Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Đề thi và đáp án HS giỏi lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.82 KB, 29 trang )

§ề khảo sát học sinh giỏi lớp 5
Năm học: 2008 – 2009
Bài 1: Tính bằng cách hợp lí nhất:
a) 1994 x 867 + 1995 x 133
b) ( 4568 + 3759) - ( 4563 + 3764)
c)
200019991998
120011999
x
x
+


x

5
7
d)
316
315

x

315
313

x

315
316


x

313
317
Bài2
a) Tìm giá trị của x
(1 + 4 + 7 + . . . . . . . + 100) : x = 17
b) Tìm số tự nhiên X, biết: 2 >
5
X
>
5
1
Bài 3
a. Hãy cho biết có tất cả bao nhiêu phân số mà tổng giữa tử số và mẫu số của nó
bằng 100 ?
b. Cho hai số tự nhiên có tổng bằng 2011 . Tìm hai số đó biết giữa chúng có tất cả
15 số lẻ ?
Bài 4
Một cửa hàng mua vào 36000 đồng một hộp bánh.
hỏi cửa hàng đó phải bán ra với giá bao nhiêu để đợc lãi 25% giá bán ?
Bài 5
Người ta vẽ xung quanh hình vuông ABCD một hình tròn như hình vẽ . Tính diện
tích phần giới hạn bởi hình vuông và hình tròn ?
Biết diện tích hình vuông bằng 48 cm
2

1
§áp án và biểu điểm chấm toán
Câu 1: ( 2 điểm; mỗi phần 0,5 đ)

a)1994 x 867 + 1995 x 133 = 1994 x 867 + 1994 x 133 + 133
= 1994 x (867 + 133) +133
= 1994 x 1000 +133
= 1994000 + 133
= 1994133
b) ( 4568 + 3759) - ( 4563 + 3764)
= ( 4563 +5 + 3759) - ( 4563 + 3764)
= ( 4563 + 3764) - ( 4563 + 3764)
= 0
c)
200019991998
120011999
x
x
+


x

5
7
=
5
7
200019991998
1199920001999
x
x
x
+

−+
=
5
7
200019991998
199820001999
x
x
x
+
+

=
5
7

d )
316
315

x

315
313

x

315
316


x

313
317
=
313315315316
317316313315
xxx
xxx
=
315316315313
317316315313
xxx
xxx
=
315
317
( 1
315
2
)
Bài2 :( 2 điểm; mỗi phần 1 đ)
a)Tìm được quy luật dãy số trong ngoặc đơn là số cách đều 3 đơn vị
Tìm được số số hạng của tổng : (100-1) : 3 + 1 = 34 (0,5d)
Tím được tổng các số trong nhoặc đơn : 101 x 17 c?p = 1717
x = tổng: 17
= 1717 : 17 = 101 (0,5d)
Tính được giá trị của x = 101
b) 1 điểm
Vì 2 =

5
10
Nên ta có:
5
1
55
10
>>
X

Suy ra: 10 > X > 1 (0,5đ)
Vậy X =
{ }
9;8;7;6;5;4;3;2
(0,5đ)
- Nếu học sinh chỉ nêu kết quả X =
{ }
9;8;7;6;5;4;3;2
cho 0,25 điểm.
- Thiếu hoặc sai một giá trị của X trừ 0,25 điểm.
Bài3 : ( 2 điểm; mỗi phần 1đ)
a. Theo bài ra có : Tử số + mẫu số = 100 . (1đ)
Vậy mẫu số có thể nhận những giá trị từ :1 ; 2 ; 3 ; 4 ;………… ; 100 . ( có 100 mẫu
số)
2
(Mẫu số
0

. Mẫu số = 0 ;vô nghĩa)
Tử số nhận những giá trị : tử số = 100 – mẫu số .

Vậy tử số nhận những giá trị từ : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;…………; 99 . ( có 100 tử số)
*Kết luận : có 100 phân số là :
1
99
;
2
98
;
3
97
;
4
96
;………;
100
0
.
b. Tổng lẻ (2011)vậy phải có một số chẵn một số (1đ)
Nên ta có sơ đồ :

( Hoặc) ta có sơ đồ :

Giữa 15 số lẻ thì có 14 khoảng cách 2 đơn vị . vậy ta có hiệu của hai số cần tìm
là :
2 x14 + 2 + 1 = 31
Số bé cần tìm là :
(2011 -31) : 2 = 990
Số lớn cần tìm là :
2011 – 990 = 1021
Bài4 : ( 2 điểm)

Bài giải
Ta có : Giá mua + lãi = Giá bán (0,25đ)
Mà : 25% = 1/4
Vậy ta có sơ đồ : (0,5đ)
36000 đồng gồm số phần là :
4 - 1 = 3(phần)
Cửa hàng đã bán lãi một hộp bánh với số tiền là :
36000 : 3 = 12000 (đồng) (0,5đ)
Cửa hàng đó phải bán ra với giá tiền là :
36000 + 12000 = 48000(đồng) (0,5đ)
Đáp số : 48000 đồng (0,25đ)
Bài 5( 2 điểm)
Diện tích tam giác vuông tô màu đỏ là :
r x r : 2 = 12 (48 :4) (cm
2
)
Vậy : r xr = 24 (12 x2 ) (0,75đ)
Diện tích hình tròn là :
3
r x r x3,14 = 24 x3,14 = 75,36 (cm
2
) (0,5đ)
Diện tích phần giới hạn bởi hình vuông và hình tròn ( phần tô màu vàng) là :
75,36 – 48 = 27,36 (cm
2
) (0,5đ)
Đáp số : 27,36 (cm
2
) (0,25đ)
®Ò thi häc sinh giái

Môn thi: Toán- Lớp 5
N¨m häc: 2005-2006
Thời gian: 90' ( không kể thời gian chép đề.)
Bài 1:
Không tính tổng, hãy cho biết tổng sau có chia hết cho 3 không? Tại sao?
19 + 25 + 32 + 46 + 58.
Bài 2:
Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 3 ta được
số mới bằng 5 lần số phải tìm?
Bài 3:
Không qui đồng tử số và mẫu số. Hãy so sánh:
a/
19
15

17
13
b/
36
9

48
12
Bài 4:
Cho tam giác ABC vuông ở A. Hai cạnh kề với góc vuông là AC dài 12cm
và AB dài 18cm. Điểm E nằm trên cạnh AC có AE =
2
1
EC. Từ điểm E kẻ đường
thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại F.

