Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG KALI MÁU ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.55 KB, 4 trang )

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TĂNG KALI MÁU


Tăng Kali máu khi kali huyết thanh tren 5,5mmol/l. Khi kali máu >
7mmol/l là điều trị cấp cứu.
1. Chẩn đoán xác định
Dựa vào lâm sàng, điện tâm đồ và K
+
huyết thanh > 5,5mmol/l
1.1. Lâm sàng :
Có thể không có triệu chứng, hoặc có các biểu hiện mệt, chán ăn, buồn
nôn, nôn, giảm trương lực, bụng chướng, rối loạn nhịp tim.
1.2. Điện tâm đồ :
- Biểu hiện sớm là sóng T nhọn (K
+
5,5 – 7,0mmol/l)
- Khi K
+
7 – 8mmol/l thì PR kéo dài, ST chệch xuống, P có thể bẹt.
- Khi K
+
>8mmol/l thì sóng P có thể mất, QRS rộng và lồng vào sóng T.
Nếu không điều trị có thể vô tâm thu hoặc rung thất.
1.3. Xét nghiệm :
- ĐGĐ : K
+
huyết thanh > 5,5mmol/l
- Khí máu thường có nhiễm toan chuyển hoá : HCO
-
3
¯; BE ¯


- Xét nghiệm tuỳ thuộc vào nguyên nhân : chức năng thận, tan máu …
2. Xử trí :
2.1. Nguyên tắc
- Cần đánh giá mức độ nặng để xử trí cấp cứu kịp thời, nếu mức độ nặng
và rất nặng cần nhập viện để hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn.
- Tìm và điều trị nguyên nhân.


2.2. Cụ thể :
- Ngừng cung cấp kali.
- Bicarbonat Natri 1 – 2mEq/kg TM trong 10 phút.
- Gluconat Canci 50 – 100mg/kg/TM/hoặc truyền trong 10 phút.
- Truyền Glucoze 25% x 2ml/kg (0,5-1g) với Insulin 0,1đv/kg truyền
trong 10 phút.
- Glucose 5 – 10% trong NaCl 9 ‰ 20ml/kg trong 1 giờ.
- Salbutamol TM 2mcg/kg tấn công ; 0,4mcg/kg/1ph duy trì hoặc
Albuterol KD 50-150mcg/kg/liều.
- Thải K
+
khỏi cơ thể.
+ Furosemid (Lasix) : 1 – 2mg/kg TM
+ Dùng Kayexalate : 0,5 – 1g/kg uống, thụt đại tràng.
- Thẩm phân phúc mạc/lọc máu nếu tình trạng không cải thiện
 Điều trị nguyên nhân tăng kali máu.

×