Tải bản đầy đủ (.doc) (133 trang)

Giáo án hình học 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (888.12 KB, 133 trang )

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết : 01 Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
§1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
• Kỹ năng : Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
• Tư duy : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
• HS : Thước thẳng , thước đo góc, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (3’): Thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
3. Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ1: : Tiếp cận khái niệm góc đối đỉnh.
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối
đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK.
GV: hai góc O
1
, O
2
ở hình 1 gọi là hai góc
đối đỉnh.
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Cho HS làm
?1


: Nêu nhận xét quan
hệ về cạnh , về đỉnh của
µ
1
O


3
O
trong
hình 1 SGK.
GV: Khi hai góc
µ
1
O


3
O
đối đỉnh ta còn
nói góc O
1
đối đỉnh với góc O
3
hoặc góc
O
3
đối đỉnh với góc O
1
HS: Quan sát hình vẽ.

HS : Trả lời.
HS : - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
- Cạnh Oy là tia đối của
cạnh Oy’
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh
(SGK)
Giáo án Toán 7 - Hình học
1

4

3

2

1

O

y'

x'

y

x

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt


Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
GV : Cho HS làm
? 2
HS làm trong giấy nháp
1 HS đứng tại chỗ trả lời
5’
HĐ2 : Thể hiện khái niệm hai góc đối
đỉnh.
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối
đỉnh với góc xOy.
GV : Vẽhai đường thẳng cắt nhau rồi đặt
tên cho hai cặp góc đối đỉnh được tạo
thành.
HS vẽ ra giấy nháp.
1 HS lên bảng vẽ.
1 HS lên bảng vẽ.
16’
HĐ3: Phát hiện tính chất của hai góc
đối đỉnh.
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của
hai góc đối đỉnh
µ
1
O


3
O
.
GV: Cho HS làm

?3
( Hoạt động theo
nhóm).
GV Vẽ hai đường thẳng cắt nhau trên
giấy . Gấp giấy sao cho một góc trùng với
góc đối đỉnh của nó.
GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của
hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm,
quan sát đo đạc.
GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta
có thể suy ra được
µ
1
O
=

3
O
hay không?
GV:
µ
1
O


2
O
,

3

O


2
O
quan hệ với nhau
như thế nào?
GV: Hãy so sánh (1) và (2) rút ra kluận?
1 Vài HS ước lượng số đo
Mỗi nhóm nêu kết quả đo góc của nhóm
mình và dự đoán kết quả.
Cả lớp tiến hành gấp giấy theo yêu cầu
GV.
Gọi 1 vài HS nêu nhận xét
HS: Là hai góc kề bù.
1 HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS nhận xét.
2) Tính chất của hai góc đối đỉnh.

µ
1
O


2
O
kề bù nên:
µ
1
O

+

2
O
= 180
0
.(1)


3
O


2
O
kề bù nên:

3
O
+

2
O
= 180
0
.(2)
So sánh (1) và (2) ta có
µ
1
O

+

2
O
=

3
O
+

2
O
(3)
Từ (3) suy ra :
µ

1 3
O O=
Tính chất : Hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau
Giáo án Toán 7 - Hình học
2
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
GV: Từ (3) ta suy ra điều gì?
GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh
HS phát biểu

9’
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 1 (81) GSK
GV: Cho cả lớp vẽ hình và điền vào chổ
trống trên bảng phụ.
V: Cho HS làm bài 2 (82) SGK. GV treo
bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
GV: Cho HS làm bài 3 (82) GSK
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
1 HS lên bảng vẽ và điền vào bảng phụ.
Cả lớp làm bài trong ít phút.
1 HS lên bảng điền vào bảng phụ.
1 vài HS nhận xét kết quả.
Cả lớp thực hành vẽ ra nháp.
1 HS lên bảng vẽ và viết tên hai cặp góc
đối đỉnh.
Bài 1 (81) GSK:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
Bài 2 (82) SGK
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là
tia đối của một cạnh của goca kia gọi là
hai góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành
hai cặp góc đối đỉnh.
Bài 3 (82) GSK:

Hai cặp góc đối đỉnh là:
·
'zAt

·
'z At
.

zAt

·
' 'z At
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK và vở ghi . Làm bài tập 4, 5, 6 (82, 83) SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Giáo án Toán 7 - Hình học
3

4

3

2

1

O

y'


x'

y

x


A

z'

t

t'

z

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết : 02 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm chắc được đònh nghóa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình .Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước
- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng phụ.
- HS : SGK, thước thẳng , thước đo góc , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :9ph
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình ,
đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh?
Giải bài tập 5( 82) SGK
HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ
hình bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc
đối đỉnh thì bằng nhau?
3. Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
30’
Hoạt động 1 : Luyện tập
GV: Cho HS làm bài 6(83) SGK
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo
thành một góc 47
0
ta vẽ như thế nào?
GV: Hãy tóm tắt bài toán?
GV: Biết số đo
µ
1
O
, em có thể tính được