Tính độ dài đoạn thẳng EF?
Bài 5:
Tính nhanh:
2006 x 125 + 1000
126 x 2006 - 1006

Đáp án đề thi học sinh giỏi - khối 5
4
Môn toán
Năm học 2005 - 2006
Bài 1: ( 2 điểm ).
Ta nhận thấy: 1 + 9 + 2 + 5 + 3 + 2 + 4 + 6 + 5 + 8 = 45 mà 45 chia hết cho
3.
Vậy tổng trên chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của các số hàng của tổng
chia hết cho 3.
Bài 2: ( 2 điểm ).
Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số có 2 chữ số thì số đó tăng thêm 300
đơn vị, vì chữ số 3 thuộc hàng trăm.
Ta có: 300 + số phải tìm = 5 lần số phải tìm, hay 300 = 4 lần số phải tìm.
Vậy số phải tìm là: 300 : 4 = 75.
Đáp số: 75
Bài 3: ( 2 điểm ).
a/ Ta có:
1
17
17
17
4
17
13

==+

1
19
19
19
4
19
15
==+

19
4
17
4
>
vì hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn là
phân số lớn hơn.
Suy ra:
19
15
17
13
<
b/
4
1
;
4
1

48
12
==
36
9

suy ra
36
9
48
12
=
Bài 4: (3 điểm).

Nối AF ta nhận thấy AE cũng bằng đường cao của tam giác FAB ( vì EF
song song với AB).
Theo đầu bài: AF =
EC
2
1
hay
cmACAE 4
3
12
3
1
===
Vậy
)(36
2

418
2
cm
x
S
FAB
==

)(7236108
)(108
2
1218
2
2
cmS
cm
x
S
FAC
ABC
=−=
==
5
12 cm
18 cm
Nên suy ra:
)(12
2
1272
cm

x
EF ==
vì EF song song với AB nên EF chính là
đường cao của tam giác FAC. Vậy EF = 12(cm).
Vì EF song song với AB nên EF chính là đường cao của tam giác FAC
Bài 5: ( 1 điểm).
1
10002006125
10001252006
100620062006125
10001252006
10062006126
10001252006
=
+
+
=
−−
+
=

+
x
x
x
x
x
x
ĐỀ THI TUYỂN CHỌN
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HUYỆN - NĂM HỌC 2006-2007

MÔN: TOÁN - LỚP 5
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Bài 1: (2 điểm) Tính nhanh:
a/ 36 x 372 + 63 x 372 + 372
b/
11
10
11
9
11
8
11
7
11
6
11
5
11
4
11
3
11
2
11
1
+++++++++
Bài 2: (3 điểm)
a/ Tìm số y biết 11 < y x 3 < 16
b/ Giải thích vì sao:
97

98
98
97
<
?
c/ Không làm phép nhân hãy so sánh tích: 99 x 99 với tích 98 x 100
Bài 3 (2 điểm) Em hãy tìm một số tự nhiên có 3 chữ số vừa chia hết cho
2; 3; 5 và 9 và giải thích vì sao số đó được chia hết cho các số 2; 3; 5 và 9.
Bài 4: (2 điểm) Tìm số có 3 chữ số
abc
biết rằng a gấp đôi b và b gấp đôi c.
Bài 5: (2 điểm) Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 300 thì phải viết bao nhiêu
chữ số ?
Bài 6: (2 điểm) Cả gà lẫn chó có 252 chân. Hỏi tất cả có bao nhiêu gà và chó, biết
rằng số gà bằng số chó.
Bài 7: (4 điểm)
a/ Hãy nêu cách cắt một hình vuông thành 4 hình A B
tam giác rồi ghép lại thành 2 hình vuông bằng nhau.
b/ Cho hình vuông ABCD (xem hình 1) có đường
chéo AC là 4 cm. Hãy tính diện tích hình vuông C D
ABCD đã cho. Hình 1
Bài 8: (3 điểm) Một bãi tập thể dục hình vuông được mở rộng bên phải thêm 2
mét và phía dưới thêm 4 mét để thành hình chữ nhật có chu vi 84 mét. Tính diện
tích ban đầu của bãi tập./.
==============================
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN CHỌN
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HUYỆN - NĂM HỌC 2006-2007
6
MÔN: TOÁN - LỚP 5
Bài 1: (2điểm) Tính nhanh:

a/ 36 x 372 + 63 x 372 + 372 = 372 x (36 + 63 + 1)
= 372 x 100 = 37200 (1đ)
b/
5
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
11
65
11
74
11
83
119
92
11
101
=++++=
+
+
+
+
+

+
+
+
+
(1đ)
Bài 2: (3điểm)
a/ Tìm số y biết 11 < y x 3 < 16
Giữa 11 và 16 có các số sau: 12; 13; 14; 15. Trong đó chỉ có số
12 = 3 x y và số 15 = 3 x y. Từ đó y = 4 và y = 5 (1đ)
b/ Giải thích vì sao:
97
98
98
97
<

Biết rằng nếu tử nhỏ hơn mẫu thì phân số nhỏ hơn 1, nếu tử lớn hơn mẫu thì phân
số lớn hơn 1. Do đó:
1
98
97
<
còn
1
97
98
>
nên
97
98

1
98
97
<<
(1đ)
c/ Không làm phép nhân hãy so sánh tích: 99 x 99 với tích 98 x 100
98 x 99 = (98 + 1) x 99 = 98 x 99 + 99
98 x 100 = 98 x (99 + 1) = 98 x 99 + 98
Vậy 99 x 99 > 98 x 100 (1đ)
Bài 3 (2điểm) Em hãy tìm một số tự nhiên có 3 chữ số vừa chia hết cho 2; 3; 5 và 9
và giải thích vì sao số đó được chia hết cho các số 2; 3; 5 và 9.
Có thể chọn số 270 (trong nhiều số theo điều kiện) (1đ)
Gọi số phải tìm là
abc
, khi đó:
c là chữ số 0 hoặc 5 (vì một số chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng là số chẵn
và chia hết cho 5 khi chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5) nên ta chọn c là chữ số 0.
(0,5đ)
Tổng hai chữ số a + b bằng 9, a khác 0 (vì một số chia hết cho 3 và cho 9 khi
có tổng các chữ số chia hết cho 3 và cho 9) nên ta chọn 270. (0,5đ)
Bài 4: (2điểm) Tìm số có 3 chữ số
abc
biết rằng a gấp đôi b và b gấp đôi c.
Giải: Rõ ràng c không thể bằng 0 và chỉ có thể bằng 1 hoặc bằng 2 (vì nếu
c = 0, thì a = 0; nếu c = 3 thì b = 6, a = 12 không phải là số có ba chữ số)(1đ)
Với c = 1 thì b = 2, a = 4, ta có số phải tìm là 421. (0,5đ)
Với c = 2 thì b = 4, c = 8, ta có số 842. (0,5đ)
Bài 5: (2điểm) Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 300 thì phải viết bao nhiêu
chữ số ?
Giải: Viết các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 300 thì phải viết 300 số tự nhiên liên

