Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC T.29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.43 KB, 45 trang )

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
1/Đọc thành tiếng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: Đê-rốt-xi,
Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
2/Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ ngữ mới được chú giải cuối bài.
 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bò tật nguyền.
B/Kể chuyện:
 Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của
một nhân vật.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/Đồ dùng:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/Các hoạt động:

T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
51’
1’
50’
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ : Cùng vui chơi
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội


dung bài +HS chơi đá cầu khéo léo ntn?
-Em hiểu câu “chơi vui học càng vui” là
ntn?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: GV đưa tranh minh hoạ bài
đọc phóng to lên bảng. Hỏi: Em hãy cho
biết tranh vẽ gì?
-Các em nói đúng rồi. Tranh vẽ các HS
và thầy giáo trong một buổi tập thể dục
của lớp. Bạn HS đang leo lên cây cột tên
là gì? Bạn có leo được tới đích hay
không? Các em hãy cùng tìm hiểu bài
tập đọc Buổi tập thể dục để biết được
điều đó. Ghi tựa.
b. Giảng bài:
TẬP ĐỌC:
-2 HS lên bảng đọc thuộc lòng
+Vui mắt: quả cầu xanh bay lên lộn xuống
đi từng vòng quanh quanh, vừa chơi vừa
cười, hát; khéo léo: nhìn tinh, đá dẻo, không
để cầu rơi xuống đất.
+Chơi vui làm quên hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, tăng thêm tình đàn kết, học tập
sẽ tốt hơn
-HS quan sát.
-Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây cột.
Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các
bạn đứng dưới khích lệ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.

-HS nhắc
1
30’ *Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc
sôi nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan
cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
*GV HD L.đọc kết hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó,
từ dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong
bài.
-YC HS đặt câu với từ mới.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc thầm đoạn 1.
-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
-Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục
như thế nào?
-YC HS đọc thầm đoạn 2.
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?

-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập
như mọi người?
-YC HS đọc thầm đoạn 2, 3.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen-li.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-1 HS đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-
rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu
tay.
-3 HS đọc, mỗi em đọc 1 đọan trong bài
theo hướng dẫn của giáo viên.
-Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
VD: Nen-li rướn người lên / và chỉ còn cách
xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí
nữa thôi!” / -Mọi người reo lên, //Lát sau, /
Nen-li đã nắm chặt được cái xà. //
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: Chật vật.
-1 HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo YC
GV
-Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một
đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS đọc, trả lời câu hỏi.
-Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái
cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang.
-Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như 2 con khỉ;
Xtac-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây;

Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể
vác thêm 1 người nữa trên vai.
-HS đọc, trả lời câu hỏi.
-Vì bò tật từ nhỏ. Nen-li bò gù.
-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn
làm được những việc như các bạn đã làm.
-HS đọc, trả lời câu hỏi.
+Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật,
mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu
cố sức leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li
nắm chặt được cái xà.
+Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống
nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như
2
20’
2’
1’
-Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một
tên khác?
-GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS
chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* KỂ CHUYỆN:
a.Xác đònh yêu cầu:

-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng
lời của một nhân vật.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời
một nhân vật. Các em có thể theo lời
Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê,
hoặc kể theo lời thầy giáo.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-GD: Vượt qua chính mình, học tập tốt
5.Dặn dò:
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bò bài sau: Lời
kêu gọi toàn dân tập thể dục.
những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được
2 khuỷu tay, 2 đầu gối, 2 bàn chân lên xà.
Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc,
mặt rạng rỡ vẽ chiến thắng.

