Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Kết quả đề thi Olympic hóa học 8 huyện Gia Lâm - Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.64 KB, 4 trang )

PHÒNG DG – ĐT
HUYỆN GIA LÂM
ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2009 – 2010
Môn thi: HOÁ HỌC 8
(Thời gian làm bài thi: 90 phút)
Ngày thi: 06 tháng 05 năm 2010
Câu I: (5,5đ)
1) Chọn những đơn chất thích hợp điền vào ( ) rồi hoàn thành các phương trình hoá học sau
(các điều kiện của phản ứng coi như có đủ):
a) 3CuO + 2NH
3
→ 3Cu + N
2
+ 3H
2
O
b) 2Cu
2
O + Cu
2
S → 6Cu + SO
2
c) Na
2
Cr
2
O
7
+ C → Cr
2
O


3

+ Na
2
CO
3
+ CO
d) 2Cl
2
+ 2Ca(OH)
2
→ CaCl
2
+ Ca(ClO)
2
+ 2H
2
O
e) Br
2
+ H
2
S → 2HBr + S
g) Br
2
+ 5Cl
2
+ 6H
2
O → 2HBrO

3
+ 10HCl
h) 6P + 5KClO
3
→ 3P
2
O
5
+ 5KCl
i) 2NO + 2H
2
S → N
2
+ 2S + 2H
2
O
k) 2KNO
3
+ S + 3C → K
2
S + N
2
+ 3CO
2
Cho biết phản ứng (e) và (h) thuộc loại phản ứng nào?
- Phản ứng (e) và (h) thuộc phản ứng oxi hoá – khử.
2) Nêu hiện tượng, giải thíc và viết các PTHH cho các thí nghiệm sau:
a)
− Cho 1 mảnh kẽm vào ống nghiệm chứa 2 – 3ml dung dịch HCl → Mảnh kẽm tan dần,
xuất hiện bọt khí xuất hiện trong lòng chất lỏng vì đã xảy ra phản ứng hoá học giữa Zn

và HCl giải phóng khí.
PTHH: Zn + HCl → ZnCl
2
+ H
2

− Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống vuốt xuyên qua, đưa que đóm còn tàn hồng lại
gần → Tàn đóm tiếp tục lụi đi vì khí sinh ra không duy trì sự cháy.
− Thay que còn tàn đóm bằng que đóm đang cháy → Khí thoát ra từ ống nghiệm cháy với
ngọn lửa màu xanh lờ, sinh nhiều nhiệt và hơi nước bởi vì đây là khí hiđro.
PTHH: H
2
+ O
2

→
o
t
H
2
O
− Nhỏ một giọt dung dịch trong ống nghiệm lên mặt kính và cô cạn → Trên mảnh kính
vẫn còn vết mờ vì đây là dung dịch muối tan ZnCl
2
.
b)
− Cho luồng khí CO qua ống nghiệm đựng đồng (II) oxit nung nóng → Đồng (II) oxit
(CuO) chuyển từ màu đen sang màu đỏ gạch vì CO đã khử CuO, để lại Cu.
PTHH: CO + CuO
→

o
t
Cu + CO
2
− Dẫn toàn bộ dòng khí sản phẩm vào cốc đựng nước vôi trong → Nước vôi trong bị vẩn
đục do xảy ra PƯHH giữa CO
2
là sản phẩm của phản ứng khử đồng (II) oxit và nước vôi
trong (Ca(OH)
2
) sinh ra CaCO
3
.
PTHH: CO
2
+ Ca(OH)
2

→
o
t
CaCO
3
+ H
2
O.
Câu II: (3đ)
1) Một hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C và O là
m
c

:m
O
= 3:8. Tìm tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử.
Giải:
Gọi CTHH tổng quát của phân tử là C
x
O
y
.
Theo đề bài, m
c
:m
O
= 3:8.

8
3
=
O
C
m
m
hay
2
1
8.12
16.3
8
3
16

12
==⇒=
y
x
y
x
Như vậy, x=1 và y=2 nên CTHH của hợp chất trên là CO
2
(cacbon đioxit).
⇒ Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử là
2
1
.
2) Một hỗn hợp của CuO và Fe
2
O
3
có số mol bằng nhau. Tính phần trăm khối lượng của mỗi
oxit trong hỗn hợp.
Giải:
Vì CuO và Fe
2
O
3
có số mol bằng nhau nên tỉ lệ khối lượng chính là tỉ lệ của khối lượng mol.
Ta có:
=
+
32
OFeCuO

M
(64+16)+(56.2+16.3) = 240 (g).

%3,33%100.
240
80
% ≈=
CuO
%7,66%100.
240
160
%
32
≈=
OFe
Vậy,
%3,33% =
CuO

32
%
OFe
= 66,7%
3) Nếu kí hiệu kim loại bằng M, hoá trị n, gốc axit là R hoá trị m. Hãy viết công thức tổng quát
của axit, bazơ, muối.
Giải:
1. CTHH tổng quát của axit là: H
m
R.
2. CTHH tổng quát của bazơ: M(OH)

n
.
3. CTHH tổng quát của muối là: M
m
R
n
.
Câu III. (5,5đ)
1) Khí A có tỉ khối so với hiđro là 8. Thành phần theo khối lượng khí A là 75% C, còn lại là H.
Hãy tìm thể tích không khí đủ để đốt cháy hoàn toàn 11,2l khí A. Biết trong không khí có chứa
20% khí oxi và khí đo ở ĐKTC.
Giải:
Gọi CTHH tổng quát của khí A là C
x
H
y
.
Theo đề bài:
8
2
/
=
HA
d
⇒ M
A
= 2.8 = 16 (g).
Có: %
C
= 75% → %

H
= 100% - 75% = 25%.

