Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Báo cáo: Loài và sự hình thành loài doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.19 KB, 14 trang )





TiẾN HOÁ
TiẾN HOÁ
LOÀI VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI
LOÀI VÀ SỰ HÌNH THÀNH LOÀI


Giảng viên: PGS.TS Nguyễn xuân Viết
Giảng viên: PGS.TS Nguyễn xuân Viết
Sinh viên: Vũ văn Tâm
Sinh viên: Vũ văn Tâm


Trần thị kim Thoa
Trần thị kim Thoa
Lớp: k
Lớp: k
57C
57C

- Loài là một đơn vị của tự nhiên. Loài xuất hiện và biến mất,
- Loài là một đơn vị của tự nhiên. Loài xuất hiện và biến mất,
tức là loài chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn ngủi trong lịch
tức là loài chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn ngủi trong lịch
sử. Điều này làm cho việc định nghĩa loài cang trở nên khó
sử. Điều này làm cho việc định nghĩa loài cang trở nên khó
khăn.
khăn.


- mỗi nhà sinh học có một cách nhìn khác nhau để dịnh nghĩa
- mỗi nhà sinh học có một cách nhìn khác nhau để dịnh nghĩa
loài.
loài.
một vài khái niệm khác nhau về loài
một vài khái niệm khác nhau về loài
I.
I.
Khái niệm loài hình thái
Khái niệm loài hình thái
1.
1.
Định nghĩa
Định nghĩa
- loài hình thái là loài dựa trên những sai khác cơ học, có khả
- loài hình thái là loài dựa trên những sai khác cơ học, có khả
năng đo đếm được. Giữa hai loài có sự gián đoạn về một tính
năng đo đếm được. Giữa hai loài có sự gián đoạn về một tính
trạng hình thái nào đó
trạng hình thái nào đó
- Quan điểm này có 2 đặc điểm chung là:
- Quan điểm này có 2 đặc điểm chung là:


+) Thừa nhận tính liên tục về khả năng sinh sản trong loài
+) Thừa nhận tính liên tục về khả năng sinh sản trong loài


+) Tính gián đoạn của biến dị giữa các loài
+) Tính gián đoạn của biến dị giữa các loài

2.
2.
Ưu điểm
Ưu điểm
- Dễ sử dụng đối với các loài đang sống và những di tích hoá
- Dễ sử dụng đối với các loài đang sống và những di tích hoá
thạch
thạch

3
3
Hạn chế
Hạn chế
- Không hữu ích trong hiểu biết quá trình hình thành loài
- Không hữu ích trong hiểu biết quá trình hình thành loài
- Dễ dẫn đến sai lầm do sự tương tác của kiểu gen với môi
- Dễ dẫn đến sai lầm do sự tương tác của kiểu gen với môi
trường sống
trường sống
II.
II.
Khái niệm loài sinh học xem loài như một đơn vị sinh sản
Khái niệm loài sinh học xem loài như một đơn vị sinh sản
1.
1.
Khái niệm
Khái niệm
- Loài là một quần thể hay nhóm quần thểgồm những cá thể có
- Loài là một quần thể hay nhóm quần thểgồm những cá thể có
khả năng giao phối với nhau tạo ra con cái có sức sống và khả

khả năng giao phối với nhau tạo ra con cái có sức sống và khả
năng sinh sản mà không tạo đươc con cháu như thế với các
năng sinh sản mà không tạo đươc con cháu như thế với các
thành viên của loài khác
thành viên của loài khác
2.
2.
Ưu điểm
Ưu điểm
- Khái niệm này quan trọng đối với thuyết tiến hoá
- Khái niệm này quan trọng đối với thuyết tiến hoá
- Sử dụng rộng rãi đối với các loài sinh sản hữu tính bắt buộc
- Sử dụng rộng rãi đối với các loài sinh sản hữu tính bắt buộc
3.
3.
Hạn chế
Hạn chế
- Không áp dụng được với các loài sinh sản vô tính và loài tự
- Không áp dụng được với các loài sinh sản vô tính và loài tự
thụ phấn
thụ phấn
- Khó làm thực nghiệm. Không áp dụng được với những loài đã
- Khó làm thực nghiệm. Không áp dụng được với những loài đã
tuyệt chủng
tuyệt chủng
hay sống không cùng thời
hay sống không cùng thời

4.
4.

