Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án hình học 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.98 KB, 58 trang )

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 1 CHƯƠNG 1: ĐOẠN THẲNG
§1 ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG.
A./ Mục tiêu :
Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không
thuộc đường thẳng.
Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng, biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng, sử dụng ký hiệu ∈, ∉.
Tư duy: gd hs tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình.
B./ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : thước thẳng, phấn màu - Học sinh : thước thẳng.
C./ Tiến trình :
- n đònh tổ chức
- Kiểm tra bài cũ : Không
- Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1./ Điểm : Dấu chấm nhỏ trên trang
giấy là hình ảnh của điểm
.A . B
. C
Ba điểm phân biệt: điểm A, điểm B,
điểm C, ký hiệu: A, B, C.
A . D : điểm A và điểm D trùng nhau.
2./ Đường thẳng :
- Hình học đơn giản là điểm. Vậy điểm
được vẽ như thế nào? đây ta không
đònh nghóa điểm chỉ đưa ra hình ảnh
của điểm.
- Vẽ một điểm (1 chấm nhỏ) trên bảng
và đặt tên.
- Giới thiệu dùng các chữ cái in hoa để


đặt tên cho điểm A, B, C, …
- Một tên chỉ dùng cho một điểm.
- Một điểm có thể có nhiều tên. Hình
vẽ sau có mấy điểm? Gọi tên các điểm
h.1: A . . B h.2: A . D
. C
- Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý
- Ghi bài.
- Làm vào vở như GV làm trên bảng.
- Vẽ tiếp 2 điểm nữa rồi đặt tên.
- Ghi bài.
Đặt tên điểm dùng các chữ cái in hoa.
- h.1: Có ba điểm : điểm A, điểm B, điểm
C.
h.2: Điểm A trùng điểm D.
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
1
a
b
M
D
N
E
B
.
.
.
.
.
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……

Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Đường thẳng a, đường thẳng b
Ký hiệu : a, b
p dụng: BT 1/104 SGK
3./ Điểm thuộc đường thẳng – Điểm
không thuộc đường thẳng:
Điểm A thuộc đường thẳng d, ký hiệu:
A∈ d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d, ký
hiệu : B ∉ d.
p dụng: bt
a) Điểm C thuộc a, điểm E không
thuộc a.
b) C a E a
Củng cố: Cách viết thông thường
Hình vẽ Ký hiệu
Đường thẳng a
M ∈ a
. . .
. . .
. . .
điều gì?
- Từ hình đơn nhất, cơ bản nhất ta xây
dựng các hình đơn giản tiếp theo.
- Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng
cũng là những hình cơ bản, không đònh
nghóa mà chỉ mô tả bằng hình ảnh : sợi
dây căng thẳng, mép bàn thẳng, …
- Làm thế nào để vẽ được một đường
thẳng? Chúng ta hãy dùng bút chì vạch

theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in
thường đặt tên cho nó.
- Sau khi kéo dài các đường thẳng về
hai phía ta có nhận xét gì?
- Cho HS áp dụng giải BT 1/104 SGK.
- Mỗi đường thẳng xác đònh có bao
nhiêu điểm thuộc nó?
- Điểm A thuộc đường thẳng d
Điểm A nằm trên đường thẳng d
Đường thẳng d đi qua điểm A
Đường thẳng d chứa điểm A
Tương ứng với điểm B.
Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì?
- Cho HS áp dụng bt
- Treo bảng phụ bài tập trong SGV
Yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ
trống.
- Nói hai điểm mà không nói gì thêm đó là
hai điểm phân biệt.
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các
điểm.
- Ghi bài vào vở.
+ Biểu diễn đường thẳng.
+ Đặt tên đường thẳng.
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác
nhau.
- Vẽ hình vào vở như giáo viên.
- Đường thẳng không bò giới hạn về hai
phía.
- Làm BT 1/104 SGK

 Mỗi đường thẳng xác đònh có vô số điểm
thuộc nó.
- Ghi bài
Như phần ghi bảng
- Với bất kỳ đường thẳng nào có những
điểm thuộc đường thẳng đó và có những
điểm không thuộc đường thẳng đó.
- Lên bảng giải bài tập củng cố.
D./ Hướng dẫn tự học:
1./ Bài vừa học: - Học bài theo vở ghi và SGK. - Làm các bài tập: 1, 3, 4, 7/SGK.
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
2
a b
.
.
A
B
d
.
.
D
B
a
E
M
.
.
.
.C
N



.
a
M
?
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
2./ Bài sắp học: “ Ba điểm thẳng hàng”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 2: §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: - HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm
giữa hai điểm còn lại.
Kỹ năng: Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, sử dụng các thuật ngữ.
Tư duy: gd hs tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình, có khả năng quan sát
B./ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng.
C./ Tiến trình:
1) n đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M ∉ b. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M ∈ a, A ∈ b, A ∈ a.
Vẽ điểm N ∈ a và N ∉ b. Hình vẽ có đặc điểm gì?
Từ bài toán  GV nêu 3 điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a  Ba điểm M, A, N thẳng hàng.
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1./ Thế nào là ba điểm thẳng hàng? :
Ba điểm A, B, O thẳng hàng.
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
p dụng:

Bài 10a/SGK:
Bài 10c/SGK:
- Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, O
thẳng hàng?
- Vẽ hình minh hoạ.
- Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C
không thẳng hàng?
- Vẽ hình minh hoạ.
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế
nào?
+ Để vẽ ba điểm không thẳng hàng ta
làm thế nào?
- Ba điểm A, B, O cùng thuộc một
đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng.
- Khi chúng không cùng nằm trên một
đường thẳng.
- Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc
đường thẳng đó.
- Vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai
điểm thuộc đường thẳng, một điểm
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
3
.
.
.
A
B
O
.
.