3
O
không
vì sao?
GV: Biết

µ
1
O
ta có thể tính được

2
O
không vì sao?
HS: Cả lớp làm ra giấy nháp
HS: 1em lên bảng vẽ hình.
HS: Vẽ
·
0
47xOy =
Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
Vẽ tia đối Oy’ của tia Oy ta được đường
thẳng xx’ cắt yy’ tại O . có một góc bằng 47
0

1 HS lên bảng tóm tắt.
HS: Có
µ

0
1 2
180O O+ =
( Hai góc kề bù )
Bài 6(83) Sgk
Cho xx’


yy’ = {O}

µ
1
O
= 47
0
Tìm



2 3 4
?, ?, ?O O O= = =
Giáo án Toán 7 - Hình học
4

47

0

4

3

1

2

y'


x'

x

y

O

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
GV: Vậy em có thể tính được

4
O
không?
GV: Cho HS làm bài 7 (83) SGK
GV: Treo bảng nhóm
GV: Yêu cầu HS mỗi câu trả lời phải có lý do
GV: Cho HS làm bài 8 (83) SGK .
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình.
GV: Qua hình vẽ , em có thể rút ra nhận xét gì?
GV: Cho HS làm bài 9 (83) SGK
GV: Muốn vẽ góc vuông
·
xAy
ta làm thế nào?
GV: Muốn vẽ
·

' 'x Ay
đối đỉnh với
·
xAy
ta?
GV: Hai góc vuông k đối đỉnh là hai góc vuông ?
GV: ngoài cặp góc vuông trên em có thể tìm
được các cặp góc vuông khác k đối đỉnh nữa k?
GV: Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một
góc vuông thì các góc còn lại cũng bằng một góc
vuông.
GV: Vậy dựa vào cơ sở nào ta có điều đó?
Vậy

µ
0
2 1
180O O= −


0 0 0
2
180 47 133O = − =

¶ ¶
0
4 2
133O O= =
( hai góc đối đỉnh)
Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào bảng

nhóm.
2 HS lên bảng vẽ
HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối
đỉnh.
1 HS đọc đề bài
HS:Dùng êke vẽ tia Ay sao cho
·
0
90xAy =
.
HS: Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
Vẽ tia Ay’là tia đối của tia Ay. Ta được
·
' 'x Ay
đối đỉnh
·
xAy
HS:
·
xAy

·
'xAy
là một cặp góc vuông không
đối đỉnh
HS: Cặp
·
xAy



'yAx
Cặp

'yAx

·
'x Ay
Cặp
·
' 'x Ay

·
'y Ax
2 HS lên bảng trùnh bày.


µ
0
2 1
47O O= =
( tính chất hai góc đối
đỉnh)
Bài 7 (83) Sgk
µ

1 4
O O=
( Đôùi đỉnh)



2 5
O O=
( Đôùi đỉnh)


3 6
O O=
( Đôùi đỉnh)
·
·
' 'xOz x Oz=
( Đôùi đỉnh)
µ
·
' 'y Ox y Ox=
( Đôùi đỉnh)
·
·
·
0
' ' ' 180zOx yOy zOz= = =
Bài 8 (83) Sgk

Bài 9 (83) Sgk
3ph
Hoạt động 2: Củng cố
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV: cho HS làm bài 7 ( 74) SBT
1HS đứng tại chỗ trả lời

1 HS cho biết kết quả
Bài 7 ( 74) Sbt
Câu b sai
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Làm bài tập 7 (83) SGK vào vở bài tập. Làm bài tập 4, 5, 6, ( 74 ) SBT.Đọc trước bài hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bò êke, giấy
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Giáo án Toán 7 - Hình học
5

6

5

4

3

2

1

O

z

y'

x'

z'


x

y


70

0

70

0

z

y'

y

x

O


70

0

70


0

z

y

x


y'

y

x

A

x'

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết : 03 §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b ⊥ a.
Hiếu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng
-Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng đã cho

-Thái độ : Bước đầu tập suy luận
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời
• HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’) Hỏi: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất hai góc đối đỉnh?
Vẽ
·
0
90xAy =
. Vẽ
·
' 'x Oy
đối đỉnh với góc xAy
3. Bài mới : (38’)
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
8’
HĐ1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
GV:Cho HS làm
?1
GV:Trải phẳng giấy đã gấp rồi dùng thước và
bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp , quan sát
nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp
đó.
GV: Vẽ đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O

·
xOy
= 90

0
,GV yêu cầu HS tóm tắt nội dung.
GV: Hãy dựa vào bài số 9 ( 83) hãy nêu cách
HS cả lớp làm theo
HS: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường
thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều
là góc vuông.
1) Thế nào là hai đường thẳng vuông
góc ?

·
xAy
+

'yAx
= 180
0
(kề bù)


'yAx
= 180
0
-
·
xAy


'yAx
= 180

0
- 90
0
= 90
0
Giáo án Toán 7 - Hình học
6

y'

y

x

A

x'

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
suy luận.
GV: Gọi HS đứng trả lời
GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông
góc ?
GV: giới thiệu hai đường thẳng vuông góc
HS: Tóm tắt nội dung
HS: Suy nghó trả lời
HS: trả lời.