Bổ sung khái niệm loà sinh học
Bổ sung khái niệm loà sinh học
- Loài là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính
- Loài là một nhóm quần thể có vốn gen chung, có những tính
trạng chung về hình thái sinh lí, có khu phân bố xác định,trong
trạng chung về hình thái sinh lí, có khu phân bố xác định,trong
đó các cá thể tự do giao phối với nhau và được cách li sinh sản
đó các cá thể tự do giao phối với nhau và được cách li sinh sản
với các nhóm quần thể khác
với các nhóm quần thể khác
- Những loài sinh san vô tính là một nhám những dòng vô tính
- Những loài sinh san vô tính là một nhám những dòng vô tính
có những tính trạng tương tự, thích ứng với môi trường theo
có những tính trạng tương tự, thích ứng với môi trường theo
kiểu giống nhau, có khu phân bố xác định và có chung lịch sử
kiểu giống nhau, có khu phân bố xác định và có chung lịch sử
phát triển
phát triển
III.
III.
Khái niệm loài sinh thái
Khái niệm loài sinh thái
- Loài là một nhóm các quần thể gần nhau mà các cá thể trong
- Loài là một nhóm các quần thể gần nhau mà các cá thể trong
nhóm cạnh tranh với nhau hơn là với cá thể loài khác
nhóm cạnh tranh với nhau hơn là với cá thể loài khác
IV.
IV.
Khái niệm loài tiến hoá
Khái niệm loài tiến hoá

Loài tiến hoá là nhóm quần thể có những đặc trưng:
Loài tiến hoá là nhóm quần thể có những đặc trưng:
- Mỗi loài tạo ra một dòng dõi gồm quần thể bố mẹ và tổ tiên,
- Mỗi loài tạo ra một dòng dõi gồm quần thể bố mẹ và tổ tiên,
tồn tại trongmột không gian và thời gian nhất định
tồn tại trongmột không gian và thời gian nhất định
- Mỗi loài có quy luật tiến hoá riêng của nó, phù hợp với điều
- Mỗi loài có quy luật tiến hoá riêng của nó, phù hợp với điều
kiện sinh thái cụ thể trong hệ sinh thái và phân biệt với loài
kiện sinh thái cụ thể trong hệ sinh thái và phân biệt với loài
khác
khác

- Mỗi loài là một nhóm quần thể chịu ảnh hưởng của những áp
- Mỗi loài là một nhóm quần thể chịu ảnh hưởng của những áp
lực chon lọc tự nhiên giống nhau
lực chon lọc tự nhiên giống nhau
Loài tiến hoá chưa hải là khái niệm phản ánh bản chất cơ chế
Loài tiến hoá chưa hải là khái niệm phản ánh bản chất cơ chế
của loài
của loài
V.
V.
Khái niệm loài nhân biết
Khái niệm loài nhân biết


Loài nhận biết là các cơ chế đảm bảo cho các cá thể nhận ra
Loài nhận biết là các cơ chế đảm bảo cho các cá thể nhận ra
nhau để giao phối và truyền giao tử có hiệu quả cho con cháu

nhau để giao phối và truyền giao tử có hiệu quả cho con cháu
VI.
VI.
Khái niệm chủng loại phát sinh
Khái niệm chủng loại phát sinh
- Loài là một nhám cá thể nhỏ nhất có không ít hơn một đặc
- Loài là một nhám cá thể nhỏ nhất có không ít hơn một đặc
trưng có thể dự đoán
trưng có thể dự đoán

- Chủng loại phát sinh không nhấn mạnh vai trò của cách li sinh sản
- Chủng loại phát sinh không nhấn mạnh vai trò của cách li sinh sản
trong tiến hoá nên có thể áp dụng với tất cả các loại cơ thể
trong tiến hoá nên có thể áp dụng với tất cả các loại cơ thể

CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN BiỆT HAI LOÀI
CÁC TIÊU CHUẨN PHÂN BiỆT HAI LOÀI
I.
I.
Tiêu chuẩn hình thái
Tiêu chuẩn hình thái