.
T
Q
R
.
.
.
M
N
P
K
H
E
F
.
.
.
.
.
.
.
E
P
F
.
.
.
B
A
M

.
.
.
A
B
C
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Bài 8/SGK: Ba điểm A, M, N thẳng
hàng.
2./ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối
với điểm A.
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B.
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với điểm C.
- Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
Nhận xét: Học SGK/106
Củng cố: BT 11/107
BT cho thêm:
Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm
nằm giữa hai điểm còn lại.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ.
- Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay không ta làm thế nào?
- Vẽ hình :
h.1
Vò trí các điểm như thế nào đối với
nhau?

- Tương tự GV vẽ hình vào bảng, yêu
cầu HS nêu mối quan hệ giữa ba điểm
A, B, C. h.2
Trên h.2 có bao nhiêu điểm nằm giữa
hai điểm A và B?
- Nếu nói “Điểm M nằm giữa hai điểm
E và F” thì ba điểm này có thẳng hàng
hay không?
- Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa
hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
- Cho HS làm bài tập củng cố 11/107.
- Cho HS đại diện mỗi nhóm trả lời
một hình vẽ ở bài tập cho thêm.
không thuộc đường thẳng đó.
- Dùng thước thẳng để gióng.
- Điểm B nằm giữa hai điểm A, C.
Điểm A và C nằm về hai phía đối với
điểm B.
Điểm B và C nằm cùng phía đối với
điểm A.
Điểm A và B nằm cùng phía đối với
điểm C.
- Có một điểm C nằm giữa hai điểm A
và B.
- Ba điểm E, M, F thẳng hàng.
- Đọc nhận xét SGK/106.
- Làm miệng BT 11/107.
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học:
- Học bài theo vở ghi và SGK/105,106.

- Làm các bài tập 12,13/107 SGK (HS khá, giỏi làm BT 14/107 SGK).
2) Bài sắp học: Chuẩn bò bài “Đường thẳng đi qua hai điểm”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
4
.
.
.
A
B
C
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 3: §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Kỹ năng: Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
Tư duy: Biết vò trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
B./ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng.
C./ Tiến trình:
1) n đònh tổ chức :
2) Kiểm tra bài cu õ:
HS1: Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
HS2: Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A? Cho điểm B (B ≠ A), vẽ đường thẳng
đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và B?
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1./ Vẽ đường thẳng :
a) Vẽ đường thẳng : SGK/107

b) Nhận xét: (SGK)
p dụng:
Bài 15/109 SGK:
+ Có nhiều đường không thẳng đi qua
hai điểm A và B. (Đúng)
+ Chỉ có một đường thẳng đi qua hai
điểm A và B. (Đúng)
2./ Tên đường thẳng:
Đường thẳng AB hoặc đường thẳng
BA.
- Qua bài kiểm tra của HS, cho tiếp
một HS dùng phấn màu vẽ đường
thẳng đi qua hai điểm A, B.
Như vậy có bao nhiêu đường thẳng đi
qua hai điểm phân biệt cho trước.
- Cho HS đọc phần nhận xét SGK/108.

- Cho HS áp dụng làm bài tập 15/109
SGK.
- Ghi bài.
+ Một HS đọc cách vẽ đường thẳng
trong SGK.
+ Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả
lớp vẽ vào vở.
- Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
hai điểm phân biệt cho trước.
- Trả lời miệng bài tập 15/109 SGK.
+ Có nhiều đường không thẳng đi qua
hai điểm A và B (Đúng).
+ Chỉ có một đường thẳng đi qua hai

điểm A và B (Đúng).
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
5
. .
A
B
. .
A
B
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx.
p dụng:

Có 6 cách gọi tên đường thẳng AB,
BA, BC, CB, AC, CA.
3./ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song:
Hai đường thẳng AB, AC có một điểm
chung A (A là giao điểm), chúng cắt
nhau.
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm
chung, chúng song song với nhau.
Hai đường thẳng AB, AC trùng nhau.
Củng cố:
Hai đường thẳng a và b có cắt nhau
không?
BT 16/109 SGK; BT 17/109 SGK.
- Gọi một HS đọc mục 2/SGK và cho
biết có những cách đặt tên cho đường

thẳng như thế nào?
- Dùng bảng phụ với các hình vẽ sau :
- Nếu đường thẳng chứa 3 điểm A, B,
C ta gọi tên đường thẳng đó như thế
nào?
Cho HS áp dụng làm bài tập
- Các đường thẳng trên thực tế là một
đường thẳng nên chúng trùng nhau.
- Vẽ hình:
Hai đường thẳng AB, AC cắt nhau tại
A.
Trong mặt phẳng, ngoài 2 vò trí tương
đối của hai đường thẳng là cắt nhau (có
một điểm chung), trùng nhau (vô số
điểm chung) còn xảy ra trường hợp hai
đường thẳng không có điểm chung
(song song).
- Yêu cầu HS tìm trong thực tế hình
ảnh của hai đường thẳng cắt nhau, song
song.
- Gọi một HS lên bảng vẽ.
- Dùng một chữ cái thường.
- Dùng hai chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in hoa AB/BA (tên
của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
- Làm bài tập áp dụng SGK.
- BT củng cố:
Hai đường thẳng a và b cắt nhau.
BT 16/109 SGK: làm miệng.
BT 17/109 : làm vào bảng con.

D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học:
- Học bài theo vở ghi và SGK/107,108 (thuộc phần nhận xét trang 108, phần chú ý trang 109 SGK)
- Làm các bài tập 19, 20/109, 110 SGK (HS khá, giỏi làm BT 17,18/98 SBT).
2) Bài sắp học: Chuẩn bò mỗi tổ 3 cọc tiêu dài 1,5m; một dây dọi.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
6
x
y
x
y
z
t
a
b
a
b
?
. .
A
C
B
.
?
?
. .
A
B
a

x
y
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 4: THỰC HÀNH
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: HS vận dụng kiến thức đã học để trồng cây thẳng hàng.
Kỹ năng: Biết trồng cây thẳng hàng.
Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.
B./ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
- GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
- HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bò: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 – 8 cọc tiêu một đầu nhọn, cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ
dài khoảng 1,5m.
C./ Tiến trình:
1) n đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I./ Nhiệm vụ:
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai
cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B
đã có ở hai đầu lề đường.
Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến
hành làm như thế nào?
II./ Tìm hiểu cách làm:
- Làm mẫu trước lớp
Cách làm:
Bước 1: Cắm (hoặc đặt) cọc tiêu thẳng đứng với mặt
đất tại hai điểm A và B.

