lực đẩy
(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút
2. Rút ra kết luận
- Khi vật này đẩy kéo vật kia , ta nói
vật này tác dụng lực lên vật kia .
Hoạt động 3 : tìm hiểu phơng chiều của lực (8)
- Hs làm lại TN 6.2 : Lò xo bị dãn ra
theo phơng nào ,chiều nào ?
- lò xo dãn ra theo phơng chiều dó phụ
thuộc vào gì ?
-Hs đọc thông tin sgk , Gv da ra thông
báo : Mỗi lực đều có phơng va fchiều
xác định .
-Hs làm lại TN 6.3 trả lời C
3
.

II . Phơng và chiều của lực.
- Mỗi lực có phơng và chiều xác định .

Hoạt động 4 : Hình thành khái niệm lực, lực cân bằng (7) .
-Gv treo h6.4 , Hs trả lời câu C
6

-Gv nhấn mạnh : Nếu 2 đội mạnh nh
nhau thì dây sẽ đứng yên nh khi cha có
lực tác dụng .
- Thông báo : Khi 2 lực cùng tác dụng
lên 1 vật mà vật vẫn đứng yên nh hki
không có lực tavcs dụng thì ta nói 2
lực cân bằng .
-Gv dùng mũi tên để biểu diễn lực trên
h-v .
-Hs trả lời câu C
7
, Gv nhận xét .
III . Hai lực cân bằng .
C
6
C
7
C
8
:
(1) cân bằng
(2) đứng yên
(3) chiều

(4) phơng
(5) chiều

-Hs làm việc cá nhân để hoàn thành
câu C
8
, gọi 1 số hs đọc ,gv thống nhất
ý kiến .
Hoạt động 4 : Vận dụng ,củng cố , hớng dẫn về nhà (3)
-Hs làm viẹc cá nhân để hoàn thành
câu C
9
,
10
IV . Vận dụng
C
9
: a. đẩy ; b. kéo
Củng cố : Hs đọc phần ghi nhớ sgk .
Thế nào là 2 lực cân bằng .
Bài tập : 6.1 đến 6.3 sbt


Tuần : Ngày soạn:8/9/09
Tiết :7 Ngày dạy:
Bài 7. TìM HIểU KếT QUả TáC DụNG CủA LựC
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Biết đợc thế nào là sự biến đổi chuyển động và vật bị biến dạng , tìm đợc
ví dụ minh họa .

- Nêu đợc 1 số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm để lam vật biến đổi chuyến
động của vật đố , hoặc làm vật đó bị biến dạng hoặc cả 2 .
2 .Kĩ năng
- Biết lắp ráp TN , phân tích TN để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực .
3 . Thái độ
- Nghiêm túc, hợp tác trong các hoạt động .
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 chiếc xe lăn, 1 lò xo xoắn ,1 máng nghiêng , 1lò xo lá tròn ,1 viên bi , sợi
dây
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (7phút )
Kiểm tra : Lực là gì ? Thế nào là 2 lực cân bằng ? làm bài 6.1 & 6.2 sbt
Tình huống : Y/c hs quan sát tranh và trả lời 2 câu hỏi sgk ( vì sao các em biết ,văn
cứ vào đâu ?)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những hiện tợng xảy ra hki có lực tác dụng vào vật
-Hs tự đọc thông tin sgk , các nhóm
thảo luận trả lời ccâu C
1
?
-Gọi cá nhân trả lời và chỉ rỏ vật biến
đổi chuyển động theo những trờng hợp
nào ?
-Gv nhận xét
-Hs đọc để thu thập thông tin vè sự
biến dạng : sau đó trả lời C
2
-Gv gợi ý , so sánh sự hkác nhau vè
hình dạng của sợi dây cung .
-Em hãy lấy ví dụ vè sự biến dạng của
vật khi có lực tác dụng .

I . Những hiện tợng cần chú ý quan sát
khi có lực tác dụng .
1. Những biến đổi chuyển động
sgk
2. Những sự biến dạng
Hoạt động 3 Nghiên cứu kết quả của tác dụng lực (18)
-Hs quan sát h 6.1 nhớ lại TN và trả lời
câu C
3

-Tác dụng của lò xo lá tròn lễne gây
biến đổi gì ?
-Hs ngiêncứu h 7.1 , nhậ dụng cụ TN,
các nhóm tiến hành Tn và trả lời câu
C
4
, ghi kết quả vào phiếu của mỗi
nhóm .
-Tơng tự , các nhóm làm Tn đẻ trả lời
câu C
5
.
-Trong cả 3 trờng hợp trên kết quả tác
dụng của lực lên 1 vật là gì? Làm thay
dổi cái gì của vật ?
-Trao đổi nhóm thảo luận chung cả lớp
.
-Hs quan sát h 6.2 , làm Tn theo y/c
câu C
6