-HS phát biểu
+Cậu bé can đảm.
+Nen-li dũng cảm.
+Một tấm gương sáng …
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC SGK.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.(chọn 1 nhân
vật để mình sắm vai kể).
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng,
kể hay nhất.
-2-3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Ca ngợi quyết tâm vượt khó của 1HSbò tật.
-Lắng nghe.
3
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2)
I/Mục tiêu:
HS hiểu:
 Nước không thể thiếu trong cuộc sống
 HS biết tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước để không bò ô nhiễm.
 Thực hành các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
II/Đồ dùng: Vở ĐĐ, các tư liệu về sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước, phiếu học tập
III/Các hoạt động:
T

G
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1’
5’
26’
1’
25’
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
+Ta nên sử dụng nguòn nước như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá
3.Bài mới:
a)Giới thiệu: GV giới thiệu trực tiếp + ghi tựa.
b)Giảng bài:
Hoạt động1: Xác đònh các biện pháp.
*MT: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước.
-Em hãy nêu các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước?
-GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới
thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà
bảo vệ môi trường tốt. Những chủ nhân tương lai vì sự
phát triển bền vững của Trái Đất.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
*MT: HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai
-GV chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm
đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu và giải thích lí do
-GV nêu các câu ý kiến ở BT 4, vở ĐĐ
-GV KL: a,b sai;d, đ, e đúng
Hoạt động3: Trò chơi ai nhanh ai đúng

*MT: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ
nguồn nước
-GV chia HS thành các nhóm, phát phiếu kẻ sẵn và
phổ biến cách chơi:
Trong 1 khoảng thời gian quy đònh, các nhóm phải liệt
kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra
-Chúng ta nên sử dụng nứơc
tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước để nước không bò ô
nhiễm.
-HS nhắc lại
-Hoạt động nhóm, thảo luận
tìm ra biện pháp hay nhất.
-Các nhóm lần lượt trình bày
kết quả điều tra thực trạng và
nêu các biện pháp tiết kiệm,
bảo vệ nguồn nước. Các nhóm
khác trao đổi bổ sung.
-Cả lớp bình chọn biện pháp
hay nhất.
-Các nhóm đánh giá các ý
kiến ghi trong phiếu và giải
thích lí do
-HS trả lời và giải thích
-HS thảo luận và đại diện
nhóm trình bày.
+Việc làm tiết kiệm nước.
+Việc làm gây lãng phí nước.
4
2’

1’
giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất,
nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét và đánh giá.
Kết luận: Nước là tài nguyên quý giá, nguồn nước sử
dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần
sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước
không bò ô nhiễm.
4.Củng cố:
-Nêu bài học
-GDTT cho HS: Cần phải tiết kiệm nước để mọi người
đều có nước dùng trong sinh hoạt.
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bò tiết sau.
+Việc làm bảo vệ nguồn nước
+Việc làm gây ô nhiễm nguồn
nước
-HS làm việc theo nhóm + đại
diện lên trình bày kết quả làm
việc.
-Lắng nghe và 2 HS nhắc lại.
-Lắng nghe và ghi nhận.
5
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
 Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ
nhật đơn giản theo đơn vò đo diện tích xăng-ti-mét vuông.

 HS có ý thức rèn tính cẩn thận khi tính DT HCN
II/Đồ dùng:
 Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
 Phấn màu.
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Đơn vò đo diện tích
-GV kiểm tra bài tiết trước.
-GV hỏi thêm:
+Những hình nào có diện tích bằng nhau?
+Hình nào có diện tích nhỏ nhất?
+Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C
bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- Nhận xét-ghi điểm, nhận xét chung
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách
tính diện tích của một hình chữ nhật.
b.Giảng bài:
-XD quy tắc tính diện tích hình chữ nhật.
-GV phát cho mỗi HS một hình chữ nhật đã

chuẩn bò như phần bài học của SGK.
-HCN ABCD gồm bao nhiêu hình vuông?
-GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được 12 ô
vuông?
-GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông
trong hình chữ nhật ABCD:
+Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD
được chia làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có
-3 HS lên bảng tính DT của ba hình.
+H.A và C có DT = nhau và cùng = 16
cm
2
.
+H.C có DT nhỏ nhất vì 12 cm
2
< 16
cm
2
.
+Diện tích hình A > DT hình C là:
16 – 12 = 4 (cm
2
)
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 12 hình vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có
thể đếm, có thể thực hiện phép nhân

4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4
+4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+Hình chữ nhật ABCD có:
6
tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có DT là bao nhiêu?
-Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là
bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
-GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng
của hình chữ nhật ABCD.
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân
4cm x 3cm.
-GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm
2
, 12cm
2

DT của HCN ABCD. Muốn tính DT HCN ta
có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng
(cùng đơn vò đo).
-GV hỏi lại: Muốn tính DT HCN ta làm như
thế nào?
b. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc
-BT cho biết gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi
hình chữ nhật.