Bước 2: + HS1: Đứng ở vò trí gần điểm A.
- Hai HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm (hoặc phải biết cách
làm) trong tiết học này.
- Cả lớp ghi bài.
- Cả lớp cùng đọc mục 3 trang 108/SGK và quan sát kỹ hai
tranh vẽ ở hình 24 và hình 25 trong thời gian 3 phút.
- Hai đại diện HS nêu cách làm.
- HS ghi bài.
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
7
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
+ HS2: Đứng ở điểm C (điểm C áng chừng
nằm giữa A và B).
Bước 3: HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vò
trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn
toàn hai cọc tiêu ở vò trí B và C.
 Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
- Thao tác: Chôn cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B ở
cả hai vò trí của C (C nằm giữa A và B, B nằm giữa A
và C).
III./ Học sinh thực hành theo nhóm:
Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều
chỉnh khi cần thiết.
IV./ Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng
nhóm (5 phút) : Tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
V./ Yêu cầu HS vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bò
vào giờ học sau:
- Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A,
B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vò trí

của C đối với A, B).
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến
hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A, B mà GV cho trước
(cọc ở giữa hai mốc A, B; cọc nằm ngoài A, B).
- Mỗi nhóm có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự :
+ Chuẩn bò thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
+ Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân)
+ Kết quả thực hành : nhóm tự đánh giá Tốt – Khá – TB
- Vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bò vào giờ học sau.
D./ Hướng dẫn tự học:
Chuẩn bò bài “Tia”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
8
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 5: §5 TIA
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết đònh nghóa, mô tả bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Kỹ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân loại hai tia chung gốc.
Tư duy: Rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát và nhận xét của HS.
B./ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng.
C./ Tiến trình:
1) Ổn đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ.
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1./ Tia gốc O : (Đònh nghóa SGK)


Tia Ox và tia Oy.
Chú ý:
Khi đọc (hay viết) tên một tia ta phải
đọc (hay viết) tên gốc trước.
Tia Ax.
2./ Hai tia đối nhau:
Hai tia chung gốc Ox, Oy tạo thành
đường thẳng xy, gọi là hai tia đối nhau.
- Vẽ đường thẳng xy, O ∈ xy.
Dùng phấn màu tô phần đường Ox. Giới
thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường
này là một tia gốc O.
- Thế nào là một tia gốc O?
- Giới thiệu tên của hai tia là tia Ox, tia
Oy (còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy).
- Nhấn mạnh: Tia Ox bò giới hạn ở điểm
O, không bò giới hạn về phía x.
- Lưu ý: Khi đọc (hay viết) tên một tia ta
phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
- Nêu khái niệm hai tia đối nhau như
SGK và công nhận tính chất “Mỗi điểm
trên đường thẳng là gốc chung của hai tia
- Vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
- Dùng bút mực khác màu tô đậm phần
đøng thẳng Ox.
- Lên bảng dùng phấn màu tô đậm phần
đường thẳng Oy rồi nói tương tự theo ý
trên.
- Đọc đònh nghóa trong SGK.
- Trả lời miệng bài tập 22 a.

- Đọc chú ý trong SGK.
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
9
x
y
O

x
A

?1
.
A
x
B
.
y
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
?2
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
a) Hai tia Ax và By không phải là hai
tia đối nhau vì chúng không chung gốc.
b) Hai tia Ax và Ay là hai tia đối nhau.
Hai tia Bx và By là hai tia đối nhau.
3./ Hai tia trùng nhau:
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau.
* Chú ý: Hai tia không trùng nhau còn
được gọi là hai tia phân biệt.

a) Hai tia OB, Oy trùng nhau.

b) Hai tia Ox, Ax không trùng nhau.
c) Hai tia chung gốc Ox, Oy không đối
nhau vì hai tia đó không tạo thành 1
đường thẳng.
đối nhau”.
- Hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng
thời điều kiện gì?
- Cho HS củng cố
- Dùng phấn màu xanh vẽ tia AB rồi
dùng phấn vàng vẽ tia Ax. Các nét phấn
trùng nhau  Hai tia trùng nhau.
- Giới thiệu hai tia phân biệt.
- Cho HS làm bài tập củng cố SGK.
- Dùng bảng phụ minh hoạ một số trường
hợp 2 tia phân biệt.
* Củng cố: Chọn câu đúng khoanh tròn:
Hai tia được gọi là hai tia đối nhau nếu:
a) Chúng chung gốc
b) Chúng tạo thành một đường thẳng
c) Chúng có chung gốc và tạo thành một
đường thẳng
_ Gv yêu cầu hs làm BT 23/113 (SGK)
- Hai tia đối nhau phải thoả mãn đồng
thời hai điều kiện:
+ Chung gốc
+ Cùng tạo thành một đường thẳng
- Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia
Ax, AB:
+ Chung gốc
+ Tia này nằm trên tia kia.

- Quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời.
BT 23/113 SGK:
Các tia MN, MP, MQ trùng nhau.
Các tia NP, NQ trùng nhau.
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học:
- Học đònh nghóa hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, tia gốc O.
- Làm các bài tập 24, 25, 26/113 SGK.
2) Bài sắp học: Chuẩn bò cho tiết “Luyện tập”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
10
x
A


B
O



A
B
x
y
?1





a
N
M
P
Q
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 6: LUYỆN TẬP
A./ Mục tiêu :
Kiến thức :Luyện cho HS kỹ năng phát biểu đònh nghóa tia, hai tia đối nhau.
Kỹ năng : Nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc
hình. - Kỹ năng vẽ hình.
Thái độ : Cẩn thận, khoa học, chính xác.
B./ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : thước thẳng.
C./ Tiến trình :
- n đònh tổ chức
- Kiểm tra bài cũ :
+ HS1 vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O bất kỳ trên xy. Chỉ ra và viết tên hai tia chung gốc O.
+ Viết tên hai tia đối nhau. Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
- Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Dạng 1 : Luyện tập sử dụng ngôn ngữ.
Bài 27/113 SGK: HS trả lời miệng

Bài 30/114 SGK:
Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy
thì:
a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối
nhau Ox, Oy.

b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ
- Sử dụng bảng phụ ghi nội dung bài
27/113 SGK.
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả
các điểm nằm cùng phía với B đối với
…………
b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần
đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm
cùng phía đối với …………
- Ghi sẵn đề ra bảng phụ, yêu cầu HS trả
lời.
- Trả lời miệng.
+ điểm A.
- Trả lời miệng.
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
11
A



M B
A



M
B
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ

khác O của tia Oy.
Bài 32/114 SGK:
Câu c: Đúng
Câu a: Sai (vì Ox, Oy chung gốc O nhưng
không đối nhau)

Câu b: Sai (vì có thể xảy ra trường hợp
Ox, Oy trùng nhau nghóa là hai tia Ox,
Oy cùng nằm trên đường thẳng m)
Dạng 2: Luyện tập vẽ hình
Bài 26/113 SGK: Đề SGK
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối
với điểm A.
b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A
và B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A
và M.
Bài 31/114 SGK:
- Ghi sẵn đề ra bảng phụ, yêu cầu HS trả
lời.
- Yêu cầu HS vẽ tia AB, lấy điểm M thuộc
tia AB
- Sau khi HS đó về chỗ, hỏi xem có HS
nào lấy điểm M ở vò trí khác không?
- Chốt lại: điểm M thuộc tia AB vậy có
thể nằm giữa hai điểm A và B cũng có thể
không nằm giữa hai điểm đó.
- Yêu cầu HS giải bài tập 31/114 SGK
Lưu ý cách vẽ hình.
a) Lấy một điểm M nằm giữa hai điểm B
và C. AM chính là tia cần dựng.

b) Lấy N nằm trên đường thẳng BC và
thuộc tia đối của tia CB. Vẽ AN, tia AN là
tia cắt đường thẳng BC tại điểm N không
nằm giữa B và C.
HS1:
HS2:

- Giải BT 31/114 SGK.
D./ Hướng dẫn tự học:
1./ Bài vừa học: - Ôn tập kỹ lại lý thuyết. Làm các bài tập: 28, 29/113 SGK
Bài cho thêm: Vẽ ba điểm không thẳng hàng A, B, C
a) Vẽ ba tia AB, AC, BC. b) Vẽ các tia đối nhau AB và AD, AC và AE. c) Lấy M thuộc tia AC, vẽ tia BM.
2./ Bài sắp học: “ Đoạn thẳng”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
12
.
O
x
y

m
x
y
O
A



M B

A



M
B





y
A
N
C
M
B
x





y
A
N
C
M
B
x

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 7: §6 ĐOẠN THẲNG
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: Biết đònh nghóa đoạn thẳng.
Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt
khác nhau.
Tư duy: Giáo dục tính thẩn cận, chính xác.
B./ Chuẩn bò của giáo viên và học sinh:
- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, bút chì.
C./ Tiến trình:
1) Ổn đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1: Vẽ 2 điểm A, B. Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B. Dùng phấn vạch theo mép thước từ A  B. Ta được một
hình, hình này có bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào?
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1./ Đoạn thẳng AB là gì? :
Đònh nghóa: SGK
Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA.
A, B : hai mút của đoạn thẳng AB.
- Qua kiểm tra GV giới thiệu đoạn
thẳng AB.
- Giới thiệu đònh nghóa đoạn thẳng.
- Cho HS làm BT 33/115 SGK.
a) Vẽ 3 đoạn thẳng a, b, c cắt nhau đôi
một tại các điểm A, B, C. Chỉ ra các
đoạn thẳng trên hình.
b) Đọc tên (các cách khác nhau) của
các đường thẳng.

c) Chỉ ra 5 tia trên hình.
d) Các điểm A, B, C có thẳng hàng
không? Vì sao?
- Nhắc lại đònh nghóa đoạn thẳng AB.
- Đọc đề trong SGK, trả lời miệng.
- Thực hiện trên bảng yêu cầu a, b.
- Thực hiện trả lời yêu cầu c, d (trả lời
miệng)
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
13
.
.
A
B
A
B
C
a
b
c
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
2./ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng :

Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại I.
Đoạn thẳng AB và tia tia Ox cắt nhau tại K.
Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt
nhau tại H.
e) Quan sát đoạn thẳng AB và AC có

đặc điểm gì?
- Vẽ hình 33, 34, 35 cho HS quan sát
nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau,
đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt
đường thẳng.
- Chú ý: Mô tả từng trường hợp trong
hình vẽ.
- Ghi vào bảng phụ các hình vẽ sau:

(a) (b)



(c) (d)
- Cho HS quan sát nhận dạng một số
trường hợp khác về đoạn thẳng cắt
nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng
cắt đường thẳng.
- Củng cố: Bài 35 SGK (Bảng phụ)
BT 36, 39/116 SGK.
- Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ
trả lời:
+ hình (a), (b) : các đoạn thẳng cắt
nhau.
+ hình (c) : đoạn thẳng, tia cắt nhau.
+ hình (d) : đường thẳng cắt đoạn
thẳng.
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: - Học thuộc đònh nghóa đoạn thẳng,
- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đường thẳng cắt tia.