. Nhận xét hìmh dạng của lò xo
khi có lực tác dụng .
-Gọi đại diện 1 vài nhóm ,đọc nhận xét
và kết quả của từng TN? Gv thống nhất
ý kiến , chỉnh sửa nếu cần.
-Dựa vào các nhận xét , hs làm việc cá
nhân hoàn thành C
7,8

-Mỗi hs đọc phần kết luận hoàn
chỉnh ,Gv nhận xét .
-vậy , lực có thể gây ra tác dụng gì đối
với vật ?
II. Những kết quả của tác dụng lực .
1 . Thí nghiệm
Sgk
2 . Rút ra kết luận
C
7
:
(1) biến đổi chuyễn động của
(2) biến đổi chuyễn động của
(3) biến đổi chuyễn động của
(4) biến dạng
C
8
:
(1) biến dạng
(2) biến đổi chuyển động của
Hoạt động 4 : Vận dụng (10)

-Nhóm 1+2+3 thảo luận trả lời câu C
9
-Nhóm 4+5+6 thảo luận trả lời câuC
10
-Y/c các nhóm đọc câu trả lời và chỉ rõ
các vật nào chịu tác dụng lực .
Gv gợi ý thêm vật bị biến dạng có thể
bị cong , vỡ gãy .
-Hs làm việc cá nhân để hoàn thành
câu C
10

III. Vận dụng
C
9
Hstl
C
10
Hstl
Hoạt động 5: Yổng kết bài học (3)
- Hs đọc phần ghi nhớ
- Căn cứ vào đâu để nhận biết đợc rằng có các lực tác dụng lên vật?
- Về nhà làm bài tập 7.1 đến 7.6 sbt .

.

Tuần : Ngày soạn:8/9/09
Tiết :8 Ngày dạy:
Bài 8. TRọNG LựC ĐƠN Vị LựC
I . Mục tiêu:

1 . Kiến thức
- Hiểu đợc trọng lực hay trọng lợng là gì ?
- Nêu đợc phơng và chiều của trọng lực là gì ?
- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ của lực (N)
2 .Kĩ năng
- Biết vận dụng kiến thức thu nhận đợc vào thực tế và kỷ thuật , sữ dụng dây
dọi để xác định phơng thẳng đứng .
3 . Thái độ
- có ý thức vạn dụng kiến thức vào cuộc sống
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 giá treo, 1 quả nặng100g
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (7phút )
Kiểm tra : Hs làm bài tập 7.1 ; 7.2 ; 7.3 .
Tình huống : Hs đọc phần đối thoại sgk . Các em có đồng ý với cách giải quyết đó
không ?
Hs nêu ý kiến , để hiểu vấn đề này ,chúng ta học bài mới .
Hoạt động 2 Phát hiện sự tồn tại của trọng lực(10)
-Các nhóm đọc phần TN , nhận dụng
cụ ,rắp ráp và tiến hành TN . Nhận xét
trạng thái của lò xo và trả lời C
1
?
-Vì sao vật chịu tác dụng lực kéo của
lò xo mà vẫn dứng yên?
-Hs làm TNb trả lời câu C
2
:
-Gợi ý : Ngời ta treo quả nặng ở nhiều
vị trí h-v .

ở mọi vị trí quả nặng đều chịu tác
dụng của 1 lực, kéo quả nặng về
phía trái đất ,vậy vật nào đã sinh ra lực
hút ?
-Từ định nghĩa ,hai lực cân bằng và kết
quả 2 TN hdẫn hs xác định phơng,
chiều của lực tác dụng lên quả nặng và
viên phấn ?
-Hs thảo luận hoàn thành câuC
3
?
-Hs đoc kết luận và trả lời câu hỏi :
Trọng lực là gì ? Ngời ta thờng giọ
trọng lực là gì ?
I . Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm
a.
C
1

b.
C
1
:
C
3
:
(1) cân bằng
(2) trái đất
(3) biến đổi

(4) lực hút
(5) trái đất
2. Kết luận
Hoạt động 3 : Tìm hiểu phơng và chiều của trọng lực (15)
-Hs lắp TN 8.2 , bằng kiến thức đã học
ở lớp dới , y/c hs trả lời các câu hỏi :
Ngời ta dùng dây dọi làm gì ? phơng
dây dọi là phơng nào ?làm thể nào để
II. Phơng và chiều của trọng lực.
1 . Phơng và chiều của trọng lực.
C
4
:
a.
làm dây dọi ?
Hs làm việc cá nhân để trả lời câu C
4
.
Gọi Hs đọc câu trả lời , Gvy/c các em
khác bổ sung và thống nhất ý kiến .
-Gọi hs trả lời câu C
5
, lớp nhận xét Gv
bổ sung và ghi vào bảng phụ
(1) cân bằng
(2) dây dọi
(3) thẳng đứng
b.
(4) từ trên xuống dới
C

