Tải bản đầy đủ (.pptx) (74 trang)

Hệ thống bôi trơn và làm mát pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.5 MB, 74 trang )

BÔI TRƠN, HỆ THỐNG
BÔI TRƠN VÀ LÀM MÁT
GVBM: PHẠM ĐỨC DŨNG
I. VAI TRÒ BÔI TRƠN ĐỐI
VỚI HAO MÒN TRONG MÁY
- Giảm lực ma sát.
- Giảm độ hao mòn.
- Làm mát.
- Bảo vệ han rỉ.
- Bảo đảm kín khít.
- Làm sạch.
II. CƠ CHẾ CHUNG CỦA TÁC
DỤNG BÔI TRƠN
1. Mặt thích hợp và mặt không thích
hợp
Mặt thích hợp
Mặt không thích hợp
2. Bôi trơn thủy động: mặt thích hợp
3. Bôi trơn thủy động đàn hồi

Trong đó:
Môđun đàn h i t ng đ ng E:ồ ươ ươ



1
2
22
2
1
21
)1()1(
2
EE
EE
E
µµ
−+−
=
- Bôi trơn thủy động đàn hồi mềm:
4. Bôi trơn màng mỏng
a) b)
c)
S ph thu c h s ma sát vào d ng bôi tr nự ụ ộ ệ ố ạ ơ
Không bôi trơn
Màng mỏng
Thủy động
đàn hồi
Thủy
động
Các phương pháp chọn dầu bôi trơn
- Bộ truyền bánh răng:
- Bộ truyền trục vít:
ν

σ
χ
25
10
HHV
br
H

=
s
H
tv
ν
σ
χ
23
10

=
III. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN DẦU BÔI TRƠN
- Bộ truyền xích:
+ Bộ truyền hở:

+ Bộ truyền kín:
Trong đó:
p: áp suất trung bình trong bản lề.
: vận tốc xích.
vp 6
50

+=
ν
vp 3
50
+=
ν
v
Lựa chọn độ nhớt theo đường kính
Chọn độ nhớt động khi nhiệt
độ
Ct
0
0
40=
Mỡ bôi trơn
- Mỡ natri (sodium soap greases).
- Mỡ liti (litium soap greases).

×