- Làm các bài tập 37,38/116 SGK, 31, 32 SBT.
2) Bài sắp học: Chuẩn bò bài “Độ dài đoạn thẳng”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
14
A
B
D
C
I





.
O
.
.
A
B
.
K
x
.
.
A
B
.
H

y
x
C
D
A
B




O
x
A
B



a
A
B


D
C
B



Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong

Tiết 8 : §7 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Kỹ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
B./ Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước gấp, thước dây, … đo độ dài.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng, một số loại thước đo độ dài mà HS có.
C./ Tiến trình:
1) n đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB. Đo đoạn thẳng đó.
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./ Đo đoạn thẳng:
Nhận xét:
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài
đoạn thẳng là một số dương.
- Nêu dụng cụ đo đoạn thẳng?
- Giới thiệu một vài loại thước.
- Đo đoạn thẳng AB: Cho đoạn thẳng
AB, đo đoạn thẳng AB. Nêu cách đo?
Cho hai điểm A, B ta có thể xác đònh
ngay khoảng cách AB. Nếu A ≡ B ta nói
khoảng cách AB = 0.
Khi có 1 đoạn thẳng thì tương ứng với nó
sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương
hay số âm?
*Nhấn mạnh: Mỗi đoạn thẳng có một
độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số
dương.

+ Độ dài và khoảng cách khác nhau
- Dụng cụ đo thường là thước thẳng
có chia khoảng.
- Nêu thêm một số loại thước.
- Trình bày như SGK/117
- Đọc nhận xét SGK/117
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
15


A
B
?1
?2
?3
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
2./ So sánh hai đoạn thẳng:
AB = CD
AB < EG , EG > CD
BT
BT
BT
* Củng cố:
BT 43/SBT:
“Đường từ nhà em đến trường 800m tức là
khoảng cách từ nhà em đến trường là
800m”, câu nói này sai vì : đường từ nhà
em đến trường không thẳng.
không?

+ Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác
nhau như thế nào?
- Củng cố: Cho HS đo chiều dài cuốn
sách Toán 6 rồi đọc kết quả.
- Đo độ dài của chiếc bút chì và bút bi
của em. Cho biết hai vật này có độ dài
bằng nhau không?
- Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh
độ dài của chúng.
- Cho cả lớp đọc SGK trong 3 phút và
cho biết thế nào là hai đoạn thẳng =,
đoạn này dài hơn (ngắn hơn ) đoạn kia?
- Vẽ hình 40/117 SGK lên bảng.
- Cho HS làm bài tập SGK
- Cho HS làm bài tập 42/SGK
- Cho HS làm bài tập SGK
- Cho HS làm bài tập SGK
- Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu
mm?
- Củng cố: BT 43/SGK
“Đường từ nhà em đến trường 800m tức
là khoảng cách từ nhà em đến trường là
800m”, câu nói này đúng hay sai?
- Độ dài đoạn thẳng là số dương,
khoảng cách có thể bằng 0.
- Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn
thẳng là một số.
- Thực hiện đo và 2 HS cho biết kết
quả.
- Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó

một HS trả lời câu hỏi.
- Lên bảng viết ký hiệu : AB = CD,
EG > CD hay AB < EG
- Cả lớp làm BT SGK, một HS đọc
kết quả.
- Làm bài tập 42/SGK.
- Cả lớp làm BT SGK, một HS trả
lời.
- Cả lớp làm BT SGK, một HS đọc
kết quả.
1 inch = 2,54cm = 25,4mm.
- Câu nói này sai, vì đường từ nhà em
đến trường không thẳng.
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng.Làm các BT 40,
41, 45/119 SGK.
2) Bài sắp học: Xem trước bài “Khi nào thì AM + MB = AB?”
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
16
B
A













D
C
G
E
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 9: §8 KHI NÀO THÌ : AM + MB = AB?
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
Kỹ năng: Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài.
B./ Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, thước cuộn, thước gấp, thước chữ A.
- HS: Thước thẳng.
C./ Tiến trình:
1) n đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ: Vẽ 3 điểm A, B, C với B nằm giữa A, C. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Đo các đoạn thẳng trên hình
vẽ. So sánh độ dài của chúng.
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./ Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng
AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? :
a) Nhận xét: Học SGK/120.
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B

AM + MB = AB.

- Từ BT kiểm tra  Rút ra nhận xét.
- Đưa một thước thẳng có biểu diễn độ dài.
Trên thước có hai điểm A, B cố đònh và một
điểm C nằm giữa A, B (C có thể di động
được ở các vò trí).
- Đưa hai vò trí của C, yêu cầu HS đọc trên
thước các độ dài:
AC = …………, CB = ……………, AB = …………, AC +
CB = …………………?
- Nêu câu hỏi khắc sâu kiến thức: Cho điểm
K nằm giữa hai điểm M và N thì ta có đẳng
thức nào?
- Nêu yêu cầu:
- Hai HS đọc trên thước các độ dài
(tương ứng với hai vò trí của C)
AC = , CB = , AB = ,
AC + CB = .
⇒ AC + CB = AB.
Nhận xét: Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì :AM + MB=
AB.
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
17