·
' 'x Ay
=
·
xAy
= 90
0
(Đối đỉnh)
·
'y Ax
=
·
'x Ay
= 90
0
(Đối đỉnh)
Đònh nghóa
: (SGK) K/h: xx’ ⊥ yy’
19’
HĐ2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm
thế nào?
GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào khác
nữa không?
GV: Cho HS làm
?3
GV: Cho HS làm
? 4
( theo nhóm)
GV: cho HS làm bài 1SGK

Bài 2 : SGK
HS: nêu cách vẽ như SGK.
HS: Làm ra giấy nháp.
HS: Hoạt động theo nhóm.
HS: Lên điền vào chỗ trống
HS: Lên bảng vẽ hình minh hoạ
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Có 1 và chỉ một đường thẳng a’ đi qua
điểm O và vuông góc với đường thẳng
cho trước
Bài 1sgk
a) …. Cắt nhau tạo thành bốn góc
vuông
b) …. Chỉ một đường thẳng b đi qua M
và b vuông góc với a
c) … ký hiệu xx’

yy’
Bài 2 : SGK
a) Đúng
b) sai , vì a cắt a’ tại O nhưng
µ
1
O

90
0
8’
HĐ3: Đường trung trực của đoạn thẳng
GV: Cho đoạn thẳng AB . vẽ trung điểm I của

AB . Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với
AB.
Cả lớp vẽ hình vào vở
2 HS lên bảng vẽ
3) Đường trung trực của đoạn thẳng:
Giáo án Toán 7 - Hình học
7

a

a'


d

I

A

B


O

b

a

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt


Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
GV: Giới thiệu đường thẳng d gọi là đường trung
trực của đoạn thẳng AB
GV: Vậy đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
GV: Giới thiệu điểm đối xứng. HS nhắc lại.
GV: Muốn vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
ta vẽ như thế nào?
Bài tập : Cho đoạn thẳng CD = 3cm Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng ấy?
GV: ngoài cách vẽ của bạn ,em còn cách vẽ nào
khác?
HS: phát biểu
HS: Nhắc lại
HS: Ta có thể dùng thước thẳng và êke để
vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
HS: vẽ đoạn CD = 3cm
Xác đònh H

CD sao cho CH = 1,5cm
Qua H vẽ đường thẳng d vuông góc CD
Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm
D . Nếp gấp chính là đường thẳng d , là
đường trung trực của đoạn thẳng CD
Đường thẳng vuông góc với một đoạn
thẳng tại trung điểm của nó được gọi
là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
3’
Hoạt động 4: Củng cố
Hãy nêu đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc ?. Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng

vuông góc .
GV: Nếu biết hai đường thẳng xx’ và yy’vuông góc với nhau tại O ta suy ra điều gì? Trong
số những câu trả lời sau câu nào đúng câu nào sai?
a)
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhautại O.
b) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành một góc vuông
c) Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tạo thành bốn góc vuông
Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt
1HS trả lời
2 HS đứng tại chỗ trả lời
a) Đúng
b) Đúng
c) Đúng
d) Đúng
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Học thuộc đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của đoạn thẳng
- Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc , vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
- Làm bài 13, 14, 15, 16 ( 86 – 87 ) SGK ; bài 10, 11 ( 75 ) SBT.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Giáo án Toán 7 - Hình học
8

d

1,5cm

1,5cm

H


C

D

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết : 04 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
• Kiến thức:Nắm vững khái niệm hai đường thẳng vuông góc .
• Kỹ năng : Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
Biết vẽ đường trung trực của đoạn thẳng
• Thái độ : Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
• GV : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời, bảng phụ
• HS : SGK, Thước thẳng , êke, giấy rời.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :(9’)
HS1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ , hãy vẽ đường thẳng đi qua O
và vuông góc với xx’
HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
Cho đoạn thẳng AB = 4cm . hãy vẽ đường trung trực của AB
3. Bài mới : (33’)
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
28’
HĐ1 : Luyện tập
GV: cho HS làm bài 15 ( 86) SGK

GV: Gọi HS nhận xét
GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình bài 17
( 87 ) SGK
GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra
xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc
với nhau không?
HS : Chuẩn bò giấy và thao tác như hình 8
HS1: Nếp gấp zt vuô góc với đường thẳng xy tại
O
HS2: Có bốn góc vuông là :
·
·
·

, , ,zOz zOy yOt tOx
HS1: Lên bảng kiểm tra hình a
HS2: Lên bảng kiểm tra hình b, a ⊥ a’
HS3: Lên bảng kiểm tra hình c
Bài 15 ( 86) Sgk
Gấp giấy
Bài 17 ( 87 ) Sgk
Kiểm tra hình
Bài 18 ( 87 ) Sgk
Giáo án Toán 7 - Hình học
9

x

y


d

2

d

1

45

0

A

C

B

O

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
GV: Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK
GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK
( HS hoạt động nhóm)
GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình

GV: Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK
GV: Em hãy cho biết vò trí 3 điểm A, B, C
có thể xảy ra?
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ và nêu cách vẽ
GV: Lưu ý trường hợp
Hỏi Trong hai hình vẽ trên em có nhận xét
gì về vò trí của đường thẳng d
1
và d
2
trong
trường hợp 3 điểm thẳng hàng và A, B , C
không thẳng hàng?
HS Nêu nhận xét
HS : Đọc đề bài và lên bảng vẽ hình
HS: Trao đổi trong nhóm vẽ hình chú ý nêu được
trình tự cách vẽ
HS: Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng.
1 HS vẽ trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng
hàng.
HS: Trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng thì
đường trung trực của đoạn thẳng AB và đường
trung trực của đoạn thẳng BC không có điểm
chung
Trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng
thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1 điểm
Bài 19 ( 87) Sgk
Bài 20( 87 ) Sgk

a) Trường hợp ba điểm A, B, C
thẳng hàng.
b) Trường hợp ba điểm A, B, C
không thẳng hàng
5’
HĐ2: Củng cố GV: Đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc với nhau
GV: Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho
trước.
Bài tập trắc nghiệm: Trong các câu sau câu nào đúng câu nào sai?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với AB là đường trung
trực của đoạn thẳng AB.
HS: Trả lời câu hỏi
a) sai
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Giáo án Toán 7 - Hình học
10

A

60

0

d

1


B

C

d

2

O


O

2

O

1

d

2

d

1

C


B

A


d

2

d

1

O

2

O

1

C

B

A


d


2

d

1

O

2

O

1

C

B

A

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó
4. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa. - Làm bài tập : 10, 11, 12, 13, 14 (75 )SBT
- Đọc bài “ Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Giáo án Toán 7 - Hình học
11
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……

Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết : 05 §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được các tính chất :” Hai đường thẳng và một cát tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn
lại bằng nhau , hai góc đồng vò bằng nhau , hai góc trong cùng phía bù nhau.
- Nhận biết cặp góc so le trong ; cặp góc đồng vò , cặp góc trong cùng phía.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ
- HS : SGK, Thước thẳng , thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20’
Hoạt động 1 : Góc so le trong , góc đồng vò
GV:Gọi 1 HS lên bảng vẽ hai đường thẳng
phân biệt a và b.
Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b
lần lượt tại A và B
GV: hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, bao
nhiêu góc đỉnh B?
GV: Giải thích rõ các thuật ngữ “ góc so le
trong , góc đồng vò “.
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến . Cặp góc
so le trong nằm ở dải trong và nằm về hai phía
của cát tuyến.
Cả lớp làm ra giấy nháp

1 HS lên bảng thực hiện
HS : Có 4 góc đỉnh A, có 4 góc đỉnh B
Cả lớp làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng vẽ hình và viết tên các cặp
góc so le trong . các cặp góc đồng vò
1) Góc so le trong , góc đồng vò
Hai cặp góc so le trong là
µ
1
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
2
B
Bốn cặp góc đồng vò là :
µ
1
A

µ
1
B

,
µ
2
A

µ
2
B
,
µ
3
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
4
B
.
?1
Hai cặp góc so le trong :
µ
1
A


µ
3
B
;
µ
4
A

µ
2
B
Giáo án Toán 7 - Hình học
12

4

3

2

1

4

3

2

1


B

A

c

b

a


4

3

2

1

4

3

2

1

B


A

c

b

a

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Cặp góc đồng vò là hai góc có vò trí tương tự
như nhau với hai đường thẳng a và b
GV: Cho HS làm
?1
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: treo bảng phụ bài 21( 89) SGK
GV: Cho HS lần lượt điền vào ô trống các câu
4 HS lên bảng điền vào bảng phụ
Bốn cặp góc đồng vò :
:
µ
1
A

µ
1
B
,

µ
2
A

µ
2
B
,
µ
3
A

µ
3
B
,
µ
4
A

µ
4
B
.
Bài 21( 89) Sgk
a)
·
IPO

·

POR
là một cặp góc so le
trong
b)
·
OPI

·
TNO
là một cặp góc đg vò
c )
·
PIO

·
NTO
là một cặp góc đ vò
d)
·
OPR
la một cặp góc so le trong
12’
Hoạt động 2 :Tính chất
GV: Cho HS quan sát hình 13
GV: Gọi 1 HS đọc hình 13
GV: cho HS làm
? 2
( Hoạt động nhóm)
GV: Sữa lại câu b : Hãy so sánh
µ

2
A

µ
2
B
GV: Yêu cầu HS bài làm phải tóm tắt dưới
dạng: cho và tìm có hình vẽ và ký hiệu đầy
đủ.
Cả lớp quan sát.
HS: Đứng tại chỗ đọc
Các nhóm hoạt động
Cho c

a = { A }
c

b = {B}

µ
µ
0
4 2
45A B= =
Tìm a)
µ
1
A
= ? ,
µ

3
B
= ?
b)
µ
2
A
= ? ; So sánh
µ
2
A

µ
2
B
c) Viết tên 3 cặp góc đồng vò còn
lại với số đo của nó
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày hình
vẽ , giả thiết , kết luận câu a.
Đại diện nhóm khác trình bày câu b và c
2) Tính chất
a) Có
µ
4
A