tiếp, trong đó có 9 số có một chữ số là các số từ 1 đến 9; 90 số có hai chữ số là các
số từ 10 đến 99. Còn lại là các số có 3 chữ số (từ 100 đến 300)
Số lượng số có 3 chữ số phải viết là: 300 – (9+90) = 201 (số) (1đ)
Số lượng chữ số phải viết là: 1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 201 = 792 (chữ số) (1đ)
Bài 6: (2điểm) Cả gà lẫn chó có 252 chân. Hỏi tất cả có bao nhiêu gà và chó, biết
rằng số gà bằng số chó.
Giải: Vì số gà bằng số chó nên số chân chó gấp đôi số chân gà:
Số chân chó: (0,5đ)
7
Số chân gà:
252 (chân)
Nhìn vào sơ đồ ta thấy ngay số chân gà là:
252 : 3 = 84 (chân) (0,5đ)
Vậy số gà là:
84 : 2 = 42 (gà) (0,5đ)
Số chó cũng là 42 con, nên tổng số gà và chó là:
42 + 42 = 84 (con) (0,5đ)
Đáp số: 84 con
Bài 7: (3 điểm)
a/ Hãy nêu cách cắt một hình vuông thành 4 hình A B
tam giác rồi ghép lại thành 2 hình vuông bằng nhau.
b/ Cho hình vuông ABCD (xem hình 1) có đường
chéo AC là 4 cm. Hãy tính diện tích hình vuông C D
ABCD đã cho. Hình 1
Giải:
A B a/(1đ) Ta cắt hình vuông đã cho theo hai đường chéo của
Hình vuông như hình 1a rồi ghép lại như hình 1b
O A O

D C

Hình 1a B Hình 1b
A B b/ Hai đường chéo của hình vuông thì bằng nhau,
O vuông góc với nhau và cắt nhau tại điểm chính
giữa mỗi đường chéo (xem câu a). Như vậy, ta
D C cắt và ghép được hai hình vuông có cạnh bằng
Hình 2 đoạn AO. (0,5đ)
Đoạn AO dài là: 4 : 2 = 2 (cm) (0,5đ)
Diện tích mỗi hình vuông ghép là: 2 x 2 = 4 cm
2
(0,5đ)
Diện tích hình vuông ABCD đã cho là: 4 x 2 = 8 cm
2
(0,5đ)
Đáp số: a/ Hình 1a
b/ 8 cm
2
Bài 8: (3điểm) Một bãi tập thể dục hình vuông được mở rộng bên phải thêm 2 mét
và phía dưới thêm 4 mét để thành hình chữ nhật có chu vi 84 mét. Tính diện tích
ban đầu của bãi tập.
Giải: 2m
Dựa vào hình vẽ, ta thấy rằng chu vi hình
chữ nhật hơn chu vi hình vuông là:
2 x 2 + 4 x 2 = 12 (m) (1đ) (0,5đ)
Chu vi bãi tập hình vuông ban đầu là:
84 – 12 = 72 (m) (0,5đ) 4m
Cạnh bãi tập ban đầu là:
72 : 4 = 18 (m) (0,5đ) Hình 2
Diện tích bãi tập ban đầu là:
8
18 x 18 = 324 (m

2
) (0,5đ)
Đáp số: 324 m
2
====================================
§ề thi học sinh giỏi
Lớp: 5 ngày 23 tháng 4 năm 2006
Môn thi: Toán
Thời gian: " 90' " không kể thời gian chép đề.
Bài 1:
Không tính tổng, hãy cho biết tổng sau có chia hết cho 3 không? Tại sao?
19 + 25 + 32 + 46 + 58.
Bài 2:
Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 3 ta được số
mới bằng 5 lần số phải tìm?
Bài 3:
Không qui đồng tử số và mẫu số. Hãy so sánh:
a/
19
15

17
13
b/
36
9

48
12
Bài 4:

Cho tam giác ABC vuông ở A. Hai cạnh kề với góc vuông là AC dài 12cm và AB
dài 18cm. Điểm E nằm trên cạnh AC có AE =
2
1
EC. Từ điểm E kẻ đường thẳng
song song với AB cắt cạnh BC tại F.
Tính độ dài đoạn thẳng EF?
Bài 5:
Tính nhanh:
2006 x 125 + 1000
126 x 2006 - 1006
Đáp án đề thi học sinh giỏi - khối 5
Môn toán
Năm học 2005 - 2006
Bài 1: ( 2 điểm ).
Ta nhận thấy: 1 + 9 + 2 + 5 + 3 + 2 + 4 + 6 + 5 + 8 = 45 mà 45 chia hết cho 3.
Vậy tổng trên chia hết chi 3 vì tổng các chữ số của các số hàng của tổng chia hết
cho 3.
Bài 2: ( 2 điểm ).
Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số có 2 chữ số thì số đó tăng thêm 300 đơn vị,
vì chữ số 3 thuộc hàng trăm.
Ta có: 300 + số phải tìm = 5 lần số phải tìm, hay 300 = 4 lần số phải tìm.
Vậy số phải tìm là: 300 : 4 = 75.
Đáp số: 75
Bài 3: ( 2 điểm ).
a/ Ta có:
1
17
17
17

4
17
13
==+

1
19
19
19
4
19
15
==+
9

19
4
17
4
>
vì hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn là phân số
lớn hơn.
Suy ra:
19
15
17
13
<
b/
4

1
;
4
1
48
12
==
36
9

suy ra
36
9
48
12
=
Bài 4: (3 điểm).

