Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng đã đăng ký pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.59 KB, 5 trang )

Đăng ký thay đổi nội dung hợp
đồng đã đăng ký
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Đăng ký giao dịch bảo đảm
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính Gửi đơn qua fax (Điều kiện: đối với cá
nhân, tổ chức là khách hàng thường xuyên của Trung tâm)
Thời hạn giải quyết:
Giải quyết việc đăng ký ngay sau khi nhận đơn hoặc trong ngày làm việc; nếu
Trung tâm Đăng ký nhận đơn sau ba (03) giờ chiều, thì việc giải quyết đăng ký
được hoàn thành trong ngày làm việc tiếp theo. Trong trường hợp phải kéo dài
thời gian giải quyết việc đăng ký, thì cũng không quá ba (03) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đơn yêu cầu đăng ký hợp lệ
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định

1.

Lệ phí đăng ký thay đổi nội
dung giao dịch bảo đảm đã đăng
ký.
40.000
đồng/trường hợp

Thông tư liên tịch số
03/200



Kết quả của việc thực hiện TTHC:

Bản sao Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung hợp đồng đã đăng ký có chứng
nhận của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản.

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.

Nộp đơn
yêu cầu
Khách hàng nộp đơn yêu cầu đăng ký thay đổi tại một trong các
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp tại TP. Hà Nội, TP. Đà
Nẵng và TP. Hồ Chí Minh;

Tên bước

Mô tả bước

2.

Giải quyết
đơn
Đăng ký viên kiểm tra nội dung đơn yêu cầu đăng ký thay đổi
và ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm), sau đó

ký và ghi rõ họ tên trên đơn. Trong trường hợp đơn được nộp
trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký thì Đăng ký viên cấp cho người
yêu cầu đăng ký giấy hẹn trả kết quả đăng ký, trừ khi đơn yêu
cầu đăng ký được giải quyết ngay. Sau đó, Đăng ký viên phải
kịp thời nhập các nội dung kê khai trên đơn yêu cầu đăng ký
thay đổi vào Hệ thống dữ liệu (Nếu có một trong các căn cứ từ
chối thì Đăng ký viên từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu
cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định. Việc từ chối đăng ký
phải được lập thành văn bản gửi cho người yêu cầu đăng ký
trong đó nêu rõ lý do từ chối) ;

3.

Chứng
nhận đơn
Thủ trưởng Trung tâm Đăng ký chứng nhận đơn yêu cầu đăng
ký;

4.

Trả kết quả

Khách hàng nhận Bản sao đơn yêu cầu đăng ký thay đổi có
chứng nhận của Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản trực tiếp
nơi đã nộp đơn hoặc qua đường bưu điện, tuỳ theo yêu cầu của
người yêu cầu đăng ký kê khai trên đơn.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ


1.

Đơn yêu cầu theo mẫu.

2.

Văn bản uỷ quyền yêu cầu đăng ký (bản chính), nếu người yêu cầu đăng ký
là người được uỷ quyền. Tuy nhiên, đối với những trường hợp sau đây thì
không cần nộp văn bản uỷ quyền yêu cầu đăng ký:
- Pháp nhân uỷ quyền cho chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều
hành của pháp nhân đó yêu cầu đăng ký;
- Một bên tham gia hợp đồng bao gồm nhiều tổ chức, cá nhân khác nhau ủy
quyền cho một người trong số đó yêu cầu đăng ký;
- Người được uỷ quyền yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên của
Trung tâm Đăng ký.

3.

Bản sao hợp đồng, giấy tờ chứng minh căn cứ của việc đăng ký (nếu có)
trong trường hợp chỉ có một bên ký vào đơn yêu cầu đăng ký.
Tuy nhiên, đối với những trường hợp chỉ có một bên ký vào đơn sau đây thì
không cần nộp bản sao văn bản về giao dịch bảo đảm:
- Bên bán trả chậm, trả dần, bên cho thuê tài sản, bên cho thuê tài chính, bên
nhận chuyển giao quyền đòi nợ hoặc người được các bên nêu trên ủy quyền
trong trường hợp yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa sai sót thông tin về
chính các bên đó hoặc yêu cầu xóa đăng ký hợp đồng.

Số bộ hồ sơ: Không quy định cụ thể
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định


1.

Mẫu số 02 HD: Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung hợp đồng đã đăng ký
Thông tư số
04/2007/TT-BTP n


2.

Phụ lục số 01 HD: Phụ lục các bên tham gia hợp đồng
(nếu có)
Thông tư số
04/2007/TT-BTP n


3.

Phụ lục số 02 HD: Phụ lục mô tả chung (Dùng để mô
tả tài sản, trừ phương tiện giao thông cơ giới mô tả
theo số khung, số máy hoặc để kê khai những nội
dung khác) (nếu có)
Thông tư số
04/2007/TT-BTP n


4.

Phụ lục số 03 HD: Phụ lục tài sản (Dùng để mô tả

phương tiện giao thông cơ giới theo số khung, số
máy) (nếu có)
Thông tư số
04/2007/TT-BTP n



Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Không

×