5
(1) thẳng đứng
(2) từ trên xuống dới
Hoạt động 4 : Đơn vị lực (7)
-GV thông báo đơn vị lực , giới thiệu
1N
Hs làm :
- m =1kg P = ?
- m =200 g P = ?
- P = 40 N m = ?
III . Đơn vị lực
Độ lớn của lực gọi là cờng độ lực .
Đơn vị lực là niu tơn . Kh là: N
Vật có khối lợng là 100g thì trọng lợng
là 1N .
Hoạt động 5 : vận dụng (2)
- Gviên y/c các nhóm về nhà hoàn thành câu C
6

Hoạt động 6 : Tổng kết bài học (5)
- hs đọc phần ghi nhớ sgk
- gv đặt câu hỏi :
- Căn cứ vào đâu em biết phơng của trọng lực là phơng thẳng đứng
- Đo trọng lực bằng đơn vị nào ?
- Một vật có m =5kg thì trọng lực của vật bằng bao nhiêu .
- Về nhà : làm bài 8.2 đến 8.4
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra .

.
Ngày soạn: 8/9/09

Tiết 9 kiểm tra một tiết
Mục tiêu:
- Kiểm tra việc nắm kiến thức phần xác định số đo các đại lợng và một số
khái niệm ban đầu về lực.
- Rèn luyện kỹ năng trình bày các đơn vị kiến thức và độc lập làm việc.
- Rèn luyện tính tự giác trong hoc tập.
đề a
TR C NGHI M: ( 4 im )
Câu1:(2 điểm) Hãy điền từ thích hợp vào chỗ có
a) Khi cần đo chiều dài của một cái bàn học ở lớp ngời ta nên chọn thớc(1)
.có ĐCNNlà(2) , ta đặt th ớc(3)
.khi đọc số đo ta đọc theo vạch
gần(4)
b) Khi ta ấn vào quả bóng ta đã tác dụng lên quả bóng một(1) . Và đã
làm cho quả bóng bị(2)
Câu2:(2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trớc câu đúng:
a) Khi ta xách cái cặp sách thấy nặng vì:
A. Cặp sách có khối lợng.
B. Cặp sách có trọng lợng.
C. Cặp sách có khối lợng và trọng lợng.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
b) Khi dùng một bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm
3
ngời ta ghi các kết
quả nh sau:
A. 75 cm
3
.
B. 75,00 cm
3

.
C. 75,2 cm
3
.
D. 75,0 cm
3
.
Phần tự luận:
Câu 1: (3điểm): Hãy nêu các thao tác chính để đo thể tích một vật rắn không
thấm nớc có thể bỏ lọt vào bình chia độ.
Câu 2:(2 điểm): Khi ta đá mạnh vào quả bóng, sẽ gây ra những kết quả tác dụng
lực nào?
Câu 3(1 điểm): Khi ta kéo một gàu nớc từ dới giếng lên thì gầu nớc sẽ bị những
lực tác dụng nào? Hãy nêu phơng và chiều của các lực này.
đề B
TR C NGHI M: ( 4 im )
Câu1:(2 điểm) Hãy điền từ thích hợp vào chỗ có
a)Khi cần đo chiều dài của một cuốn vở ngời ta nên chọn thớc(1) .có
ĐCNNlà(2) , ta đặt th ớc(3)
.khi đọc số đo ta đọc theo vạch
gần(4)
b)Khi ta ấn vào quả bóng ta đã tác dụng lên quả bóng một(1) . Và đã làm
cho quả bóng bị(2)
Câu2:(2 điểm) Hãy khoanh tròn chữ cái trớc câu đúng:
a) Khi ta xách cái cặp sách thấy nặng vì:
A. Cặp sách có khối lợng.
B. Cặp sách có khối lợng và trọng lợng.
C. Cặp sách có trọng lợng.
C. Cả 3 câu trên đều sai.
b) Khi dùng một bình chia độ có ĐCNN là 0,5 cm