Nối AF ta nhận thấy AE cũng bằng đường cao của tam giác FAB ( vì EF song song
với AB).
Theo đầu bài: AF =
EC
2
1
hay
cmACAE 4
3
12
3
1

===
Vậy
)(36
2
418
2
cm
x
S
FAB
==

)(7236108
)(108
2
1218
2
2
cmS
cm
x
S
FAC
ABC
=−=
==
Nên suy ra:
)(12
2
1272

cm
x
EF ==
vì EF song song với AB nên EF chính là đường cao
của tam giác FAC. Vởy EF = 12(cm).
Vì EF song song với AB nên EF chính là đường cao của tam giác FAC
Bài 5: ( 1 điểm).
1
10002006125
10001252006
100620062006125
10001252006
10062006126
10001252006
=
+
+
=
−−
+
=

+
x
x
x
x
x
x
§ề kiểm tra học sinh giỏi lớp 5

Năm học: 2008 – 2009
Môn: Toán
Bài 1(5 đ)
1, Ghi lại câu trả lời đúng:
a. Vận tốc của chuyển động chạy chậm nhất là:
A.36 km/giờ C. 0,36 km/ phút
B.60 m/ phút D. 0.6 m/ giây
b. Cho các số đo diện tích : 3m
2
333 cm
2
; 3,333m
2
; 3333m
2
;
3
1
3
m
2
10
Số đo diện tính lớn nhất là:
A; 3m
2
333 cm
2
B.3,333 m
2
C. 3333 cm

2
D.3
3
1
m
2
2, Viết phân số
2009
1
thành tổng của ba phân số có tử số bằng 1, mẫu số khác
nhau.
Bài 2(5đ)
1, So sánh A và B biết
A =
2
1
+
4
1
+
8
1
+
16
1
+
32
1
; B =
2009

2008
2, Tính
a,
200820092007
120092008

−×
b, 200,9
4,49,2006,5 ×+×
Bài 3. ( 5 đ)
1,Tổng đúng của hai số là 2009. Khi thực hiện phép cộng bạn Hà đã viết nhầm dấu
phẩy của một số hạng sang bên phải một chữ số, do đó dẫn đến kết quả sai là
4290,5. Hãy tìm hai số hạng đúng.
2, Cho tam giác ABC, trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM =
3
1
AC. Kéo dài BM
một đoạn MN bằng
3
2
MB . Biết diện tích MNC là 12cm
2
, tính diện tích tứ giác
ANCB .
Bài 4( 5 đ)
Một chiếc thuyền đi xuôi dòng từ A đến B mất 32 phút. Cũng trên dòng sông đó,
một cụm bèo trôi từ A đến B mất 3 giờ 12 phút. Hỏi chiếc thuyền đi ngược dòng từ
A đến B hết bao lâu?
Gợi ý đáp án và biểu điểm môn toán lớp 5
Bài 1(5đ)

1, (3đ): Ghi đúng mỗi câu trả lời cho 1.5 đ
a, Vận tốc của chuyển động chạy chậm nhất là: D. 0.6 m/ giây
b, D.3
3
1
m
2
2, (2 đ): Phân tích đúng, đủ.
Ta có
2009
1
=
62009
61
×
×
=
62009
1
×
+
62009
2
×
+
62009
3
×
=
12054

1
+
6027
1
+
4018
1
Bài 2 (5 đ).
1, (2,5 đ) Tính đúng A cho 1 đ.
A =
2
1
+
4
1
+
8
1
+
16
1
+
32
1
= 1 -
2
1
+
2
1

-
4
1
+
4
1
-
8
1
+
8
1
-
16
1
+
16
1
-
32
1
= 1 -
32
1
=
32
31
- So sánh
32
31


2009
2008
cho 1 đ.
11
Ta có 1 -
32
31
=
32
1
; 1 -
2009
2008
=
2009
1

32
1


2009
1
nên
32
31


2009

2008
Kết luận: A

B cho 0,5 đ
2, Tính ( 2,5 đ)
a, (1,5đ)
200820092007
120092008

−×
=
20082009)12008(
120092008
+×−
−×
=
2008200920092008
120092008
+−×
−×
=
120092008
120092008
−×
−×
= 1
b, (1,0 đ) 200,9
4,49,2006,5 ×+×
= 200,9
×

( 5,6 + 4,4 ) = 200,9
10
×
= 2009
Bài 3 (5 đ).
a, ( 2 đ). Gọi số hạng bị viết nhầm là a, số còn lại là b ( a

b

0 ).
Theo bài, ta có: a + b = 2009.
Khi bị viết nhầm dấu phẩy số a tăng lên 10 lần
Khi đó ta có a
×
10
+ b = 4290,5
Suy ra a
×
9 = 2281,5 ( Cùng bớt đi a + b )
a = 253,5
Số b là: 2009 – 253,5 = 1755,5.
Vậy hai số hạng cần tìm là 253,5 và 1755,5.
b, (3 đ)
-S AMN =
2
1
S MNC=
2
1
12×

=
6(cm
2
)
( vì chung đường cao hạ từ N xuống
AC và đáy AM =
2
1
MC ) (0,6 đ )
-S ABM =
2
3
S AMN =
2
3

=
9(cm
2
)
( Vì chung đường cao hạ từ A xuống
BN và đáy BM =
2
3
MN ) (0,6 đ)

-S BCM =
2
3
S MNC=

2
3
12×
= 18 (cm
2
) (Vì chung đường cao hạ từ C xuống
BN và đáy BM =
2
3
MN ) (0,6 đ)
-S ANCB = S MNC + S AMN + S ABM + S BCM
=12+6+9+18=45 (cm
2
) (0,6 đ)
ĐS : 45 (cm
2
) (0,6 đ)
Bài 4 (5 điểm)
Đổi 3giờ 12 phút = 192 phút
A
N
C
B
M
12
Tỉ số giữa thời gian thuyền đi xuôi dòng và thời gian cụm bèo trên xuôi dòng là
192
32
=
6

1
(1 điểm)
Vì vận tốc và thời gian đi trên cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
với nhau lên tỉ số giữa vận tốc thuyền xuôi dòng và vận tốc cụm bèo trôi ( vận tốc
dòng nước ) là
1
6
( 1 điểm )
Mà V dòng = ( V xuôi – V ngược ) : 2
Suy ra V ngược dòng = V xuôi dòng – 2
×
V dòng nước
= 6
×
V dòng nước - 2
×
V dòng nước
= 4
×
V dòng nước ( 1 đ)
Vận tốc thuyền ngược dòng gấp 4 lần vận tốc dòng nước ( vận tốc cụm bèo trôi ).
Vậy thời gian thuyền đi ngược dòng bằng
4
1
thời gian cụm bèo trôi ( 1 điểm )
Thời gian thuyền đi ngược dòng từ B về A là 192
×
4
1
= 48 ( phút ) ( 0,5 điểm)