Cá thể cùng một loài có chung một hức hệ tính trạng hình thái
Cá thể cùng một loài có chung một hức hệ tính trạng hình thái
hoặc có sự khác biệt nhau nhưng nhỏ và giữa chúng có các
hoặc có sự khác biệt nhau nhưng nhỏ và giữa chúng có các
dang trung gian
dang trung gian
Xương rồng năm cạnh

Xương rồng ba cạnh

- Tiêu chuẩn hình thái dễ sử dụng trong nghiên cứu phân loại. Tuy
- Tiêu chuẩn hình thái dễ sử dụng trong nghiên cứu phân loại. Tuy
nhiên trong thực tế nhiều loài khác nhau nhưng tương tự về hình
nhiên trong thực tế nhiều loài khác nhau nhưng tương tự về hình
thái nên khó nhận biết
thái nên khó nhận biết
C. ustulatus
Catharus frantzii
C. fuscescens

II.
II.
Tiêu chuẩn sinh lí, sinh hoá
Tiêu chuẩn sinh lí, sinh hoá
- Các loài khac snhauthì khác nhau về hoạt động sinh lí, tính
- Các loài khac snhauthì khác nhau về hoạt động sinh lí, tính
chất vật lí, hoá học khác nhau
chất vật lí, hoá học khác nhau
VD: mỗi loài có phân tử ADN đặc trưng về số lượng, thành
VD: mỗi loài có phân tử ADN đặc trưng về số lượng, thành
phần, trật tự sắ xế các nucleotit.
phần, trật tự sắ xế các nucleotit.
Tiêu chuẩn này cũng chỉ là tương đối
Tiêu chuẩn này cũng chỉ là tương đối
III.
III.
Tiêu chuẩn địa lí sinh thái
Tiêu chuẩn địa lí sinh thái

- Mỗi loài có một khu phân bố đặc trưng xác định, trong đó loài
- Mỗi loài có một khu phân bố đặc trưng xác định, trong đó loài
thích nghi với sinh cảnh thuận lợi.
thích nghi với sinh cảnh thuận lợi.
- Khu hân bố loài có thể riêng biệt hoặc hoặc trùng lên nhau
- Khu hân bố loài có thể riêng biệt hoặc hoặc trùng lên nhau
IV.
IV.
Tiêu chuẩn cách li sinh sản
Tiêu chuẩn cách li sinh sản
- Các cá thể khác loài trong tự nhiên cách li sinh sản với nhau.
- Các cá thể khác loài trong tự nhiên cách li sinh sản với nhau.
Như vậy cách li sinh sản là yếu tố quan trong đánh dấu sự xuất
Như vậy cách li sinh sản là yếu tố quan trong đánh dấu sự xuất
hiện loài mới
hiện loài mới
- cách li xảy ra ở các mức độ khác nhau: trước giao phối hoặc
- cách li xảy ra ở các mức độ khác nhau: trước giao phối hoặc
sau giao phối, trước hợp tử hoặc sau hợp tử
sau giao phối, trước hợp tử hoặc sau hợp tử

CÁCH LI SINH SẢN VÀ VAI TRÒ CỦA SỰ CÁCH LI SINH
CÁCH LI SINH SẢN VÀ VAI TRÒ CỦA SỰ CÁCH LI SINH
SẢN TRONG QUÁ TRÌNH TiẾN HOÁ
SẢN TRONG QUÁ TRÌNH TiẾN HOÁ
I.
I.
Các cơ chế cách li sinh sản
Các cơ chế cách li sinh sản
1.

1.
Cách li trước hợp tử
Cách li trước hợp tử
- Cách li nơi ở
- Cách li nơi ở
- Cách li tập tính: các loài sẽ không giao hối nếu các tập tính
- Cách li tập tính: các loài sẽ không giao hối nếu các tập tính
giao phối không hợp nhau, do sự khác nhau về mặt di truyền
giao phối không hợp nhau, do sự khác nhau về mặt di truyền