3
ngời ta ghi các kết
quả nh sau:
A. 75 cm
3
.
B. 75,0 cm
3
.
C. 75,00 cm
3
.
D. 75,2 cm
3
.
Phần tự luận:
Câu 1: (3điểm): Hãy nêu các thao tác chính để đo thể tích một vật rắn không
thấm nớc, không bỏ lọt vào bình chia độ bằng bình tràn.
Câu 2:(2 điểm): Khi ta kéo giản một lò so , sẽ gây ra những kết quả tác dụng lực
nào?
Câu 3(1 điểm): Khi ta kéo một gàu nớc từ dới giếng lên thì gầu nớc sẽ bị những
lực tác dụng nào? Hãy nêu phơng và chiều của các lực này.
đáp án
đề a:
Phần trắc nghiệm:
Câu1:
a)(1) dây, (2) 1cm, (3) dọc theo cạnh bàn, song song với mép bàn, vạch 0 của thớc
trùng với cạnh ngang của bàn, (4) mép bàn ngang còn lại, nếu mép bàn nằm giữa
hai vạch ta đọc theo vạch chỉ số lớn.
b)(1)lực, (2) biến dạng.

Câu2:
a) C b) B
phần tự luận:
Câu1:
- Cho nớc vào bình chia độ, đọc và ghi số đo mực chất lỏng trong bình.
- Cho vật cần đo thể tích vào trong bình chia độ, đọc và ghi số đo mực chất
lỏng trong bình
- Tính hiệu hai số đo (số sau trừ số trớc)- là sđ thể tích của vật
Chú ý: Phải đặt bình trên mặt phẳng nằm ngang và có thể đo nhiều lần rồi lấy
trung bình cộng
Câu2: Lò so bị biến dạng.
Câu 3:Lực kéo của dây gầu hớng từ dới lên , trọng lực của gầu hớng từ trên xuống,
hai lực này đều có phơng thẳng đứng.
đáp án
đề b:
Phần trắc nghiệm:
Câu1:
a)(1) dây, (2) 1mm, (3) dọc theo cạnh bàn, song song với mép cuốn vở, vạch 0 của
thớc trùng với cạnh ngang của cuốn vở, (4) mép cuốn vở ngang còn lại, nếu mép
cuốn vở nàm giữa hai vạch ta đọc theo vạch chỉ số lớn.
b)(1)lực, (2) biến dạng.
Câu2:
a) B b) D
phần tự luận:
Câu1:
- Cho nớc đầy vào bình tràn .
- Cho vật cần đo thể tích vào trong bình tràn, dùng cốc hứng nớc trong bình
tràn ra.
- Rót nớc từ cốc hứng vào bình chia độ, đọc sđ nớc trong bình chia độ. là sđ
thể tích của vật

Chú ý: Phải đặt bình trên mặt phẳng nằm ngang và có thể đo nhiều lần rồi lấy
trung bình cộng
Câu2: Lò so bị biến dạng.
Câu 3:Lực kéo của dây gầu hớng từ dới lên , trọng lực của gầu hớng từ trên xuống,
hai lực này đều có phơng thẳng đứng.

Ngày soạn:10/8/09
Tiết :10 Ngày dạy:
Bài 9. LựC ĐàN HồI
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Nhận biết vật đàn hồi qua sự đàn hồi của lò xo .
- Đặc điểm của lực đàn hồi , rút ra dợc nhận xét về sự phụ thuộc của lực
đàn hồi vào độ biến dạng của lực đàn hồi .
2 .Kĩ năng
- Lắp ráp TN qua kênh hình
- Nghiên cứu hiện tợng để rút ra quy luật vè sự biến dạng và lực đàn hồi .
3 . Thái độ
- có ý thức quy luật vật lý qua các hiện tợng tự nhiên .
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 giá treo, 1 lò xo , 1 thớc chia độ ; 4 quả nặng
Bảng phụ 9.1
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : kiểm tra , tạo tình huống học tập (7phút )
Kiểm tra : Hs làm bài tập 8.1
Tình huống :Khi kéo lò xo , dây cao su , hiện tợng gì xảy ra ? Khi thôi không tác
dụng lên dây cao su , hiện tọng gì xảy ra ?
Hoạt động 2 : Nghiên cứu biến dạng đàn hồi qua lò xo . Độ biến dạng (20)
-Khi nào vật bị biến dạng ?
- Để nghiên cứu sự biế dạng của lò xo

các em làm TN nh thế nào ?
-Y/c hs nhận dụng cụ và bố trí TN 9.1
_Hs làm việc theo nhóm , ghi kết quả
vào bảng ?
-Gv hớng dẫn theo các bớc sau :
+ Đo và xác định P của quả nặng ?
+ Treo đầu trên của lò xo lên gía đỡ ,
dùng thớc đo độ dài ban đầu của lò xo
l
0
.
+ treo quả nặng vào đầu dới của lò xo ,
đo độ dài mới của lò xo l .
+ Lấy quả nặng ra , đo độ dài của lò xo
khi ngng tác dụng .
+ Làm lạiTN với 2 quả nặng . Gv kiểm
tra hoạt động của hs .
-các nhóm đọc kết quả . Hs làm việc
cá nhân để hoàn thành C
1