Đáp số: 48 phút (0,5 điểm )
VD: Cộng các số sau bằng cách thuận tiện nhất.
a. 75
+
18
+
19
+
1
+
3
+
13
b. 100 21 32 4 21 32
Học sinh dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng phân số. ( Tức là tổng của hai
hay nhiều phân số không thay đổi nếu chúng ta thay đổi thứ tựcác phân số).
Vậy: 75
+
1
+
18
+
3
+
19
+
13

100 4 21 21 32 32


=
75
+
25
+
21
+
32
100 4 21 32
= 1+1 +1=3
4
2
+ 5
6
+ 2
3
+
3
+
1
+
1
5 9 4 5 3 4
4
2
+
3
5
2
+

1
+ 2
3
+
1
5 5 3 3 4 4
4 +
2
+
3
+ 5
2
+
1
+ 2 +
3
+
1
5 5 3 3 4 4
* So sánh qua một phân số trung gian:

a
<
c

c
<
e 2

3 1

=
1x2
=
2
b d d f 7 8 3 3x2 6
=> a
<
e 1
=
1x3
=
3
b f 3

3x3



9
* So sánh hai “ phần bù” với 1 của phân số
1 -
a
< 1 -
c
thì
a
>
c
b d b d
VD: Hãy so sánh các phân số sau bằng phương pháp nhanh nhất.

a. 16

15
13
27 29
Giải: Ta có: 16
>
16

16
>
15
27 29 29 29
=> 16
>
15
27 29
b. 1995

1996
1996 1997
Giải: Ta có:
1 -
1995
=
1
>
1
= 1 -
1996

1996 1996 1997 1997
=> 1995
<
1996
1996 1997
c. 327

326
326 325
Giải: Ta có: 327
= 1 +
1

326
=

1 +
1

1
<
1
326 326 325 325 326 315

=> 327
<
326
326 325
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KHOÁ HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2006-2007

MÔN: TOÁN - LỚP 5
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
I- Phần trắc nghiệm: Ghi chữ cái đầu câu trả lời đúng vào giấy làm bài:
Câu 1: Tổng của
12
1
6
1
4
1
2
1
+++
bằng:
A. 1 B.
2
3
C.
4
5
D. 2
Câu 2: Giá trị nào của x sau đây là đúng khi:
5
3
< x <
5
4
A.
6
5

B.
7
4
C.
7
5
D.
7
6
Câu3: Cho tổng: (a + 12) + (a + 14) + (a + 16) + … + (a + 146) = 5948
Giá trị của A là:
A. 9 B. 8 C. 12 D. 7
Câu 4: Một hình tam giác có đáy là 0,6 dm và bằng
7
3
chiều cao. Hỏi hình tam giác
đó có diện tích bằng bao nhiêu ?
A. 0,42 dm
2
B. 1,4 dm
2
C. 0,84 dm
2
D. 0,18 dm
2
II- PHẦN BÀI TẬP:
Bài 1: Không tính, hãy so sánh hai tích sau:
14
43 x 47 và 42 x 48
Bài 2: Cho dãy số: 1996, 1993, 1990, 1987, …, 55, 52, 49.

a/ Dãy số này có bao nhiêu số hạng ?
b/ Từ dãy số đã cho hãy tách thành hai dãy số: một dãy số chẵn và một dãy số lẻ.
Hỏi mỗi dãy số có bao nhiêu số hạng ?
Bài 3: Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số ta
được số thứ hai, dời dấu phẩy của số ban đầu sang bên trái một chữ số ta được số
thứ ba, cộng ba số ta được tổng bằng 360,360. Hãy tìm số thập phân ban đầu.
Bài 4: Sân trường hình chữ nhật có chu vi 150m. Nếu giảm chiều dài 5m và tăng
chiều rộng 5m thì diện tích của sân không thay đổi. Tính diện tích của sân trường.
====================================
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
KIỂM TRA CUỐI KHOÁ HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2005-2006
MÔN: TOÁN - LỚP 5
Câu 1:
a/ (2đ) Tính nhanh:
1479200045220009722000
2221999895199960019997271999
×+×−×
×−×+×+×
=A
)1479452972(2000
)222895600727(1999
+−×
−++×
=A
1
19992000
20001999
=
×

×
=A
b/ (3đ) Tính:
20062005
1
20052004
1
20042003
1
20032002
1
20022001
1
×
+
×
+
×
+
×
+
×
2006
1
2005
1

2003
1
2002

1
2002
1
2001
1
−++−+−=
4014006
5
20062001
20012006
2006
1
2001
1
=
×

=−=
Câu 2: (3đ) Em hãy chứng tỏ:
12
7
80
1
79
1
78
1

43
1

42
1
41
1
>++++++
Ta có: (1) (2)
60
1
60
1

60
1
42
1
60
1
41
1
=
>
>
15
80
1
80
1

80
1

62
1
80
1
61
1
>
>
>
Nên :
(*)
3
1
20
60
1
60
1

43
1
42
1
41
1
=×>++++
(**)
4
1
20

80
1
80
1

63
1
62
1
61
1
=×>++++
Cộng (*) và (**) vế theo vế ta được :
12
7
4
1
3
1
80
1

42
1
41
1
=+>++
(đpcm)
Câu 3: (3đ) Cho số gồm 4 chữ số có chữ số hàng trăm là 9 và chữ số hàng chục là
7. Tìm số đã cho biết số đó chia hết cho 5 và 27