-Yêu cầu HS làm bài.
4 x 3 = 12 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình chữ nhật ABCD có DT là 12cm
2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả:
Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi
đơn vò của kết quả là cm)
-HS nhắc lại kết luận.
-1 HS đọc
-Bài tập cho chiều dài và chiều rộng
hình chữ nhật
-Y.cầu chúng ta tính DT và C.vi của
hình.
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
Chiều dài 5cm 10cm 32cm
Chiều rộng 3cm 4cm 8cm
DT hình chữ nhật
5 x 3 = 15(cm
2
) 10 x 4 = 40(cm
2
) 32 x 8 = 256(cm

2
)
CVhình chữ nhật
(5+3) x 2 = 16 (cm) (10+4) x 2 = 28 (cm) (32+8) x 2 = 80(cm)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề toán.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
Diện tích: ……?
-Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của
chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật
-Một miếng bìa HCN có chiều rộng
5cm, chiều dài 14cm. Tính DT miếng bìa
đó.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật là:
14 x 5= 70(cm
2
)
Đáp số: 70 cm
2
-1 HS đọc trước lớp.

-Chiều dài và chiều rộng không cùng một
đơn vò đo.
7
2’
1’
trong phần b?
-Vậy muốn tính được diện tích hình chữ
nhật b, chúng ta phải làm gì trước?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 /Củng cố :
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính diện tích
HCN.
-GDTT: áp dụng tính trong thực tế
5/Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
ở VBT, học thuộc qui tắc và chuẩn bò bài
sau.
-Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-ti-
mét vuông.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật là:
(5 x 3 = 15 (cm
2
)
b.Đổi 2dm = 20cm

Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
Đáp số: a. 15cm
2
; b. 180cm
2
-Lắng nghe và ghi nhớ.
8
9
CHÍNH TẢ
(Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
Phân biệt s/x, in/inh; viết tên người nước ngoài
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn 3 trong truyện Buổi học thể dục.
Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
 Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê,
Xtác-đi, Nen-li.
 Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai:s/x, in/inh.
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’

1’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Cùng vui chơi
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
-
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết
hoa? Vì sao?
-Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc lại bài lần 2
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-Treo bảng phụ
-1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS
lớp viết vào bảng con.

-Bóng ném, cầu lông, đấu võ, thể dục
thể hình, …
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp
đọc thầm.
-Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu
ngoặc kép.
-4 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng
phải viết hoa. (Nen-li).
-Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy,
dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
-HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, thở
dốc, rạng rỡ, nhìn xuống, ……
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS đổi vở tự dò bài.
10
2’
1’
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2:
-Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em phải
viết đúng, đẹp tên các bạn HS trong câu
chuyện Buổi học thể dục.
-Sau đó YC HS tự làm.

-Cho HS lên bảng viết tên HS trong câu
chuyện.
-GV nhận xét + nêu cách viết hoa tên riêng
tiếng nước ngoài, các em nhớ viết hoa chữ cái
đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các tiếng trong
tên riêng ấy.
Bài 3: GV chọn câu a.
Câu a: Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho một số từ nhưng
có tiếng trong từ ấy để trống phụ âm đầu, các
em phải chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống
sao cho đúng.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã chuẩn
bò trước bài tập).
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
4/ Củng cố:
-Yêu cầu HS viết sai nêu những từ mình viết bò
sai và lên bảng viết
-GDTT: nắm quy tắc chính tả để viết bài không
bò sai
5/Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính tả.
Học thuộc các từ đã học để vận dụng vào học
tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.