25
75
=
H
C
m
m

4
1
25.12
75
25
7512
==⇒=
y
x
y
x
(1)
Ta có: 12x + y = 16. (2)
Kết hợp (1), (2) ta có:
x = 1
y = 4x = 4.1 = 4
Vậy thì khí A là CH
4
(mêtan).

PTHH: CH
4
+ 2O
2

→
o
t
2H
2
O + CO
2
.
)(5,0
4,22
2,11
2
moln
O
==
Theo PTHH: 1 mol CH
4
tác dụng vừa hết với 2 mol O
2
.
Thế thì: 0,5 ………………………………. 1 ………

)(4,224,22.1
2
lV

O
==
⇒ V
kk
= 22,4.5 = 112(l).
Vậy, để đốt cháy hoàn toàn 11,2 l CH
4
thì cần 112l không khí.
2) Đốt cháy hoàn toàn 12,4g P trong bình chứa 17g khí O
2
tạo thành P
2
O
5
. Hoà tan hoàn toàn
sản phẩm trong 121,6g H
2
O. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Giải:
PTHH: 4P + 5O
2

→
o
t
2P
2
O
5
. (1)

)(4,0
31
4,12
moln
P
==
)(53125,0
32
17
2
moln
O
==
Theo PTHH (1): 4 mol P tác dụng vừa đủ với 5mol O
2
.
Nhưng thực tế: 0,4 ………………………… 0,35125 mol O
2
.
⇒ O
2
dư, tính theo P.
Theo PTHH (1): 4 mol P tác dụng sinh ra 2mol P
2
O
5
.
Thế thì: 0,4 ……………………… 0,2mol P
2
O

5
.

)(4,28142.2,0
52
gm
OP
==
PTHH: P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
. (2)
)(2,0
142
4,28
52
moln
OP
==
)(75,6
18
6,121
2

moln
OH
==
Theo PTHH (2): 1 mol P
2
O
5
tác dụng với 3mol H
2
O.
Nhưng thực tế: 0,2 ……………………… 6,75mol H
2
O.
⇒ H
2
O dư tính theo P
2
O
5
.
Theo PTHH (2): 1 mol P
2
O
5
tác dụng sinh ra 2mol H
3
PO
4
.
Thế thì: 0,2 ………………………….0,4mol H

3
PO
4
.

)(8,3897.4,0
4
3
gm
POH
==

%13,17100.
6,2128,38
4,28
%
43
=
+
=
− POHdd
C
Câu IV: (6đ)
1) Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá có chứa 0,5% tạp chất S và 15% tạp chất không cháy. Tính
khối lượng CO
2
và SO
2
thu được.
Giải:

PTHH: S + O
2

→
o
t
SO
2
(1).
Số kg S có trong 24g than đá là:
gkg 1200)(2,1
100
5.24
==

)(5,37
32
1200
moln
S
==
Theo PTHH (1): 1 mol S phản ứng sinh ra 1mol SO
2
.
Thế thì: 37,5 ……………………… 37,5mol SO
2
.

lV
SO

8404,22.5,37
2
==
PTHH: C + O
2

→
o
t
CO
2
Số kg than nguyên chất có trong 24kg than đá là:
gkgm
C
22400)(4,22
100
5,1.24
2,124 ==−−=

)(1866
12
22400
moln
C
==
Theo PTHH (2): 1 mol C phản ứng sinh ra 1mol CO
2
.
Thế thì: 1866 ……………………… 1886mol CO
2

.

kggm
CO
828210444.1866
2
≈==
2) Hỗn hợp X gồm Fe và 2 kim loại A, B (cùng hoá trị II) với tỉ lệ n
Fe
:n
A
:n
B
= 1:2:3. Cho m
gam hỗn hợp X tác dụng hết với HCl thu được 13,44l khí H
2
ở ĐKTC và dung dịch Y. Dung
dịch Y đem cô cạn được 65g muối khan. Tìm A, B cho biết nguyên tử khối của B lớn hơn
16đvC.
Giải:
PTHH:
22
2 HMClHClM
y
t
+→+
D
)(6,0
224
44,13

2
moln
H
==
Theo PTHH, có:
moln
MCl
6,0
2
=
moln
M
06=
Theo đề bài, ta có:
n
Fe
:n
A
:n
B
= 1:2:3 n
Fe
=0,1mol
n
Fe
+n
A
+n
B
= 0,6mol ⇒ n

A
=0,2mol
n
B
=0,3mol
Ta có: m
dd D
=
M
+35,5.2=
71
3
325
3
352
6
650
6,0
65
−=⇒=== M
n
m
Và:
8,16.3,0.2,0
3
112
6,0
3,0.2,0.1,0.56
=+⇒=
++

= BA
BA
M
Theo đề bài, B – A = 16 nên ta có hệ phương trình sau:
0,2.A+0,3.B = 16,8
B – A = 16
Giải hệ trên được: A = 24 (Mg)
B = 40 (Ca)
Kết luận: A là Magie, B là Canxi.

×