I . Biến dạng đàn hồi . Đọ biến dạng
1 . Biến dạng của một lò xo .
a. Thí nghiệm
b. Rút ra kết luận
C
1
:
Dãn ra
Tăng lên

-Hs trả lòi câu hỏi :
Thế nào là biến dạng đàn hồi ?
Thế nào là vật có tính chất đàn hồi ?
Lấy vídụ vè vật có tính chất đàn hồi ?
-Hs đọc tài liệu để tìm cách tính độ
biến dạng của lò xo ?
-Các nhóm làm TN với 3 quả nặng .
-Hoàn thành C
2
và đọc kết quả để so
sánh .
Bằng
2. Độ biến dạng của lò xo
o
lll
=
Hoạt động 3 Lực đàn hồi và đặc điểm của nó (8)
Hs dọc thông báo sgk
Lúc đầu lò xo cha biến dạng thì nó có
giữ đợc vật cho khỏi rơi không ?
Chỉ khi nào thì lò xo mới tác dụng lực
đàn hồi lên quả nặng ?
-Hs thảo luận nhóm để trả lời câu C
3
?
-Vậy lực đàn hồi có quan hệ nh thế
nào với trọng lợng của vật ?
-Các em dựa vào bảng 9.1 ,trả lời câu
C
4


II . Lực đàn hồi và đặc điểm của nó
1. Lực đàn hồi
C
3
:
- lực đàn hồi của lò xo cân
bằng với trọng lợng quả nặng
.
- cờng độ của lực đàn hồi bằng
trọng lợng của vật .
2. Đặc điểm của lực đàn
hồi .
C
4
: chọn C
Hoạt động 4 : Vận dụng (8)
-Hs làm việc cá nhân để hoàn thành
C
5,6

Gọi 1 vài hs trả lời , cả lớp nhận xét,
Gv bổ sung .
Cho hs so sánh sự biến dạng của 2 vật ,
nắm đất ,sợi dây cao su. Tìm ra điểm
khác nhau .
III . Vận dụng
C
5


(1) gấp đôi
(2) gấp ba
Hoạt động 5 : Tổng kết bài học (5)
- Hs đọc phần ghi nhớ
- Thế nào là vật đàn hồi ? khi nào ở lò xo xuất hiện lực đàn hồi ?
- Về nhà, hs làm bài 9.1 đến 9.5 s b t
- ôn lại : phép biến đổi đơn vị trọng, khối lợng , đơn vị lực .


Tuần : Ngày soạn:3/10/09
Tiết :11 Ngày dạy:
Bài 10. LựC Kế PHéP ĐO LựC
TRọNG LƯợNG Và KHốI LƯợNG
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Nhận biết đợc cấu tạo của lực kế , xác định dợc GHĐ&ĐCNN của lực
kế .
- Biết đo lực bằng lực kế ,
- Biết mối quan hệ giữa p và m để xác định p khi biết m và ngợc lại
2 .Kĩ năng
- Tìm hiểu cấu tạo của dụng cụ đo .
- Biiết cách sử dụng lực kế .
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính sáng tạo, cận thận.
II . Chuẩn bị
Nhóm :5 quả nặng 50g , 1lực kế , 1lò xo , 1 sợi dây mãnh .
Cả lớp : Tranh sgk , lực kế đo lực kéo , đẩy
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập (3phút )
Tình huống :Treo tranh 1 . tranh diễn tả hành động gì? Phải làm gì để dơng cung ?

Vậy để biết cờng độ của lực ta phải dùng dụng cụ gì? cách đo ? Mối quan hệ giữa P
và m của cùng 1 vật . Để biết đợc điều đó ta đi vào bài mới .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu lực kế (7)
-Hs đọc phần 1 : Lực kế dùn để làm
gì ?Có những loại lực kế nào?
-Gvgiới thiệu lực kế đo lực đẩy , lực
kéo ?
Gv phát dụng cụ ,hs tiến hành quan sát
và hoàn thành câu C
1
?(y/c hs chỉ rõ
các bộ phận của lực kế )
-Gv hớng dẫn hs điều chỉnh số không
bằng núm điều chỉnh .
-Y/c hs cho biết GHĐ&ĐCNN của lực
kế ?
- GHĐ cho chúng ta biết điều gì ?
-Lực kế nhóm em có thể đo lực nhỏ
nhất là bao nhiêu?vì sao?
I . Tìm hiểu lực kế .
1. lực kế là gì ?
- Lực kế là dụng cụ để đo lực
2. Mô tả lực kế lò xo đơn giản .
C
1
:
(1) lò xo
(2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
C