-HS làm bài cá nhân.
-2 HS trình bày bài làm.
-Đọc lời giải và làm vào vở.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình
bày. Lớp nhận xét.
Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, xới vật.
-HS chép bài vào vở.
-Lắng nghe.
11
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI: NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH
I .Mục tiêu:
 Ôn bài thể dục PTC với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác chính xác.
 Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II .Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, mỗi HS một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ
nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III .Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Đònh
lượn
g
Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu

cầu giờ học
-Khởi động: Các động tác cá nhân;
xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối,
vai, hông, …
-Trò chơi “Tìm quả ăn được”
-Chạy chậm xung quanh sân
Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ.
+Lớp triển khai đội hình 3 vòng tròn
đồng tâm, mỗi em cách nhau 2m. Sau
đó GV cho tập 8 động tác 2 - 3 lần, mỗi
lần 2 x 8 nhòp. Giữa các lần cho các em
nghó ngơi tích cực. Bước đầu cho HS
làm quen với các xếp hình thành một
bông hoa sống động. Có thể điều khiển
tập thể dục PTC bằng nhòp hô, trống,
nhạc, gỗ phách.
-Thi giữa các tổ bài TD PTC. Tổ nào
đẹp, đều, đúng được biểu dương.
*Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy
nhanh” (Nội dung SGK).
-GV cho HS khởi động, sáu đó, GV
chia số HS trong lớp thành các đội đều
nhau và yêu cầu HS phải nhảy đúng
nhảy nhanh. GV nêu tên trò chơi, nhắc
lại cách chơi, cho HS chơi thử 1- 2 lần,
sau đó cho chơi chính thức 3 – 4 lần.
1-2’
1-2’
2’

10 m
10-
12
phút
1 lần
8 -10
phút
-Lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số báo cáo.







 
 
 

 
 

-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp
trưởng HD cho cả lớp khởi động. Tiến hành
chia nhóm. Cho HS chơi thử, sau đó chơi
chính thức.
12


2 4

1 3

(Hình bên)
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhòp vổ tay, hát
-GV cùng HS hệ thống bài
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài
tập bài TDPTC.
1’
1’
 
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
13
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Rèn kó năng tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
 HS áp dụng thực tế
II/Đồ dùng:
 Hình vẽ bài tập 2.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’

30’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ: Diện tích hình chữ nhật
-GV gọi HS lên bảng:
+Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích và chu vi
của hình chữ nhật.
+Bài tập 3:
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
rèn luyện kó năng tính diện tích HCN có kích
thước cho trước-Ghi tựa.
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình chữ
nhật như thế nào?
-BT yêu cầu chúng ta làm gì?
-Khi thực hiện tính DT, CV của HCN, chúng ta
phải chú ý đến điều gì về đ.vò của số đo các cạnh?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi: ……cm?
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi HS đọc YC.
-Yêu cầu HS quan sát hình H.
-Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại

với nhau?
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-2 HS lên bảng nêu và làm BT.
a)DT HCN là: 5 x 3 = 15 (cm
2
)
b) Đổi 2dm = 20 cm
DT HCN là: 20 x 9 = 180 (cm
2
)
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là
4dm, chiều rộng là 8cm.
-BT yêu cầu chúng ta tính diện
tích, chu vi của hình chữ nhật.
-Số đo các cạnh phải cùng một
đơn vò.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320(cm
2
)
Chu vi của hình chữ nhật là:
(40 + 8) x 2 = 96(cm
2
)

Đáp số: 320 cm
2
; 96 cm
2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS quan sát hình trong SGK.
-Hình H gồm 2 HCN ABCD và
DMNP ghép lại với nhau.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính DT
14
2’
1’
-Diện tích hình H như thế nào so với diện tích của
hai hình chữ nhật ABCD và DMNP?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
A 8cm B
10cm
C D M
8cm
P N
20cm
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta phải
biết được gì?
-Đã biết số đo chiều dài chưa?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:

Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: gấp 2 chiều rộng.
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố :
-Gọi HS nêu cách tính DT HCN
-GDHS: nắm công thức để áp dụng nhanh
5.Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần
học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT
và chuẩn bò bài sau.
của từng HCN và DT của hình H.
-Diện tích của hình H bằng tổng
DT 2 HCN ABCD và DMNP.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp
làm VBT.
Bài giải
a.Diện tích HCN ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm
2
)
Diện tích HCN DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm
2
)
b.Diện tích hình H là:
80 + 60 = 240(cm
2
)