A
B
M
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong

b) Ví dụ: Giải :
Điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
Ta có : AM + MB = AB
MB = 8 – 3
MB = 5 (cm)
c) p dụng : BT 47/121 SGK
2./ Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa
hai điểm trên mặt đất: SGK/120.
BT củng cố:
a) AB + BC = AC (vì 4 + 1 = 5)
⇒ B nằm giữa A và C.
b) AB + AC ≠ BC (vì 1,8 + 5,2 ≠ 4)
AB + BC ≠ AB (vì 1,8 + 4 ≠ 5,2)
AC + BC ≠ AB (vì 5,2 + 4 ≠ 1,8)
⇒ Không điểm nào nằm giữa 2 điểm còn
lại.
+ Vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B; biết M
không nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB?
- So sánh AM + MB với AB. Nêu nhận xét?
- Kiểm tra bài làm của HS nhận xét (đối với
cả hai trường hợp về vò trí của M). Kết hợp
hai nhận xét trên ta có: Điểm M nằm giữa
hai điểm A và B ⇔ AM + MB = AB.
- Củng cố nhận xét bằng ví dụ SGK/120. p
dụng BT 47/121 SGK.
- Nêu câu hỏi: Cho ba điểm thẳng hàng, ta
chỉ cần đo mấy đoạn thẳng mà biết được độ
dài cả ba đoạn thẳng? Biết AN + NB = AB,
kết luận gì về vò trí của N đối với A và B?
- Để đo độ dài của một đoạn thẳng hoặc

khoảng cách giữa hai đoạn thẳng ta thường
dùng những dụng cụ gì?
- Đưa ra một số dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất. Trình bày như
SGK.
+ Đưa BT củng cố: Điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại trong 3 điểm A, B, C :
a) Biết độ dài AB = 4cm, AC = 5cm, BC =
1cm?
b) Biết độ dài AB= 1,8cm; AC = 5,2cm; BC
= 4cm?
- Trả lời: MK + KB = MN.
- Nhận xét nếu điểm m không
nằm giữa hai điểm A và B thì :
AM + MB = AB.
- Đọc rồi ghi nhận xét của phần
đóng khung trong SGK/120.
- Làm ví dụ trong SGK/120 vào
vở.
- Làm BT 47/121 SGK.
- Chỉ cần đo hai đoạn thẳng thì
biết được độ dài cả ba đoạn thẳng.
- N nằm giữa A và B.
- Nêu một số dụng cụ: thước
thẳng, thước cuộn, …
- Giải BT củng cố.
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: Học thuộc nhận xét SGK/120. Làm các BT 46, 49/SGK; 44, 45/SBT.
2) Bài sắp học: Luyện tập.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:

Giáo án Tốn 6 – Hình Học
18
Điểm M nằm giữa 2
điểm A và B
AM = 3cm, AB = 8cm
Tính MB = ?


A
B
M
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 10 : LUYỆN TẬP
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” qua một số bài tập.
Kỹ năng: Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
Thái độ: Biết suy luận và tính toán.
B./ Chuẩn bò của GV và HS :
- GV: Thước thẳng. HS: Thước thẳng.
C./ Tiến trình:
1) n đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Khi nào thì độ dài AM cộng MB bằng AB? BT 46/121 SGK.
- HS2: Để kiểm tra điểm A có nằm giữa hai điểm O, B không ta làm thế nào? BT 48/121 SGK.
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giải BT 48/121 SGK:

độ dài sợi dây là: 1,25.

5
1
= 0,25 (m)
Crộnglớphọcđólà:4.1,25+0,25=5,25(m)
Giải BT 49/121 SGK:
a) M nằm giữa A và B:
⇒ AM + MB = AB
⇒ AM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B
⇒ AN + NB = AB
⇒ BN = AB – AN (2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) ta có: AM = BN.
- Cho HS làm BT 48/121 SGK.
- Cùng toàn lớp chữa, đánh giá cho điểm
hai HS lên bảng.
- Đầu bài cho gì? Hỏi gì?
- Cùng cả lớp chấm chữa ý a)
- Yêu cầu một HS khá chấm chữa ý b) cho
bạn.
- Lên bảng giải bài tập 48/121
SGK.
- Đọc to, rõ đề bài trong SGK, phân
tích đề.
- 2 HS lên bảng cùng làm 2 phần
a) , b). Nửa lớp làm ý a), nửa lớp
làm ý b).
- Nhận xét đánh giá bài làm của
bạn.
Giáo án Tốn 6 – Hình Học

19
5
1




/
/
/
/
A M N B
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Giải BT 51/122 SGK: 1cm 2cm
Ta thấy: TA + AV = TV (1 + 2 = 3), nên 3
điểm V, A, T thẳng hàng và điểm A nằm
giữa hai điểm T và V.
Giải BT 47/102 SBT:
a) AC + CB = AB ⇒ Điểm C nằm
giữa 2 điểm A, B.
b) AB + BC = AC ⇒ Điểm B nằm
giữa 2 điểm A, C.
c) BA + AC = BC ⇒ Điểm A nằm
giữa 2 điểm B, C.
Giải BT 48/102 SBT:
a) AM = 3,7cm; BM = 2,3cm; AB = 5cm
3,7 + 2,3 ≠ 5 ⇒ AM + MB ≠ AB
⇒ M không nằm giữa A, B.
2,3 + 5 ≠ 3,7 ⇒ BM + AB ≠ AM

⇒ B không nằm giữa A, M.
3,7 + 5 ≠ 2,3 ⇒ AM + AB ≠ MB
⇒ A không nằm giữa M, B.
⇒ Trong ba điểm A, B, M không có điểm
nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) A, B, M không thẳng hàng : Theo câu
a), không có điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại, tức là ba điểm A, M, B không
thẳng hàng.
- Yêu cầu một HS đọc đề.
- Cần lấy bài của hai nhóm tiêu biểu (1
nhóm làm đúng, đủ và một nhóm làm thiếu
trường hợp hoặc có những sai sót) để cùng
HS sửa chữa, chấm.
- Chép đề bài 47/SBT vào bảng phụ.
- Cho HS đọc đề bài 48/102 SBT.
Hướng dẫn:
AM + MB ≠ AB ⇒ M không nằm giữa A
và B.
BM + AB ≠ AM ⇒ B không nằm giữa A và
M.
AM + AB ≠ MB ⇒ A không nằm giữa M
và B.
- Một HS đọc đề.
- Một HS phân tích đề trên bảng
phụ, giải bài theo nhóm trong 7
phút, sau đó đại diện nhóm lên trình
bày.
- Trả lời miệng.
- Theo đề bài: AM = 3,7cm; BM =