µ
1
A
là hai góc kề bù


µ
1
A
= 180
0
-
µ
4
A
Nên
µ
1
A
= 180
0
– 45
0
= 135
0
Tương tự :
µ
3
B
= 180
0
-
µ
2
B


µ
3
B
= 180
0
– 45
0
= 135
0


µ
1
A
=
µ
3
B
= 135
0
b)
µ
2
A
=
µ
2
B
= 45

0

Giáo án Toán 7 - Hình học
13

N

T

I

O

R

P


4

3

2

1

4

3


2

1

B

A

c

b

a


4

3

2

1

4

3

2

1


B

A

c

b

a

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a,
b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so
le trong bằng nhau thì cặp góc so le trong còn
lại và các cặp góc đồng vò như thế nào?
HS:Cặp góc so le trong còn lại bằng nhau.
Hai góc đồng vò bằng nhau .
c) Ba cặp góc đồng vò còn lại:
µ
1
A
=
µ
1
B
= 135

0

µ
3
A
=
µ
3
B
= 135
0

µ
4
A
=
µ
4
B
= 45
0

Tính chất : ( SGK)
10’
Hoạt động 3: Củng cố
GV:Cho HS lên bảng làm bài 22(89) SGK
GV: Gọi HS lên bảng điền tiếp số đo còn lại.
* Hãy đọc tên các cặp góc so le trong , các cặp
góc đồng vò .
* GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía A

1

và B
2
. Em hãy tìm xem còn cặp góc trong
cùng phía khác không?
GV: Em có nhận xét gì về tổng hai góc trong
cùng phía hình vẽ trên?
GV: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng
và trong các góc tạo thành có môt cặp góc so
le trong bằng nhau thì tổng hai góc trong cùng
phía bằng bao nhiêu?
GV: Kết hợp giữa tính chất đã học và nhận xét
trên , hãy phát biểu tổng hợp lại.
1 HS lên bảng điền.
1 HS đứng tại chỗ đọc
HS: Cặp góc
µ
4
A

µ
3
B
HS:
µ
1
A
+
µ

2
B
= 180
0

µ
4
A
+
µ
3
B
= 180
0

HS: tổng hai góc trong cùng phía bằng 180
0

HS: Nếu đường thẳng cắt hai đường thẳng
và trong các góc tạo thành có một cặp góc
so le trong bằng nhau thì cặp góc so le
trong còn lại bằng nhau và các cặp góc
đồng vò bằng nhau , cặp góc trong cùng
phía bù nhau
Bài 22(89) Sgk
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Làm bài tập 23( 89) SGK. Bài 16, 17, 18, 19, 20 ( 75 – 77 ) SBT
Giáo án Toán 7 - Hình học
14


40

0

4

3

2

1

4

3

2

1

B

A

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
- Đọc trước bài “ hai đường thẳng song song”
- Ôn lại đònh nghóa hai đường thẳng song song và các vò trí tương đối của hai đường thẳng ( lớp 6 )

IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Giáo án Toán 7 - Hình học
15
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết : 06 §4. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
- Ôn lại khái niệm về hai đường thẳng song song.
- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng ấy.
- Biết sử dụng êke và thước thẳng hoặc chỉ dùng êke để vẽ hai đường thẳng song song .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK , thước kẻ , bảng phụ
- HS : SGK , thước kẻ , bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
Nêu tính chất các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Cho hình vẽ . Điền tiếp vào hình số đo các góc còn lại.
3. Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
HĐ1 :Ôn lại kiến thức lớp 6
GV: Thế nào là hai đường thẳng song song ?
GV: Hãy nêu vò trí của hai đường thẳng phân
biệt?
GV: Cho đường thẳng a và đường thẳng b .
Muốn biết đường thẳng a có song song với
đường thẳng b không ta làm như thế nào?

GV: Các cách chỉ cho ta nhận xét trực quan
và dùng thước không thể kéo dài vô tận
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời: Ta dùng thước kéo dài mãi hai
đường thẳng nếu chúng không cắt nhau thì a //
1) Nhắc lại kiến thức lớp 6:
Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm
chung. Hai đường thẳng phân
biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song
song .
Giáo án Toán 7 - Hình học
16

115

0

115

0

4

3

2

1


4

3

2

1

B

A

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
đường thẳng được . Vậy có đấu hiệu nào để
nhận biết hai đường thẳng song song ?
b.
14

HĐ2 : Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song
GV: Cho HS làm
?1
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 17 SGK
GV: Đoán xem các đường thẳng nào song
song với nhau?
GV: Em có nhận xét gì về số đo của các góc

cho trước ở hình a, b, c?
GV: Vậy khi nào thì hai đường thẳng song
song với nhau ?
GV: Đó chính là đấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
GV: Để a ⁄⁄ b cần có điều kiện gì?
GV: Em hãy diển đạt cách khác để nói lên a
và b là hai đường thẳng song song ?
GV: Để kiểm tra xem a có song song với b
không ta làm như thế nào?
HS : ước lượng bằng mắt và trả lời a//b; m // n ;
d ∦ e
HS: Ở hình a đó là cặp góc so le trong , số đo
mỗi góc bằng 45
0
.
Ở hình b đó là cặp góc so le trong số đo hai góc
đó không bằng nhau
Ở hình c đó là cặp góc đồng vò , số đo mỗi góc
đều bằng 60
0

Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng và
trong các góc tạo thành có môt cặp góc so le
trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vò
bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song
với nhau.
HS : Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song
HS: Cần có đường thẳng c cắt hai đường thẳng

a, b có một cặp cặp góc so le trong hoặc một
cặp góc đồng vò bằng nhau .
HS: Nêu một số cách diễn đạt
Vẽ đường thẳng c bất kỳ . Đo cặp góc so le
trong hoặc cặp góc đồng vò so sánh và nêu
nhận xét
2) Dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
Nếu đường thẳng c cắt 2 đường
thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có môt cặp góc so le trong
bằng nhau ( hoặc một cặp góc
đồng vò bằng nhau ) thì a và b
song song với nhau.
Hai đường thẳng a và b song
Giáo án Toán 7 - Hình học
17

45

0

45

0

c

b


a


80

0

90

0

g

d

e


60

0

60

0

p

n


m

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
song với nhau ,ký hiệu a // b
12

HĐ3:Vẽ hai đường thẳng song song
GV: Cho HS làm
? 2
(Hoạt động nhóm)
GV: Quan sát hình 18, 19 SGK và yêu cầu
các nhóm trình bày trình tự vẽ bằng lời vào
bảng nhóm
GV: Gọi một đại diện lên bảng vẽ hình như
trình tự của nhóm
GV: Treo bảng phụ vẽ hai đoạn thẳng song
song , hai tia song song và nói : Nếu biết hai
đường thẳng song song thì mỗi đoạn thẳng
( mỗi tia ) của đường này song song với mọi
đoạn thẳng ( mọi tia ) của đường thẳng kia
HS: Hoạt động nhóm và điền vào bảng nhóm
trình tự vẽ
HS lên vẽ hình bằng thước và êke như SGK
Cả lớp vẽ vào vở
HS: vẽ hình
Cho xy // x’y’ ; A, B


xy ; C, D

x’y’

đoạn thẳng AB // Cx’
Tia Ax // Cx’
Tia Ay // Dy’
3) Vẽ hai đường thẳng song
song
5’
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 24 ( 91) SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
GV: Hãy nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song
HS: Làm ra giấy nháp
1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
HS trả lời như trong SGK
Bài 24 ( 91) Sgk
a) Hai đường thẳng a, b song
song với nhau được ký hiệu là : a
// b
b) Đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì a // b
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song .
- Làm bài tập 25, 26 ( 91) SGK ; Bài 21, 22, 23, 24 ( 77 – 78 ) SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Giáo án Toán 7 - Hình học
18

a

A


D

C

B

A

y'

x'

y

x

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết : 07 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

- Nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Biết vẽ thành thạo một đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đó
- Sử dụng thành thạo ê ke và thước thăng để vẽ hai đường thẳng song song
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK, Thước thẳng , Êke
- HS : Thước thẳng , Êke
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(10’)
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Chữa bài tập 26 (91) SGK
3. Bài mới : 32ph
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
HĐ1: : Chữa bài tập về nhà
GV: Cho HS làm 25 ( 91) SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài
1 HS đọc đề bài
HS vẽ hình theo yêu cầu của SGK
1 HS lên bảng vẽ và nêu trình tự vẽ
HS nêu nhận xét
Bài 25 ( 91) SGK
Vẽ đường thẳng a bất kỳ đi qua A
Vẽ đường thẳng AB rồi vẽ đường thẳng
b đi qua B sao cho b // a
HĐ2: Luyện tập tại lớp
GV: Cho HS làm 27 ( 91) SGK
GV: Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta
điều gì?
HS đọc đề bài
HS: Bài toán cho

V
ABC , yêu cầu qua A vẽ
đường thẳng AD // BC và đoạn thẳng AD =
BC
HS : Vẽ đường thẳng qua A và song song với
Bài 27 ( 91) SGK
Giáo án Toán 7 - Hình học
19

a

b

A

B


A

B

C

D

D'

//


//

//

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
GV: Muốn vẽ AD // BC ta làm như thế
nào?
GV: Muốn có AD = BC ta làm thế nào ?
GV: Gọi HS vẽ hình như hướng dẫn
GV: Ta có thể vẽ được mấy đoạn AD //
BC và AD = BC.
GV: Em có thể vẽ bằng cách nào?
GV: Cho HS làm 28 ( 91) SGK
( Hoạt động nhóm )
GV: Cho HS làm 29 ( 92) SGK
GV: Bài toán cho ta điều gì ? Yêu cầu
ta điều gì ?
GV: yêu cầu HS vẽ
·
xOy
và điểm O’
GV: Hãy dùng thước đo góc kiển tra
xem
·
xOy