Giải:
Gọi số phải tìm là a97b (a khác 0; a ; b < 10)
Vì a97b chia hết cho 5 nên b = 0 hoặc b = 5
Vì a97b chia hết cho 27 nên a97b chia hết cho 9
Thay b = 0 ta có a970 chia hết cho 9 nên a = 2
Thử: 2970 : 27 = 110 (đúng)
Thay b = 5 ta có a975 chia hết cho 9 nên a = 6
Thử: 6975 : 27 = 258 (dư 9) trái với điều kiện bài toán.
Vậy số tìm được là 2970
Câu 4: (3đ) Tùng có một số bi gồm 3 loại: xanh, đỏ, vàng. Biết
4
1
bi xanh bằng
5
1
bi đỏ và bằng
6
1
bi vàng. Số bi vàng nhiều hơn số bi xanh là 14 viên. Hỏi Tùng có
bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ và bao nhiêu bi vàng ?
Giải:
Coi số bi xanh gồm 3 phần bằng nhau thì số bi đỏ gồm 4 phần và số bi vàng là 6
phần.
Ta có: Số bi xanh
Số bi đỏ
Số bi vàng
14 bi
Từ sơ đồ trên ta được :
Số bi vàng Tùng có : (14 : 2) x 5 = 35 (viên bi)
Số bi đỏ Tùng có : (14 : 2) x 4 = 28 (viên bi)

Số bi xanh Tùng có : (14 : 2) x 3 = 21 (viên bi)
Đáp số :
- Số bi xanh : 21 viên bi
- Số bi đỏ : 28 viên bi
- Số bi vàng : 35 viên bi
Câu 5: (6đ) Trên một thửa đất hình chữ nhật người ta đào một cái ao hình vuông.
Chiều rộng thửa đất hơn cạnh ao 30m, chiều dài thửa đất hơn cạnh ao 48m. Diện
tích đất còn lại là 2376m
2
. Tính:
a/ Cạnh của ao.
b/ Tính diện tích thửa đất hình chữ nhật ban đầu.
16
Giải:
Ta giả sử ao được đào vào một góc
thửa đất như hình vẽ và ta chia chỗ
đất còn lại thành 3 hình chữ nhật
1, 2, 3 như hình vẽ. Ao 1
Diện tích hình 2 là: 48m
48 x 30 = 1440 (m
2
)
Tổng diện tích hình 1 và 3 là: 30m 3 2
2376 – 1440 = 936 (m
2
)
Hai hình 1 và 3 cùng có chiều rộng
bằng cạnh ao nên ta có thể “cắt, ghép”
chúng lại thành một hình chữ nhật
ghép có chiều rộng là cạnh ao, còn

chiều dài hình chữ nhật ghép là:
30 + 48 = 78 (m)
Cạnh ao là: 936 : 78 = 12 (m)
Diện tích thửa đất ban đầu là :
12 x 12 + 2376 = 2520 (m
2
)
Đáp số : 2520m
2
====================================
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5
CUỐI KHOÁ (01-2007)
Đề 1
Phần 1: Trắc nghiệm
Khoanh vào các chữ cái trước kết quả đúng
Câu 1:
Tổng của 1/2 + 1/4 + 1/6 + 1/12 bằng:
A. 1 B. 3/2 C. 5/4 D. 2
Câu 2: Giá trị nào của x sau đây là đúng khi: 3/5 < x < 4/5
A. 5/6 B. 4/7 C. 5/7
Câu 3: Số dư của phép chia 3,387 và 1,35 có thương 2,5 là:
A. 12 B. 0,12 C. 1,2 D. 1,02
Câu 4: Chu vi của hình tròn có diện tích 78,5 cm
2
là:
A. 3,14cm B. 31,4cm C. 62.8cm D. 39,25cm
Câu 5: Một quyển sách nặng 0,36 kg và 1/4 quyển sách đó. Quyển sách đó nặng:
A. 0,36kg B. 0,48kg C. 3,6 D. 4,8
Phần 2: Bài tập
Câu 1:

Không tính, hãy điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống
43 x 47 42 x 48
Câu 2:
17
Tâm có nhiều hơn An 11 viên bi. Nếu Tâm cho An 3 viên bi và An cho lại
Tâm 5 viên bi thì số bi của Tâm gấp 4 lần số bi của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu
viên bi?
Câu 3:
Tìm phân số có giá trị bằng 156/169 biết tổng tử số và mẫu số của phân số
đó bằng 125.
Câu 4:
Tuổi của ông hiện nay là 62 tuổi. Tuổi của Đông là 16 tuổi, Nam kém Nam
5 tuổi, Bắc hơn Nam 4 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi của Đông,
Nam, Bắc bằng tuổi ông?
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5
CUỐI KHOÁ (01-2007)
Đề 2
Phần 1: Trắc nghiệm
Khoanh vào các chữ cái trước kết quả đúng
Câu 1: Cho a : 126 = a (a có giá trị là:)
A. 126 B. 1 C. 0
Câu 2:
Thương của một phép chia bằng 1/8 số bị chia và gấp 6 lần số chia là:
A. 18 B. 48 C. 24 D. 36
Câu 3:
Cho tổng: (a + 12) + (a +14) + (a + 16) + …+ (a + 146) = 5948
Giá trị của a là:
A. 9 B. 8 C. 12 D. 7
Câu 4:
Khi mở rộng cạnh của hình vuông thêm 5cm thì diện tích tăng thêm 225cm

2
.
Diện tích hình vuông lúc đầu là:
A. 200cm
2
B. 400cm
2
C. 506,25cm
2
D. 2025cm
2
Câu 5:
Một bánh xà phòng nặng 0,24kg và 1/3 bánh xà phòng đó. Bánh xà phòng
đó nặng:
A. 0,24kg B. 72kg C. 0,48kg D. 0,36kg
Phần 2: Bài tập
Câu1:
Không tính, hãy điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống.
35 x 38 34 x 39
Câu 2:
Tìm hai phân số biết tổng của hai phân số đó là 15/26 và hiệu của hai phân
số đó là 7/26.
Câu 3:
Mua 10 cái đĩa nhiều hơn 8 cái chén là 32.000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi loại,
biết mỗi cái đĩa đắt hơn mỗi cái chén là 2.500 đồng.
Câu 4:
18
Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta giảm
chiều dài 3m và tăng chiều rộng 3m thì diện tích tăng thêm 24m
2

. Tìm diện tích sân
lúc chưa mở rộng.
ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm
Đề 1
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: B
Đề 2
Câu1: C
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: D
Phần 2: Bài tập
Đề 1
Câu 1:
43 x 47 = (42 + 1) x 47
= 42 x 47 + 47
42 x 48 = 42 x (47 + 1)
= 42 x 47 + 42
Vì 42 x 47 + 47 > 42 x 47 + 42
Nên 43 x 47 > 42 x 48
Câu 2:
11bi
Tâm 3bi Khi Tâm cho An 3 viên bi thì An
Tâm còn hơn An:
3bi 11 – (3+3) = 5 (viên bi)