2,3cm; AB = 5cm
3,7 + 2,3 ≠ 5 ⇒ AM + MB ≠ AB
⇒ M không nằm giữa A, B.
2,3 + 5 ≠ 3,7 ⇒ BM + AB ≠ AM
⇒ B không nằm giữa A, M.
3,7 + 5 ≠ 2,3 ⇒ AM + AB ≠ MB
⇒ A không nằm giữa M, B.
- Theo câu a), không có điểm nào
nằm giữa hai điểm còn lại ⇒ A, M,
B không thẳng hàng.
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: Xem lại các bài tập đã giải. Làm các BT 44, 45, 49/SBT.
2) Bài sắp học: Xem trước bài: “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
20


T
V
A
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 11 : §9 VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vò độ dài, m>0).Trên tia Ox, nếu OM =
a, ON = b và a<b thì M nằm giữa O và N.
Kỹ năng: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
B./ Chuẩn bò của GV và HS:

- GV: Thước thẳng, compa. HS: Thước thẳng, compa.
C./ Tiến trình:
1) Ổn đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
p dụng: Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V, A, T sao cho AT = 10cm, VA = 20cm, VT = 30cm. Hỏi điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại?
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1./ Vẽ đoạn thẳng trên tia:
VD1: Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM
có độ dài bằng 2cm.
Cách vẽ: SGK/122.
Nhận xét: Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ
được một và chỉ một điểm M sao cho OM =
a (đơn vò dài)
- Để vẽ đoạn thẳng cần xác đònh hai
mút của nó, ở VD1 mút nào đã biết, cần
xác đònh mút nào?
- Để vẽ đoạn thẳng có thể dùng những
dụng cụ nào? Cách vẽ như thế nào?
Củng cố: Trên tia Ax vẽ AB = 4cm.
- Trên tia Ox, vẽ đoạn thẳng OM =
2cm.
+ Mút O đã biết.
+ Cần xác đònh mút M.
- Cách 1: (Dùng thước có chia khoảng)
+ Đặt cạnh của thước trùng tia Ox, sao
cho vạch số 0 trùng gốc O.
+ Vạch (2cm) của thước ứng với một

điểm trên tia, điểm ấy chính là điểm
M.
- Cách 2: (có thể dùng compa và thước
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
21


A
B
x
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
VD2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn
thẳng CD sao cho CD = AB.
Cách vẽ : SGK/123
2./ Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
VD : SGK/123.
Giải :
Ta thấy điểm M nằm giữa hai điểm O và N
vì OM < ON (2cm < 3cm).
Nhận xét: SGK/123.
Bài tập áp dụng :
BT 58/124 SGK:
Vẽ tia Ax, đặt cạnh thước nằm trên tia Ax
sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc A
của tia. Vạch số 3,5cm của thước sẽ cho ta
điểm B. Đoạn thẳng AB là đoạn thẳng phải
vẽ.
VD2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ
đoạn thẳng CD sao cho CD = AB.

Đề bài cho gì? Yêu cầu gì?
- Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một
tia có chung một mút là gốc tia ta có
nhận xét gì về vò trí của ba điểm (đầu
mút của các đoạn thẳng)?
- Vậy: Nếu trên tia Ox có OM = a, ON
= b, 0 < a < b thì ta kết lận gì về vò trí
các điểm O, M, N.
- Với ba điểm A, B, C thẳng hàng; AB =
m, AC = n và m < n ta có kết luận gì?
- Cho HS áp dụng làm BT 58/124 SGK.
thẳng)
- Đọc nhận xét trong SGK/122.
- Đọc VD2/SGK và nêu cách vẽ.
Hai HS lên bảng thao tác vẽ, cả lớp
thao tác.
Vẽ đoạn thẳng AB.
Vẽ đoạn thẳng CD = AB (bằng compa
vào vở).
- Một HS đọc VD2, một HS lên bảng
thực hiện (cả lớp vẽ vào vở).
- Vẽ hai đoạn thẳng trên tia.
VD : Trên tia Ox vẽ OM = 2cm, ON =
3cm.
0 < a < b ⇒ m nằm giữa O và N.
- Nhận xét SGK.
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học:
- Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài.
- Làm các BT 57, 59/124 SGK; 53, 54/SBT.

2) Bài sắp học: Xem trước bài: “Trung điểm của đoạn thẳng”.
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
22

O x
NM
 

O x
NM
 
a
b
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết 12 : §10 TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì?
Kỹ năng: HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.HS nhận biết được một điểm là trung điểm của đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ , gấp giấy.
B./ Chuẩn bò của GV và HS:
- GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, compa, sợi dây, thanh gỗ.
- HS: Thước thẳng có chia khoảng, sợi dây dài khoảng 50cm, 1 thanh gỗ.
C./ Tiến trình:
1) n đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ: Cho đoạn thẳng CD, điểm E thuộc đoạn thẳng CD.Độ dài đoạn thẳng CE và ED. b.So sánh độ dài CE và ED.
3) Bài mới: Khi CE = DE ta nói điểm E cách đều hai điểm C và D. Vậy điểm E trong thợp này được gọi là gì của đ thẳng CD?
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I./ Trung điểm của đoạn thẳng:

a) Đònh nghóa:
M là trung điểm AB

{
b) p dụng :
BT 65/126 SGK:
BT 62/125 SGK:
A, B ∈ Ox; OA = 2cm; OB = 4cm.
a) So sánh OA, AB.
b) A có là trung điểm của OB?
- Vẽ hình lên bảng, đặt câu hỏi: Quan sát hình
vẽ, có nhận xét gì về vò trí của điểm M đối với
hai điểm A và B?
- Điểm M thoả mãn hai tính chất: Nằm giữa
hai điểm A và B đồng thời cách đều A, B.
Điểm M gọi là trung điểm của đ thẳng AB.
Vậy trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì?
- Thông báo đó là nội dung đònh nghóa
SGK/124. Gọi HS đọc đònh nghóa, đóng khung
phần tóm tắt nội dung đònh nghóa.
- Trđiểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm
chính giữa của đoạn thẳng. Em nào phân biệt
được điểm nằm giữa và điểm chính giữa của
một đt?
- Vậy mỗi đoạn thẳng chỉ có một điểm chính
- Điểm M nằm giữa hai điểm A,
B và cách đều hai điểm A, B.
- Trung điểm M của đoạn thẳng
AB là điểm nằm giữa A, B và
cách đều A, B.