- Cách li mùa vụ: Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau, do
- Cách li mùa vụ: Các cá thể thuộc các quần thể khác nhau, do
những khác biệt nhau về nơi sống, về mặt di truyền đã sinh sản vào
những khác biệt nhau về nơi sống, về mặt di truyền đã sinh sản vào
các mùa vụ khác nhau nên không thể giao phối
các mùa vụ khác nhau nên không thể giao phối
- Cách li cơ học: Các loài gần có thể giao hối nhưng thất bại do
- Cách li cơ học: Các loài gần có thể giao hối nhưng thất bại do
không tương hợp về giải phẫu và sự di chuyển của giao tử là không
không tương hợp về giải phẫu và sự di chuyển của giao tử là không
thể
thể
- Cách li giao tử: hợp tử không hình thành do tính bất tương hợp
- Cách li giao tử: hợp tử không hình thành do tính bất tương hợp
của giao tử ngăn chặn sự thụ tinh hoặc do các cơ chế khác
của giao tử ngăn chặn sự thụ tinh hoặc do các cơ chế khác

2.
2.
Cách ly sau hợp tử

Cách ly sau hợp tử
- Khả năng sống của con lai bị giảm: Do sự bất tương hợp về
- Khả năng sống của con lai bị giảm: Do sự bất tương hợp về
mặt di truyền làm đình chỉ sự phát triển của phôi hoặc tạo ra
mặt di truyền làm đình chỉ sự phát triển của phôi hoặc tạo ra
con lai không có giá tri hoàn toàn. Con lai sinh ra yếu ớt và kém
con lai không có giá tri hoàn toàn. Con lai sinh ra yếu ớt và kém
phát triển
phát triển
- Độ hữu thụ của con lai bị giảm: Ngay khi con lai có sức sống
- Độ hữu thụ của con lai bị giảm: Ngay khi con lai có sức sống
các con lai có thể bất thụ hoặc không thể giao phối với bố mẹ
các con lai có thể bất thụ hoặc không thể giao phối với bố mẹ
chúng. Do sự bất bình thường trong giảm phân và cấu trúc NST
chúng. Do sự bất bình thường trong giảm phân và cấu trúc NST
- Suy thoái con lai: Con lai sống và có khả năng hữu thụ nhưng
- Suy thoái con lai: Con lai sống và có khả năng hữu thụ nhưng
các thế hệ tiếp theo biểu hiện sức sống yếu hoặc bất thụ
các thế hệ tiếp theo biểu hiện sức sống yếu hoặc bất thụ
II.
II.
Cách ly địa lý kéo dài dẫn đến cách ly sinh sản
Cách ly địa lý kéo dài dẫn đến cách ly sinh sản
- sự xuất hiện các chướng ngại địa lý đã ngăn cản sự giao phối
- sự xuất hiện các chướng ngại địa lý đã ngăn cản sự giao phối
giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau.
giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau.
- Sau thời gian đủ dài tích luỹ những sai khác có thể dẫn tới
- Sau thời gian đủ dài tích luỹ những sai khác có thể dẫn tới




các quần thể cách ly địa lý tiến hoá độc lập nhau, sự cách ly sinh
các quần thể cách ly địa lý tiến hoá độc lập nhau, sự cách ly sinh
sản giữa các nhóm quần thể khác khu vực địa lý có thể được xuất
sản giữa các nhóm quần thể khác khu vực địa lý có thể được xuất
hiện
hiện
Cách ly do núi ngăn cản

III.
III.
Vai trò của các cơ chế cách ly trong tiến hoá
Vai trò của các cơ chế cách ly trong tiến hoá
- Cách ly sinh sản là chìa khoa cho sự hình thành loài mới
- Cách ly sinh sản là chìa khoa cho sự hình thành loài mới
- Sự xuất hiện các cơ chế cách ly làm cho một quần thể bị phân
- Sự xuất hiện các cơ chế cách ly làm cho một quần thể bị phân
ly thành những nhóm cá thể, hoạt động của các nhân tố tiến
ly thành những nhóm cá thể, hoạt động của các nhân tố tiến
hoá như đột biến, biến động di truyền và chon lọc tự nhiên qua
hoá như đột biến, biến động di truyền và chon lọc tự nhiên qua
thời gian dẫn tới vốm gen của các quần thể phân ly này ngày
thời gian dẫn tới vốm gen của các quần thể phân ly này ngày
càng sai khác nhau và có thể dẫn tới loài mới
càng sai khác nhau và có thể dẫn tới loài mới
- Cách ly ngăn cản sự giao phối tự do, do đó tăng cường sự
- Cách ly ngăn cản sự giao phối tự do, do đó tăng cường sự
phân hoá kiểu gen trong quần thể ban đầu
phân hoá kiểu gen trong quần thể ban đầu

×