2
:
GHĐ : 3N
ĐCNN : 0,05N
Hoạt động 3 : Đo một lực bằng lực kế (10)
-Gv làm mẫu , giới thiệu chung vè
cách đo , sau đó hdẫn chi tiết từng
động tác để đảm bảo phép đo đợc
chính xác .
-Hs làm theo để xác định P của quả
nặng ? Các nhóm đọc kết quả ?
Lu ý : việc điều chỉnh số không.
-hs làm việc đọc lập để hoàn thnh C
3
.
Trớc khi đo P của quyễn sgk ta phải
làm gì ?
Các nhóm đọc kết quả ớc lợng ?
Dựa vào câu C
3
các nhóm tiến hành
TN , các nhóm ghi kết quả thực hành.
Gv nhận xét .
Hs làm việc cá nhân để hoàn thànhC
5
II . Đo một lực bằng lực kế .
1 . Cách đo lực
C
3
:

(1) vạch không
(2) lực cần đo
(3) phơng
2. Thực hành đo lực
Hoạt động 4 : Công thức liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng (7)
Khối lợng (kg)
50g=0,05kg
100g=0,10kg
150g=0,15kg
200g=0,20kg
Trọng lợng (N)
0,05N
1,00N
1,5N
2,00N
-Các nhóm dùng lực kế lần lợt đo
trọng lợng của các quả nặng và điề vào
bảng .
Từ đó suy ra mối liên hệ giữa m (kg)và
P (N).
III . Công thức liên hệ giữa trọng lợng
và khối lợng.
P = 10.m
P : trọng lợng của vật (N)
m: khối lợng của vật (kg)
Hoạt động 5 : Vận dụng tổng kết bài học (3)
- phần vận dụng hs về nhà làm và làm bài tập ở sbt .
- hs nhắc lại cách sủ dụng lực kế để đo lực
- điều chỉnh số không .
- cho lực cần đo tác dụng vào đầu tự do của lực kế .

- cầm vỏ lực kế sao cho phơng của lò xo trùng với phơng của lực.
- Đièu chỉnh không cho lò xo chạm vỏ .
- Khi kim dừng lại đứng yên đọc chỉ số .
Hoạt động 6: kiểm tra 15
Gv phát đề .


Tuần : Ngày soạn:5/10
Tiết : 12 Ngày dạy:
Bài 11. KHốI LƯợNG RIÊNG TRọNG LƯợNG RIÊNG
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Hiểu đợc KLR,TLR là gì ?
- Xây dựng công thức tính m = D.V ; P = d.V
- Sử dụng đợc bảng KLR .
2 .Kĩ năng
- Sử dụng phơng pháp cân m ,đo V rồi xác định D&d
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm túc , cận thận
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 quả nặng 50g , 1lực kế ,bình chi độ, nớc.
Cả lớp : bảng KLR của 1 số chất .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập (3phút )
Tình huống :Hs đọc tình huống sgk . Bài học này giúp ta giải quyết tình huống đó .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khối lợng riêng . Xây dựng công thức tính m theo KLR
(15).
Hs thảo luận theo nhóm và chọn phơng
án ? Tại sao lại chọn phơng án A ?
Gợi ý : 1dm

3
= m
3

3
100
1
m
có khối lợng 7,8 kg
0,9m
3
có khối lợng kg
1m
3
sắt có khối lợng . Kg ?
7800kg của 1m
3
sắt gọi là KLR của sắt
. Vậy KLR là gì ?
Hs đọc thông tin sgk và trả lời .
KLR có ý nghĩa gì ?
Hs đọc bảng KLR và cho biết 1m
3

đồng , đá có m =?kg.
I . Khối lợng riêng .Tính khối lợng của
các vật theo khối lợng riêng.
1 . Khối lợng riêng .
Khối lợng riêng của 1m
3

một chất giọ
là khối lợng riêng của chất đó .
Đơn vị khối lợng riêng là kg/m
3
.

2. Bảng khối lợng riêng của 1 số chất .
Hoạt động 3 : Lập ccông thức tính khối lợng theo khối lợng riêng(7).
-Gợi ý hs làm C
2
, dựa vào KLR của đá
suy ra khối lợng ?
-Vậy , muốn xác định m của vật có cần
thiết phải cân không ?Nếu không ta
cần làm nh thế nào?
3. Tính khối lợng của 1 vật theo khối l-
ợng riêng .
C
2
: Khối lợng của 0,5m
3
đá là :
m=0,5.2600=1300 (kg)
C
3
: m = D.V
Hoạt động 4 : Tìm hiểu khối lợng riêng(10)
Tơng tự nh KLR , nhiều khi ta cần biết
TLR của 1 chất để tính P mà không
cần lực kế .VD :tìm trọng lợng cột sắt