Khi An cho lại Tâm 5 viên bi
thì lúc đó số bi của Tâm gấp
4 lần số bi của An. Ta có sơ đồ sau:
Tâm 5v Khi đó Tâm nhiều hơn An:
19

An 5 + 5 + 5 = 15 (viên bi)
5v 15 viên bi gồm:
4 – 1 = 3 (phần)
Số bi của An lúc này là:
15 : 3 = 5 (viên bi)
Số bi của An lúc đầu là
5 + 5 – 2 = 8 (viên bi)
Số bi của Tâm lúc đầu là:
8 + 11 = 19 (viên bi)
Đáp số: + 8 viên bi
+ 19 viên bi
Câu 3:
Ta có: 156/169 = 12/13
Xem tử số gồm 12 phần bằng nhau thì mẫu số gồm 13 phần như thế. Ta có
sơ đồ sau:
TS Tổng số phần bằng nhau:
MS  125 12 + 13 = 25 (phần)
Tử số là:
125 : 25 x 12 = 60
Mẫu số là:
125- 60 = 65
Phân số cần tìm là: 60/65
Câu 4
Tuổi của Nam hiện nay là:

16 – 5 = 11 (tuổi)
Tuổi của Bắc hiện nay là:
11 + 4 = 15 (tuổi)
Tổng số tuổi của Đông, Nam, Bắc là:
16 + 11 + 15 = 42 (tuổi)
Tuổi ông hơn tổng số tuổi của 3 người là:
62 – 42 = 20 (tuổi)
Sau 1 năm tuổi của ông tăng 1 tuổi, tổng số tuổi của Đông. Năm, Bắc tăng 3
tuổi. Vậy tổng số tuổi của 3 bạn tăng hơn ông mỗi năm là:
3 – 1 = 2(tuổi)
Để tổng số tuổi của 3 bạn bằng tuổi ông thì cần thời gian:
20 : 2 = 10 (năm)
Đề 2
Câu 1:
Không tính, hãy điền dấu (<, >, =) thích hợp vào ô trống.
35 x 38 34 x 39
20
Giải
35 x 38 = (34 + 1) x 38
= 34 x 38 + 38
34 x 39 = 34 x (38 + 1)
= 34 x 38 + 34
Vì 34 x 38 + 38 > 34 x 38 + 34
Nên 35 x 38 > 34 x 39
Câu 2:
Tìm hai phân số biết tổng của hai phân số đó là 15/26 và hiệu của hai phân
số đó là 7/26.
Giải:
Hai lần phân số thứ nhất là:
15/26 – 7/26 = 8/26 = 4/13

Phân số thứ nhất là
4/13 : 2 = 4/26
Phân số thứ hai là:
4/26 + 7/26 = 11/26
Câu 3:
Mua 10 cái đĩa nhiều hơn 8 cái chén là 32.000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi loại,
biết mỗi cái đĩa đắt hơn mỗi cái chén là 2.500 đồng.
Giải:
Nếu mua 8 cái đĩa và 8 cái chén thì 8 cái đĩa đắt hơn 8 cái chén là:
2.500 x 8 = 20.000 (đồng)
So với thực tế thì số đĩa giảm đi:
10 – 8 = 2 (cái)
Giá 2 cái đĩa đó là:
32.000 – 20.000 = 12.000 (đồng)
Vậy giá mỗi cái đĩa là:
12.000 : 2 = 6.000 (đồng)
Giá mỗi cái chén là:
6.000 – 2.500 = 3.500 (đồng)
Câu 4:
Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta giảm
chiều dài 3m và tăng chiều rộng 3m thì diện tích tăng thêm 24m
2
. Tìm diện tích sân
lúc chưa mở rộng.
Giải:

3m Theo hình vẽ, ta thấy diện tích hình 1
bằng diện tích hình 2.
1 Vậy diện tích tăng thêm là diện tích
Hình 3 có chiều rộng 3m và chiều dài

3m 2 3 bằng hai lần chiều rộng trừ đi 3 m.
Vậy chiều dài hình 3 là:
24 : 3 = 8 (m)
21
Chiều rộng của sân lúc đầu là:
(8 + 3) : 2 = 5.5(m)
Chiều dài sân lúc đầu là:
5.5 x 3 = 16.5 (m)
Diện tích sân là:
16.5 x 5.5 = 90.75 (m
2
)
VD: Cộng các số sau bằng cách thuận tiện nhất.
a. 75
+
18
+
19
+
1
+
3
+
13
b. 100 21 32 4 21 32
Học sinh dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng phân số. ( Tức là tổng của hai
hay nhiều phân số không thay đổi nếu chúng ta thay đổi thứ tựcác phân số).
Vậy: 75
+
1

+
18
+
3
+
19
+
13

100 4 21 21 32 32

=
75
+
25
+
21
+
32
100 4 21 32
= 1+1 +1=3
4
2
+ 5
6
+ 2
3
+
3
+

1
+
1
5 9 4 5 3 4
4
2
+
3
5
2
+
1
+ 2
3
+
1
5 5 3 3 4 4
4 +
2
+
3
+ 5
2
+
1
+ 2 +
3
+
1
5 5 3 3 4 4

Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Toán lớp 4 (Thời gian 90 phút)
Bài 1 - Tính nhanh ( Có trình bày cách tính)
1998 x 498 + 1999 x 502 =
Bài 2- Tìm X
47 x X < 47 x 4
(X + 2) x 196 = 196 x 3
Bài 3- Năm nay Lan lên 6 tuổi, bác của Lan 48 tuổi. Hỏi khi bác gấp 4 lần tuổi Lan
thì Lan lên mấy tuổi?
Bài 4- Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật
( hình vẽ). Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 90 cm, chu vi hình chữ nhật
EBCG gấp 4 lần chu vi hình vuông AEGD. Tính chu vi 2 hình nhỏ?
A E B