Đáp số: a. 80 cm
2
; 160 cm
2
b. 240cm
2
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm,
chiều dài gấp đôi chiều rộng.
-Bài toán yêu cầu chúng tìm diện
tích của hình chữ nhật.
-Biết được số đo chiều rộng và số
đo chiều dài.
-Chưa biết và phải tính.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp
làm VBT.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50(cm
2
)
Đáp số: 50cm
2
-3 HS nêu
-HS lắng nghe và ghi nhận
15
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: T (Tiếp theo)

I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ T (Tr), thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng:
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết: T (Tr).
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/Các hoạt động:

T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
26’
1’
25’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Ôn chữ hoa T
-Thu chấm 1 số vở của HS.
-Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ: Thăng Long
- Nhận xét – ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới:
a/ GTB: GV giới thiệu trực tiếp-Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:

* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
-HS nhắc lại qui trình viết các chữ Tr, S, B.
-YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Trường Sơn?
-Giải thích: Trường Sơn là tên một dãy núi dài
gần 1000km kéo dài suốt miền Trung nước ta.
Trong kháng chiến chống Mó, đường mòn Hồ
-HS nộp vở.
-1 HS đọc: Thăng Long
Thể dục thường xuyên bằng nghìn
viên thuốc bổ.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
- Có các chữ hoa: T, S, B.
-2 HS nhắc lại. ( đã học và được HD)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng
con: Tr, S, B.
-2 HS đọc Trường Sơn.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
16
Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn là con
đường rất quan trọng, đưa bộ đội ta vào chiến
trường miền Nam đánh Mó. Nay theo đường
mòn HCM, chúng ta đang làm con đướng quốc
lộ 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau.

-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như
thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu thơ trên thể hiện tình cảm yêu
thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bác xem
trẻ em như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em
ngoan ngoãn, chăm học.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết.
-Chữ t, g, s, cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li. Khoảng cách giữa các
chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:
-3 HS đọc.
-Chữ g, l. h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. K/cách giữa các chữ
bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
2’
1’
e/ HD viết vào vở tập viết:
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu
trong vở TV 3/2. Sau đó YC HS
viết vào vở.
-Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố:
-Gọi HS nêu cách viết chữ T

-GDHS rèn chữ viết đẹp
5/dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của
HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại,
học thuộc câu ca dao.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
-1 dòng chữ Tr cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ S, B, cỡ nhỏ.
-2 dòng Trường Sơn cỡ nhỏ.
-2 dòng câu ứng dụng. (2 dòng còn lại giảm tải)
-2 HS nêu
-HS lắng nghe
17
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I/Mục tiêu:
 Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng
từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
 Luyện tập về dấu phẩy.
 HS sử dụng dấu phẩy phù hợp
II/Đồ dùng:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’

1’
30’
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ: Nhân hóa
+GV nêu BT: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi “Để làm gì?” trong 3 câu sau (SGK T.85)
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Các em đã được biết một số
môn thể thao qua các bài tập đọc, qua sách báo,
qua xem truyền hình. Hôm nay trong tiết LTVC
các em sẽ được mở rộng vốn từ về thể thao.
Sau đó, các em tiếp tục ôn về dấu phẩy- Ghi
tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu BT: Bài tập yêu cầu các
em kể môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng:
bóng, chạy, đua, nhảy.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn bò
trước).
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS bổ sung những từ cần thiết vào
VBT của mình.
Bài tập 2:
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận
xét.
+Câu a: để làm lại bộ máy.