Hs đọc thông tin sgk và trả lời :
Thế nào là trọng lợng riêng của 1
chất ? và hoàn thành câu C
4
.
Hs lập cột tinh P từ d,v
Gv hdẫn : thiết lập mối quan hệ dvàP
Từ P = 10.m ; D = m/v, thay lần lợt:
D
V
m
V
P
d 10
.10
===
II . Trọng lợng lợng riêng
1 . Định nghĩa
Sgk
2. Đơn vị trọng lợng lợng riêng là
N/m
3

C
4
: d= P/v
P : là trọng lợng ( N)
V : là thể tích (m
3
)

d : là trọng lợng riêng
d= 10. D
Hoạt động 5 : Xác định TLR của 1 số chất (5)
- Hs đọc thông tin sgk , nêu mục đích TN . Để xác đinh d cần xác đinh
những đại lợng nào ? Xác định những đại lợng đó nh thế nào ?
- Các nhóm tiến hành TN ,lấy số đo .
- y/c hs về nhà tính kết quả
Hoạt động 6 : Vận dụng , tổng kết bài học (5)
- Phần C
6,7
hs làm ở nhà
- Gọi hs đọc phần nghi nhớ .
- Bài tập về nhà 11.1 đến 11.6 sbt
- Chuẩn bị cho tiết sau thực hành : sỏi , nớc .

.
Tuần : Ngày soạn:10/10
Tiết :13 Ngày dạy:
Bài 12. THựC HàNH : XáC ĐịNH KHốI LƯợNG RIÊNG CủA SỏI
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Rèn luyện kỷ năng đo khối lợng , đo thể tích
- Biết cách xác định KLR của vật rắn
- biết cách tiến hành 1 bài thực hành vật lý .
2 .Kĩ năng
- Sử dụng phơng pháp cân m ,đo V rồi xác định D&d
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm túc , cận thận
II . Chuẩn bị
Nhóm :1cân , 1 bình chia độ , báo cáo thực hành , sỏi ,nớc .

III . Tổ chức thực hành .
Hoạt động 1 :
- Gv phát phiếu thực hành
- Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C
1,2,3,4,5

- Gọi 1hs đọc phần tóm tắt cách làm gv bổ sung .
Hoạt động 2 : Thực hiện các phép đo (30)
- Gv hdẫn các bớc tiến hành
- Chia sỏi làm 3 phần : đo m
1
, m
2
, m
3
. đổi gam ra kg .
- Đo thể tích lần lợt 3 nhóm sỏi đọc V
1
,V
2
,V
3
. đổi cm
3
ra m
3
.
- Sau đó cho 3 em tính D
1
,D

2
,D
3

- Nhóm trởng tính D
tb
.
Hoạt động 3 (8)
- Gv thu báo cáo thực hành
- Nhận xét buối thực hành :
- Chuẩn bị
- Phân công của nhóm
- Kỉ năng thực hành
- Độ chính xác của phép đo.


Tuần : Ngày soạn:15/10
Tiết : 14 Ngày dạy:
Bài 12. MáY CƠ ĐƠN GIảN
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Biết cách làm thí nghiệm so sánh trọng lợng của vật và lực dùng để kéo vật
lên trực tiếp theo phơng thẳng đứng .
- Nắm đợc tên của 1 số máy cơ đơn giãn thờng dùng .
2 .Kĩ năng
- Sử dụng lực kế để đo lực . trung thực khi đọc kết quả và khi viết báo cáo
TN .
3 . Thái độ
- Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm túc , cận thận
II . Chuẩn bị

Nhóm :1 quả nặng 200g , 2lực kế GHĐ 3N.
Cả lớp : Tranh giáo khoa hình 13.1 đến 13.6
Bảng phụ 13.1 sgk .
III . Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập (3phút )
Tình huống : Treo hình 13.1 , hs đọc câu hỏi nêu vấn đề ở sgk , các nhóm thảo luận
và đa ra phơng án cho nhóm mình .
Hoạt động 2 : Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phơng thẳng đứng (15')
-Hs quan sát h-v và dự đoán rồi trả lời
câu hỏi :
Muốn kiểm tra dự đoán cần những
dụng cụ gì và làm nh thế nào
-Giọ đại diện nhóm lên trả lời .
-Gv phát dụng cụ và tiến hành TN điền
kết quả lên bảng , gv nhắc nhở hs cách
sử dụng lực kế .
-Các nhóm đọc kết quả TN ,gv nhận
xét kết quả .
-Hs làm việc cá nhân để hoàn thành
C
1,2
,sau đó goi 1vài hs đọc câu trả lời
-Lu ý ít nhất bằng
-Các nhóm thảo luận để hoàn thành
câu C
3
-Gvthống nhất 1số ý cơ bản :
Đẻ khắc phục những khó khăn ngời ta
thờng làm nh thế nào ?
I . Kéo vật lên theo phơng thẳng đứng .

