Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký là động sản (trừ tàu bay, tàu biển) ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.24 KB, 5 trang )

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng
ký là động sản (trừ tàu bay, tàu biển)
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Đăng ký giao dịch bảo đảm
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Qua Fax (Đối với cá nhân, tổ chức là
khách hàng thường xuyên của Trung tâm)
Thời hạn giải quyết:
Giải quyết việc đăng ký ngay sau khi nhận đơn hoặc trong ngày làm việc; nếu
Trung tâm Đăng ký nhận đơn sau ba (03) giờ chiều, thì việc giải quyết đăng ký
được hoàn thành trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải kéo dài
thời gian giải quyết việc đăng ký, thì cũng không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ.
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định


1.

Lệ phí đăng ký thay đổi nội dung
giao dịch bảo đảm đã đăng ký.
40.000
đồng/trường hợp


Kết quả của việc thực hiện TTHC:



Bản sao đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký có chứng nhận của
Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản.

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.

Nộp đơn
yêu cầu
Khách hàng nộp đơn yêu cầu đăng ký thay đổi tại một trong các
Trung tâm Đăng ký của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm thuộc Bộ Tư pháp tại thành phố Hà Nội, Đà Nẵng và thành
phố Hồ Chí Minh;

2.

Giải quyết
đơn
Đăng ký viên kiểm tra nội dung đơn yêu cầu đăng ký thay đổi
và ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm). Trong
trường hợp đơn được nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký thì

Tên bước

Mô tả bước


Đăng ký viên cấp cho người yêu cầu đăng ký giấy hẹn trả kết
quả đăng ký, trừ khi đơn yêu cầu đăng ký được giải quyết ngay.
Sau đó đăng ký viên phải kịp thời nhập các nội dung kê khai
trên đơn yêu cầu đăng ký thay đổi vào Hệ thống dữ liệu. Nếu có
một trong các căn cứ từ chối thì Đăng ký viên từ chối đăng ký
và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy
định. Việc từ chối đăng ký phải được lập thành văn bản gửi cho
người yêu cầu đăng ký trong đó nêu rõ lý do từ chối;
3.

Chứng
nhận đơn
Thủ trưởng Trung tâm đăng ký chứng nhận đơn yêu cầu đăng
ký;

4.

Trả kết quả

Khách hàng nhận bản sao đơn yêu cầu đăng ký thay đổi đã có
chứng nhận của Trung tâm Đăng ký tại nơi đã nộp đơn hoặc
qua đường bưu điện tuỳ theo yêu cầu của khách hàng kê khai
trên đơn yêu cầu đăng ký thay đổi.

Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi theo mẫu;


Thành phần hồ sơ

2.

Văn bản uỷ quyền yêu cầu đăng ký (bản chính), nếu người yêu cầu đăng ký
là người được uỷ quyền.
Tuy nhiên, đối với những trường hợp sau đây thì không cần nộp văn bản uỷ
quyền yêu cầu đăng ký: Pháp nhân uỷ quyền cho chi nhánh, văn phòng đại
diện, văn phòng điều hành của pháp nhân đó yêu cầu đăng ký; Bên bảo đảm
hoặc bên nhận bảo đảm bao gồm nhiều tổ chức, cá nhân khác nhau uỷ quyền
cho một người trong số đó yêu cầu đăng ký; Người được uỷ quyền yêu cầu
đăng ký là khách hàng thường xuyên của Trung tâm Đăng ký.

3.

Văn bản về giao dịch bảo đảm trong trường hợp chỉ có một bên ký vào đơn
yêu cầu đăng ký.
Tuy nhiên, đối với những trường hợp chỉ có một bên ký vào đơn sau đây thì
không cần nộp bản sao văn bản về giao dịch bảo đảm: Người yêu cầu đăng
ký là Tổ trưởng Tổ quản lý, thanh lý tài sản; Bên nhận bảo đảm hoặc người
được bên nhận bảo đảm uỷ quyền yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng
ký về bên nhận bảo đảm, sửa chữa sai sót về bên nhận bảo đảm, yêu cầu
đăng ký thay đổi tài sản bảo đảm theo quy định tại khoản 2 Điều 20 Nghị
định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 của Chính phủ về giao dịch bảo
đảm, đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, xoá đăng ký
giao dịch bảo đảm.

Số bộ hồ sơ:
Không quy định cụ thể

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Mẫu số 02 BD: Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung đã đăng ký
Thông tư số
06/2006/TT-BTP n


2.

Phụ lục số 01 BD: Phụ lục các bên tham gia giao dịch
bảo đảm
Thông tư số
06/2006/TT-BTP n


3.

Phụ lục số 02 BD: Phụ lục (Dùng để mô tả tài sản bảo
đảm, bao gồm cả phương tiện giao thông cơ giới
nhưng không mô tả theo số khung, số máy hoặc để kê
khai những nội dung khác)
Thông tư số
06/2006/TT-BTP n


4.


Phụ lục số 03 BD: Phụ lục (Dùng để mô tả theo số
khung, số máy của phương tiện giao thông cơ giới)
Thông tư số
06/2006/TT-BTP n



Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×