D G C

22
Bài 5- Có 5 hình vuông bằng nhau.
Hãy chỉ ra cách cắt, ghép để tạo thành một hình vuông lớn .
* Chú ý: Học sinh phải tô đậm nét cắt và vẽ lại hình được cắt .
Biểu điểm Bài 1 : 2đ
Bài 2 : 2đ
Bài 3 : 2 đ
Bài 4 : 3 đ
Bài 5: 1đ
Đề thi học sinh giỏi Năm học 2000 – 2001
Môn Toán lớp 5 (Thời gian 90 phút)
Bài 1- Hãy xếp các số sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ( Có giải thích):
a) 1234 ; 3456 ; 0,25
6170 24192

b) 47 ; 477 ; 4777
57 577 5777
Bài 2- Tìm x trong dãy tính sau:
a) (x - 21 x 13) : 11 = 39
b ) (15 x 19 - x - 0,15 ) :0,25 =15 : 0,25
Bài 3-Tìm 1 số tự nhiên nhỏ nhất khác 1 sao cho khi chia số đó cho 2, 3, 4, 5 và 7
thì đều dư 1 .
Bài 4-Cho một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Nếu thêm vào chiều
dài 2 m
và giảm chiều rộng đi 2 m thì được một hình chữ nhật mới có diện tích kém diện
tích hình chữ nhật ban đầu là 44m
2
. Tìm các cạnh của hình chữ nhật bân đầu?
Bài 5-Hãy so sánh tổng chu vi các tam giác và tổng chu vi các tứ giác có trong
hình sau:
Đề thi học sinh giỏi
Năm học 2003 - 2004
Môn Toán -Lớp 5
(Thời gian 60 phút)
Bài 1- Tính nhanh(2điểm)
49,8 – 48,5 + 47,2 - 45,9 + 44,6 – 43,3 + 42 – 40,7
Bài 2- So sánh các phân số: (3 điểm)
23
a) 111111 và 11022
151515 15030
b) 327 và 326
326 325
Bài 3-(2,5 điểm)
Cha hiện nay 43 tuổi. Nêú tính sang năm thì tuổi cha vừa gấp 4 lần tuổi con hiện
nay. Hỏi lúc con mấy tuổi thì tuổi cha gấp 5 lần tuổi con? Có bao giờ tuổi cha gấp

4 lần tuổi con không? Vì sao?
Bài 4-(2,5 điểm)
Người ta muốn mở rộng một mảnh vườn hình chữ nhật để có dịên tích tăng lên 3
lần. Nhưng chiều rộng chỉ có thể tăng lên gấp đôi nên phải tăng thêm cả chiều dài.
Khi đó vườn trở thành hình vuông. Hãy tính diện tích mảnh vườn sau khi mở
rộng , biết chu vi mảnh vườn lúc đầu là 42m.
Năm học 2003 - 2004
Môn Toán -Lớp 4
(Thời gian 60 phút)
Bài số 1-( 2 điểm )
Tính giá trị biểu thức sau:
( 43 x 11 + 44 x 11 + 45 x 11 + 46 x 11 + 47 x 11) : (45 x 55)
Bài số 2-( 2 điểm )
Tìm số lớn nhất có 3 chữ số mà khi chia cho 75 thì được thương và số dư bằng
nhau.
Bài số 3-( 2 điểm )
Có hai thùng đựng tất cả 398 lit dầu ăn. Nếu lấy bớt 50 lit ở thùng thứ nhất đổ
sang thùng thứ hai thì thùng thứ hai sẽ đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 16lít. Tính
xem mỗi thùng lúc đầu chứa bao nhiêu lít dầu ăn?
Bài số 4 ( 2 điểm )
Bố hơn mẹ 4 tuổi, 7 năm trước tuổi bố gấp 8 lần tuổi con còn tuổi con bằng 1/7
tuổi mẹ . Tính tuổi bố , mẹ hiên nay.
A B E
Bài số 5-( 2 điểm )
Hình chữ nhật ABCD được chia
thành D C G
1 hình vuông và một hình chữ nhật
( hình vẽ ). Biết chu vi hình chữ nhật
AEGD bằng 90 cm, chu vi hình chữ nhật
BEGCgấp 4 lần chu vi hình vuông ABCD.

Tính chu vi hai hình nhỏ ?
24
Môn: Toán lớp 5 - Thời gian làm bài: 90 phút
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống. 2 điểm
a. 8km 362m = …… km c. 1 phút 30 giây = ……… phút
b. 25kg 265 g = …… kg d. 78cm
2
5mm
2
= ……. cm
2
Bài 2: Đặt tính rồi tính. 2 điểm
37,53 +0,712 195,45 - 37,79 17,8 x 2,63 36,36 :
36
Bài 3 : 5 điểm
Trong khu vườn nhà Nam có 30 cây vừa cam vừa chanh. Số cây cam bằng 2/3 số
cây chanh. Hỏi: a) Vườn nhà Nam có bao nhiêu cây mỗi loại ?
b) Tìm tỉ số phần trăm của số cây chanh và số cây cam?
Bài 4 : Một người đi từ nhà ra tỉnh. Lúc đầu người đó đi bộ qua núi dài 15km, sau
đó đi xe máy hết 4 giờ 30 phút thì tới nơi. Tính vận tốc của xe máy biết rằng quãng
đường từ nhà ra huyện dài 195 km.
Bài 5. a. Tìm thừa số. Biết rằng số đó nhân với số chẵn lớn nhất có hai chữ số
rồi cộng thêm 49 được kết quả là 2009?
b. Tìm số thừa số. Biết rằng số đó nhân với số chẵn nhỏ nhất có ba chữ số khác
nhau rồi trừ đi 302 được kết quả là 10 000?
c. Tìm số bị chia biết rằng số chia là số chẵn lớn nhất có hai chữ số. Thương là
số nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau và số dư là số dư lớn nhất?
d. Tìm số chia biết rằng. Số bị chia là số lớn nhất có 4 chữ số, thương là
số lẻ nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau số dư là, số chắn lớn nhất có 1 chữ số
Bài 6. Một phòng học có chiều dài 7m, chiều rộng 5,5m, chiều cao bằng

2
1
chiều
dài. Nhà trường cho sơn lại mặt trong phòng học này cả 4 bức tường và trên trần
phòng học.
Tính diện tích cần sơn trong phòng học? (biết rằng diện tích các cửa là 8,4m
2
)
Nếu sơn mỗi mét vuông hết 22000 đồng. Thì sơn xong phòng học đó hết bao
nhiêu tiền?
Bài 7: (2 Điểm)
So sánh A và B biết rằng.
A: a,15 + 2,b5 + 5,6c B: a,bc + 7,8c - 0,5c
Câu 8 : Tính : 1,5 + 3,6 - 0,9 x 0,5 =
A) 0,42 B) 4,2 C) 46,5 D) 4,65
25

×