1. Đặt vấn đề
2. Thí nghiệm
3. Rút ra kết luận
- Khi kéo vật lên theo phơng thẳng
đứng cầ phải dùng lực ít nhất bằng
trọng lợng của vật .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản (7)
-Hs đọc thông tin phần II, kể ttên các
loại máy cơ đơn giản thờng dùng .
-Nêu ví dụ về 1 số trờng hợp sử dụng
máy cơ đơn giãn .
-Hs làm việc độclập hoàn thành C
4
.
Vì sao không điền từ : nhanh
-Các nhóm thảo luận và đa ra kết quả
C
5
.
Lu ý không viết : 200kg = 2000N
Ơ gia đình em đã sử dụng máy cơ đơn
giản vào việc gì ?
II . Các loại máy cơ đơn giãn
3loại máy cơ đơn giản thờng dùng:
mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy, ròng rọc
C
5
: Trọng lợng của vật .
P =10. m =10.200 =2000 N
Tổng lực kéo của 4 bạn là .

F =400 . 4 =1600 N
Để kéo vật lên theophơng thẳng đứng
thì F = P , vì F<P nên những ngời này
không kéo ống be tông lên đợc .
Hoạt động 4 : Vận dụng và nghi nhớ (15)
- Hs đọc phần gnhi nhớ sgk
- Làm bài tập 13.1, hs làm vào vở và gọi 1 số hs lên bảng làm . Trình bày
cách giải vì sao lại chọn phơng án đó .
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà (3)
Tìm ví dụ vè việc sử dụng máy cơ đơn giản trong thực tế .
Bài tập về nhà : 13.2 đến 13.4 sbt


Tuần : Ngày soạn:18/10
Tiết : 15 Ngày dạy:
Bài 14. MặT PHẳNG NGHIÊNG
I . Mục tiêu:
1 . Kiến thức
- Nêu đợc ví dụ sủ dụng mặt phẳng nghiêng trong thực tế và ích lợi của
chúng .
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trờng hợp .
2 .Kĩ năng
- Sử dụng lực kế .
- Làm TN kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào đọ cao của MPN
3 . Thái độ
- Cận thận, trung thực.
II . Chuẩn bị
Nhóm :1 khối trụ bằng kim loại , 1lực kế GHĐ 3N,1MPN, 1 phiếu học tập
Cả lớp : Tranh giáo khoa hình 14.1 đến 14.2
III . Tổ chức hoạt động dạy học

Hoạt động 1 : Tạo tình huống học tập (3phút )
Tình huống : Treo hình 14.1 , ngời ta kéo cống lên bằng cách nào ?
Dùng MPN có khắc phục đợc những khó khăn khi kéo vật lên trực tiếp
không ? Xét về mặt dùng lực thì có lợi không? Hs nêu ra dự đoán
Hoạt động 2 : Học sinh làm thí nghiệm
Đề xuất phơng án TN : Muốn kiểm tra
dự đoán phải làm gì ?
Làm thế nào để đo lực F đó ?
-Hs đọc thông tin sgk , GV tóm các b-
ớc TN ,thông qua đại diện hs phát biểu
:+ Đo lực F
1
của vật
+Đo lực F
2
( độ nghiêng ít)
Phát dụng cụ y/c hs thực hành theo
trình tự và điền kết quả vào bảng14.1
Gvnhắc nhở uốn nắn hs động tác cầm
lực kế sao cho lực kéo nhỏ nhất .
Yc hs thay độ nghiêng củ MPN sau
mỗi lần nghi kết quả .
1. Đặt vấn đe
2. Thí nghiệm

Hoạt động 3 : Rút ra kết luận
-Từ kết quả TN của các nhóm , hs làm
việc cá nhân để rút ra kết luận . Từ kết
quả , em hãy tìm ra mối liên hệ giữa c-
ờng lực kéo và độ nghiêng của MPN.

3. Rút ra kết luận
Dùng MPN thì có thể kéo vật lên bằng
1 lực nhỏ hơn trọnh lợng vật .
Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo
vật lên MPN càng nhỏ .
Hoạt động 4 : Vận dụng và hớng dẫn về nhà
-phát phiêu học tập cho hs . ( phiêu học tập gồm câu C
3,4,5
)
-Hs tự hoàn thành và trao đổi cho nhau để kiểm tra .
-Gọi 1 vài hs lên trình bày ,gv nhận xét .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×