·

' ' 'x O y
có bằng nhau không?
BC ( Vẽ hai góc so le trong bằng nhau )
Hs: Trên đt đó lấy điểm D sao cho AD=BC
HS: Hai đoạn thẳng AD và AD’ cùng song
song với BC và bằng BC
HS: Trên đường thẳng qua A và song song
với BC , lấy D’ nằm khác phía D đối với A ,
sao cho AD’ = AD
HS: Các nhóm hoạt động .Dựa vào dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song song để vẽ
Các nhóm vẽ hình và nêu cách vẽ vào bảng
nhóm
HS có thể vẽ hai góc ở vò trí đồng vò b nhau
1 HS đọc đề bài
HS: Bài toán cho góc nhọn xOy và điểm O’ .
Yêu cầu vẽ góc nhọn x’O’y’ có
O’x’// Ox , O’y’ // Oy. So sánh
·
xOy
với
·
' ' 'x O y
HS1 : Vẽ trường hợp điểm O’ nằm trong góc
·
xOy
HS2 : Vẽ trường hợp điểm O’ nằm ngoài góc
·
xOy
HS lên bảng đo rồi nêu nhận xét

Bài 28 ( 91) SGK
Vẽ đường thẳng xx’
Trên đường thẳng xx’ lấy điểmA bất kỳ
Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo
với Ax góc 60
0

Trên đường thẳng c lấy điểm B bất kỳ (

A )
Dùng êke vẽ
·
'y BA
= 60
0
ở vò trí so le
trong với
·
xAB
Vẽ tia đối By của tia By’ ta được yy’ //
xx’
Bài 29 ( 92) SGK
·
xOy
=
·
' ' 'x O y
4. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Bằng suy luận khẳng đònh
·

xOy

·
' ' 'x O y
có O’x’ // Ox ; Oy // O’y’ thì
·
xOy
=
·
' ' 'x O y
- Làm bài tập 24, 25, 26 ( 78 ) SBT.
Giáo án Toán 7 - Hình học
20

B

A

x

y

60

0

60

0


x'

y'


x'

y'

x

y

O'

O



x'

y'

x

y

O'

O


Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Giáo án Toán 7 - Hình học
21
Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết : 08 §5. TIÊN ĐỀ ƠCLIT VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được nội dung tiên đề Ơclit là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M ( M

a ) sao cho b // a. Nhờ có tiên đề Ơclit
mới suy ra được tính chất của hai đường thẳng song song
- Cho biết hai đường thẳng song song và một cát tuyến . Cho biết số đo của một góc , biết cách tính số đo các góc còn lại.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng phụ
- HS : SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Bài toán : ( Cả lớp làm ra giấy nháp ) Cho điểm M không thuộc đường thẳng a . Vẽ đường thẳng b đi qua M và b // a.
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ trình tự như bài học trước.
3. Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
9’

HĐ1 : Tiên đề Ơclit
GV : Hãy vẽ đường thẳng b qua M , b // a bằng
cách khác và nêu nhận xét.
GV: Vậy qua diểm M có bao nhiêu đường
thẳng song song với đường thẳng a.
GV: Bằng kinh nghiệm thực tế người ta nhận
thấy : Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a
HS: Đường thẳng b em mới vẽ trùng với
đường thẳng bạn vừa vẽ
HS: Qua điểm M chỉ vẽ được một đường
thẳng song song với đường thẳng a.
1) Tiên đề Ơclit
M

a ; b đi qua M và b // a là duy
nhất
Qua điểm M ở ngoài một đường
thẳng chỉ có một đường thẳng song
Giáo án Toán 7 - Hình học
22

a

b

M

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt


Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
chỉ có một đường thẳng song song với đường
thẳng a mà thôi. Đó là nội dung tiên đề Ơclit
HS nhắc lại tiên đề Ơclit và vẽ hình vào
vở
song với đường thẳng đó.
15’
HĐ2 : Tính chất của hai đường thẳng song
song
GV: Với hai đường thẳng song song a và b có
những tính chất gì?
GV: Cho HS làm
?1
(93) SGK
GV: Qua bài toán trên em có nhận xét gì?
GV: Hãy kiểm tra xem hai góc trong cùng phía
có quan hệ với nhau như thế nào?
GV: Ba nhận xét trên chính là tính chất của
hai đường thẳng song song
GV: Tính chất này cho ta điều gì và suy ra
được điều gì ?
GV: Cho HS làm bài 30 ( 79) SBT
a) Đo hai góc so le trong
µ
4
A

µ
1
B

rồi so sánh
b) Lý luận
µ
4
A
=
µ
1
B
theo gợi ý :
Nếu
µ
4
A



µ
1
B
qua A vẽ tia AP sao cho
·
PAB
=
µ
1
B
Thế thì AP // b, Vì sao ?
Qua A có a // b , lại có AP // b thì sao ?
Kết luận.