- Đọc nội dung đònh nghóa
SGK/124.
- Giống nhau: cả hai đều thuộc
đoạn thẳng.
Khác nhau: điểm chính giữa
còn phải cách đều hai đầu đoạn
thẳng.
- Điểm E là trung điểm của
đoạn thẳng CD. Vì E nằm giữa
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
23
MA + MB = AB
MA = MB
 
/
/

/
/
A
M
B

O
x
BA
 
 

A

M
B
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Bài giải :
a) So sánh OA và AB:
Ta có : A, B ∈ Ox mà OA < OB (2cm < 4cm)
nên điểm A nằm giữa hai điểm O và B.
⇒ OA + AB = OB
2 + AB = 4 AB = 4 – 2
AB = 2 (cm) Vậy OA = AB.
b) Điểm A có là trung điểm của đoạn
thẳng OB không?
Điểm A nằm giữa hai điểm O, B và OA =
AB. Vậy A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
III./ Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng:
VD : Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Vẽ trung
điểm M của đoạn thẳng AB.
Giải:
AM = MB =
2
AB
=
2
5
= 2,5 (cm)

giữa và có vô số điểm nằm giữa hai đầu đt đó.
Đến đây ta có thể trả lời vấn đề đặt ra ở đầu
tiết học: Điểm E là gì của đoạn thẳng CD?

(Chỉ vào hình vẽ ở phần KTM). Vì sao?
- Cho HS quan sát hình vẽ:
+ Ở hình a) : điểm C có là trung điểm của
đoạn thẳng BD không? Vì sao?
+ Ở hình b) : điểm C có là trung điểm của
đoạn thẳng BD không? Vì sao?
+ Ở hình c) : điểm A có là trung điểm của
đoạn thẳng BC không? Vì sao?
Đây là nội dung BT 65/SGK.
- Vận dụng đònh nghóa giải BT 62/126 SGK.
- Đưa bảng phụ  Đề cho gì? Y cầu tìm gì?
- Gọi một HS lên bảng vẽ hình. Muốn so sánh
OA, AB ta phải làm gì?
Đoạn thẳng AB tính bằng cách nào?
Vì sao có đẳng thức OA + AB = OB?
- Ở BT áp dụng ta có: OA = AB = 2cm; OB =
4cm; OA = AB = mấy phần OB?
- Nếu điểm M là trung điểm của đoạn thẳng
AB ta cũng có MA = MB =
2
AB
. Đây là tính
chất trung điểm của đoạn thẳng. Nếu AB =
5cm thì ta xác đònh điểm M như thế nào?
và cách đều hai điểm C, D.
- Điểm C không phải là trung
điểm của đoạn thẳng BD vì C
không cách đều B và D.
- Điểm C là trung điểm của
đoạn thẳng BD vì C nằm giữa

hai điểm B, D đồng thời cách
đều B và D.
- Điểm A không phải là trung
điểm của đoạn thẳng BC vì A
không thuộc đoạn thẳng BD.
- Tính AB.
- OA + AB = OB.
- Vì điểm A nằm giữa O và B.
Một HS lên bảng giải, cả lớp
làm vào bảng con.
- OA = AB =
2
OB
D./ Hướng dẫn tự học:
1) Bài vừa học: Học theo phần ghi trong vở kết hợp SGK.Làm các BT 61, 62/126 SGK.
2) Bài sắp học: Ôn lại: Điểm, đgt, tia, đoạn thẳng, tr điểm của đoạn thẳng cùng với cách vẽ và các tchất của nó đã học.
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
24
A
⁄ ⁄
\\
C
D
B

 



B

C
D
D
C
B
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
E./ Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tiết 13 : ÔN TẬP CHƯƠNG I
A./ Mục tiêu:
Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
Kỹ năng: Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
Tư duy: Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B./ Chuẩn bò của GV và HS: GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu. HS: Thước thẳng, compa.
C./ Tiến trình:
1) Ổn đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Cho biết khi đặt tên đường thẳng có mấy cách? Chỉ rõ từng cách? Vẽ hình minh hoạ.
- HS2: Khi nào nói 3 điểm A, B, C thẳng hàng? Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- HS3: Cho hai điểm M, N. Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó. Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của
đoạn thẳng MN? Trên hình có những đoạn thẳng nào? Kể tên một số tia trên hình, một số tia đối nhau. Hỏi cả lớp bổ sung :
Nếu đoạn MN = 5cm thì trung điểm I cách M, cách N bao nhiêu cm?
3) Bài mới:
PHẦN GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I./ Hình:- Điểm - Đường thẳng - Tia
- Đoạn thẳng- Trung điểm của một đoạn thẳng.
II./ Các tính chất :
1. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một
điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai

điểm phân biệt.
3. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của
hai tia đối nhau.
4. Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì :
AM + MB = AB.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn các hình. Mỗi hình
trong bảng cho biết những gì?
- Củng cố, ôn tập các tính chất đã học
dưới dạng bài tập. Điền vào chỗ trống :
(dùng bảng phụ)
a) Trong ba điểm thẳng hàng …………… điểm
nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đg thẳng đi qua
…………
c) Mỗi điểm trên một đường thẳng là
…………… của hai tia đối nhau.
- Nhìn vào từng hình vẽ trả lời
miệng.
- Dùng bút khác màu lên điền vào
chỗ trống (cả lớp sửa sai).
a) Trong ba điểm thẳng hàng có một
và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.
Giáo án Tốn 6 – Hình Học
25




A

B
M
C

×