+Câu b: để tưởng nhớ ông.
+Câu c: để chọn con vật nhanh nhất.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài và
nhắc lại.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp
lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi
nhóm.
-HS thi tiếp sức. 2 nhóm HS lên bảng
thi làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Đáp án:
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng
rổ, bóng ném, bóng nước, bóng bàn,…
b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã,
chạy vũ trang, chạy đua, …
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô
tô, đua ngựa, đua voi, …
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào,
nhảy sạp, nhảy cầu, nhảy dù, …
18
2’
1’
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại YC: BT cho trước một câu chuyện
vui Cao cờ. Nhiêm vụ của các em là phải tìm
trong câu chuyện vui đó những từ ngữ nói về
kết quả thi đấu.
-Yêu cầu HS đọc lại truyện vui.
-Yêu cầu HS làm bài.

-Yêu cầu HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc lại truyện vui.
*Hỏi: Anh chàng trong truyện có cao cờ không?
+Dựa vào đâu em biết như vậy?
+Truyện đáng cười ở chỗ nào?
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT3 cho 3 câu a, b, c
nhưng chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ của các em
là đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong từng
câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên 3 băng giấy GV đã chuẩn
bò sẵn nội dung của 3 câu.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép vào vở.
4: Củng cố:
-Nêu các từ về thể thao?
-GDHS tìm hiểu thêm để vốn từ được mở rộng
5. dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những em học
tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ
ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui Cao cờ để kể
cho người thân nghe. Chuẩn bò tiết sau.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2 – 3 HS trình bày.

-Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào
vở.
Bài giải:
*Được, thua, không ăn, hoà, thắng.
-1 HS đọc bài.
+Là người chơi cờ rất kém.
+ Anh ta chơi 3 ván đều thua cả ba.
+Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua
cả ba nhưng khi được hỏi lại dùng
cách nói tránh để khỏi nhận là mình
thua.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các
câu trên băng giấy. Lớp nhận xét.
Bài giải
Câu a: Nhờ chuẩn bò tốt về mọi mặt,
SEA GAMES 22 đã thành công rực
rỡ.
Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em
phải năng tập thể dục.
Câu c: Để trở thành con ngoan trò
giỏi, em cần học tập và rèn luyện.
-3 em nêu
-HS lắng nghe và ghi nhận
19
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.

 Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vò đo diện tích xăng-ti-mét
vuông.
 HS rèn tính cẩn thận khi tính.
II/ Đồ dùng:
 Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
 Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:Luyện tập
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
-Nêu lại qui tắc tính diện tích và chu vi
hình chữ nhật?
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng
nhau học cách tình diện tích của hình
vuông. Ghi tựa.
b.Hướng dẫn tính DT hình vuông:
-GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông đã
chuẩn bò như phần bài học của SGK.

-H.vuông ABCD gồm bao nhiêu HV?
-Em làm thế nào để tìm được 9 ô
vuông?
-GV HD cách tìm số ô vuông trong
hình vuông ABCD:
+Các ô vuông trong hình vuông ABCD
được chia làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông,
vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có DT là bao
nhiêu?
-Vậy HV ABCD có DTlà bao nhiêu
xăng-ti-mét vuông?
-GV yêu cầu HS đo cạnh của hình
-3 HS lên bảng làm BT.
-4 HS nêu lại, lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu và nhắc lại.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 9 ô vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể
đếm, có thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể
thực hiện phép cộng 3 + 3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+Hình vuông ABCD có:
3 x 3 = 9 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.

-Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm
2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình
20
vuông ABCD.
-GV yêu cầu HS thực hiện phép tính
nhân 3cm nhân 3cm.
-GV giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm
2
,
9cm
2
là DT của HV ABCD. Muốn tính
DT HV ta có thể lấy độ dài của một
cạnh nhân vơi chính nó.
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình
vuông ta làm thế nào?
c.Luyện tập:
Bài 1:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình vuông.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Số đo cạnh tờ giấy đang tính theo đơn

vò nào?
-Vậy muốn tính DTcủa tờ giấy HV
theo xăng-ti-mét vuông trước hết
chúng ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
Cạnh HV: 80mm
Diện tích: ……cm
2
?
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu qui tắc tính DT của HV.
-Vậy muốn tính được diện tích của
hình vuông chúng ta phải biết gì?
-BT đã cho chúng ta độ dài cạnh chưa?
-Bài toán đã cho gì?
-Từ chu vi của HV, có tính được độ dài
vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
-HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm
2
)
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại kết luận.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Bài tập cho số đo cạnh của HV, yêu cầu
chúng ta tính diện tích và chu vi của hình đó.
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi

và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Cạnh
HV
3cm 5cm 10cm
C.vi
HV
3x4=12
(cm)
5x4=20
(cm)
10x4=40
(cm)
DT
HV
3x3=9
(cm
2
)
5x5=25
(cm
2
)
10x10=100
(cm
2
)
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta tính diện tích của
tờ giấy hình vuông theo xăng-ti-mét vuông.

-Tính theo mi-li-mét.
-Phải đổi số đo cạnh HV theo đơn vò xăng-ti-
mét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm
2
)
Đáp số: 64 cm
2
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tính diện tích của hình vuông.
-2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Chúng ta phải biết độ dài cạnh của HV
-Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài cạnh.
-Cho chu vi của hình vuông.
-Tính độ dài cạnh HV bằng cách lấy chu vi
21
2’
1’
cạnh không? Tính như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
Chu vi: 20cm
Diện tích : ……cm
2
?
-Nhận xét và cho điểm HS.

4 Củng cố:
-Gọi HS nêu cách tính DT và CV HV
-GDHS nắm vững công thức để áp
dụng
5.Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà học thuộc qui tắc tính
diện tích HCN, HV và luyện tập thêm
các bài tập ở VBT. Chuẩn bò bài sau.
chia cho 4.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải
Số đo cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5(cm)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm
2
)
Đáp số: 25 cm
2
-2 HS nêu
-Lắng nghe và ghi nhận.
22
23
TẬP ĐỌC
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
1/Đọc thành tiếng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: giữ gìn, nước

nhà, luyện tập, yếu ớt, sức khoẻ, lưu thông, bồi bổ, bổn phận, khí huyết, …
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chảy được toàn bài. Biết chuyển giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
2/Đọc hiểu:
 Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài.
 Hiểu nội dung bài: Hiểu được lời kêu gọi của Bác rất đúng đắn. Từ đó, mỗi HS đều có
ý thưc luyện tập thể dục để nâng cao sức khoẻ.
II/Đồ dùng:
 Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục). Bảng phụ viết sẵn
câu văn cần HD luyện đọc.
III/Các hoạt động:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
5’
31’
1’
30’
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Buổi tập thể dục
-HS đọc từng khổ thơ HS đã học thuộc
lòng ở các tiết trước, kết hợp trả lời một
câu hỏi SGK.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu của bài học. Ghi
tựa.
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.

-HD: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt
khoát. Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả,
gợi cảm.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-HD HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một
đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách
ngắt giọng cho HS.
-5 –6 HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài “buổi tập thể dục” mỗi em
một khổ. Kết hợp trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em
đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
(hoặc các từ ở phần mục tiêu).
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của
GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt
giọng cho đúng.
VD: Mỗi một người dân yếu ớt / tức là cả
24
2’
1’

-Giải nghóa các từ khó.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ: bồi bổ.
-YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1
đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
+Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước?
+Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm
gì?
-GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn.
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài
và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-GDHS: rèn luyện TDTT để có SK học
tập.
5.Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn
bò cho bài chính tả tiết sau.

-Soạn các bài tập có liên quan đến bài
viết.
nước yếu ớt, / mỗi một người dân mạnh
khoẻ / là cả nước mạnh khoẻ. //
Vậy nên / luyện tập thể dục, / bồi bổ sức
khoẻ / là bổn phận của mỗi một người yêu
nước. //
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-HS thi nhau đặt câu.
-3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Ba nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
+Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng
nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức
khoẻ cũng mới làm thành công.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả
nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ
là cả nước mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể
thao…
+Hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng.
+Em sẽ luyện tập để cơ thể được khoẻ
mạnh.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-Mỗi HS, người dân đều có ý thưc luyện

tập thể dục để nâng cao sức khoẻ.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×