Cả lớp làm vào vở
HS 1 lên bảng làm câu a
HS 2 lên bảng làm câu b, c và nhận xét :
Hai góc so le trong bằng nhau
HS 3 lên bảng làm câu d và nhận xét :
Hai góc đồng vò bằng nhau
Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vò bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
HS 1 lên bảng đo cặp góc so le trong
µ
4
A


µ
1
B
rồi nhận xét
HS 2 : Qua A vẽ tia AP sao cho
·
PAB
=
µ
1
B
và nhận xét AP // b ( vì có cặp góc so
le trong bằng nhau )

HS 3 : Nêu nhận xét
HS4 : Nêu kết luận
2) Tính chất của hai đường thẳng
song song
Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng song song thì :
a)Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vò bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
Bài 30 ( 79) Sbt
µ
4
A
=
µ
1
B

Giả sử
µ
4
A



µ
1
B
qua A vẽ tia AP sao
cho

·
PAB
=
µ
1
B
Suy ra AP // b
Qua A có a // b , lại có AP // b điều
này trái với tiên đề Ơclit .
Đường thẳng AP và đường thẳng a
chỉ là một
Hay
µ
4
A
=
·
PAB
=
µ
1
B
Giáo án Toán 7 - Hình học
23

4

3

2


1

4

3

2

1

B

A

b

a


4

1

P

B

A


a

b

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……
Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
13’
HĐ3: Củng cố
GV: Cho HS làm bài 34 ( 94) SGK
( Hoạt động nhóm )
GV yêu cầu bài làm của mỗi nhóm phải có
hình vẽ , có tóm tắt dưới dạng ký hiệu,
Khi tính toán phải có lý do
GV : Gọi 2 HS lên bảng trình bày
GV : Thu bảng nhóm và chấm điểm cho các
nhóm
GV: Cho HS làm bài 32 ( 94) SGK
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài
GV: Cho HS làm bài 33 ( 94) SGK
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài
Các nhóm hoạt động và ghi kết quả vào
bảng nhóm
Tóm tắt
Cho a // b ; AB
I
a = { a }
AB
I

b = { B }

µ
4
A
= 37
0

TÌm a)
µ
1
B
= ? ; b) So sánh
µ
1
A

µ
4
B
c)
µ
2
B
= ?
a) Theo tính chất của hai đường
thẳng song song ta có
µ
1
B

=
µ
4
A
= 37
0

( cặp góc so le trong )
b) Có
µ
4
A

µ
1
A
là hai góc kề bù suy
ra
µ
1
A
= 180
0
-
µ
4
A
Vậy
µ
1

A
= 180
0
– 37
0
= 143
0


µ
1
A
=
µ
4
B
= 143
0
( 2 góc đồng vò )
c)
µ
2
B
=
µ
1
A
= 143
0
( 2 góc so le trong )

Hoặc
µ
2
B
=
µ
4
B
= 143
0
( đối đỉnh )
Cả lớp làm trong ít phút
2HS đọc kết quả
1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
Bài 34 ( 94) Sgk
Bài 32 ( 94) Sgk
a) Đúng ; b) Đúng
c) Sai ; d) Sai
Bài 33 ( 94) Sgk
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vò bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau
4. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Làm bài tập 31, 35 ( 94) SGK ; 27, 28 , 29 ( 78 – 79 ) SBT - Hướng dẫn làm bài 31 SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:
Giáo án Toán 7 - Hình học
24

37

0


37

0

4

3

2

1

3

2

4

1

B

A

a

b

Ngày soạn: …………………………, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: …………………………………., lớp: …, Ngày dạy: ………………………………., lớp: ……

Trường THCS Lý Thường Kiệt

Giáo viên: Nguyễn Hữu Phong
Tiết : 09 LUYỆN TẬP . KIỂM TRA 15 PHÚT
I. MỤC TIÊU:
- Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến cho biết số đo của một góc , biết tình số đo các góc còn lại.
- Vận dụng được tiên đề Ơclit và tính chất của hai đường thẳng song song để giải bài tập
- Bước đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
- GV : SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng phụ
- HS : SGK , thước kẻ , thước đo góc, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn đònh (1’)
2.Kiểm tra bài cũ :
3. Luyện tập :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
27’
HĐ1 : Luyện tập
GV: Cho HS làm nhanh bài 35 ( 94 ) SGK
GV: Cho HS làm bài 36 ( 94 ) SGK
GV: treo bảng phụ ghi sẵn đề bài
HS: Theo tiên đề Ơclit về đường thẳng // :
Qua A ta chỉ vẽ được một đường thẳng a
song song với đường thẳng BC, qua B ta
chỉ vẽ được một đường thẳng b song song
với đường thẳng AC
Cả lớp làm bài tập vào vở
2 HS lên bảng điền vào ô trống
a)
µ

1
A
=
µ
3
B
( Vì cặp góc so le trong )
b)
µ
3
B
+
µ
4
A
=
0
180

( vì )
c)
µ
2
A
=
µ
2
B
( Vì là cặp góc đồng vò )
Bài 35 ( 94 ) Sgk

Bài 36 ( 94 ) Sgk
Giáo án Toán 7 - Hình học
25
Là hai góc trong cùng
phía

b

a

C

B

A


4

3

2

1

4

3

2


1

B

A

b

a

×