Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

đề thi Tiếng Việt HKII lớp 1-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.58 MB, 17 trang )

Họ và tên học sinh
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Ngày tháng năm 2010
Điểm:
Lớp 1 Trường Tiểu học
Duy Thành
Giám khảo (kí)
ĐỌC HIỂU (3 điểm) Thời gian làm bài: 30 phút
Đọc thầm bài “Rước đèn” (trang 158 sách Tiếng Việt lớp Một tập 2) và làm
các bài tập sau :
1)
2) Các bạn nhỏ rước đèn vào lúc nào ? (Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng)
A. Đêm khuya.
B. Đêm Trung thu.
C. Đêm trăng.
3) Đám rước đèn đi ở đâu ? (Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng)
A. Đi trên đường làng.
B. Đi trên đường phố.
C. Đi trên đường núi.

Bài tập (2 điểm) :
1) Điền c hay k vào chỗ chấm ?
ổng làng cửa ính
ể chuyện on chuột
2) Điền g hay gh
i nhớ cái ế
Con à ọn gàng
Nối
Các bạn nhỏ


Đám rước
đi chậm rãi
Đường làng
nói cười ríu rít
khúc khuỷu
Tập chép : Trăng của mỗi người
Họ và tên học sinh
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Ngày tháng năm 2010
Điểm:
Lớp 2 Trường Tiểu học
Duy Thành
Giám khảo (kí)
ĐỌC HIỂU (4 điểm) Thời gian làm bài: 30 phút
Câu 1 (1 điểm). Đặt và trả lời câu hỏi nói về các loài cây : cây lúa, cây bàng, cây
chanh (theo mẫu)
Đặt câu hỏi về mỗi loài cây Trả lời
M : Người ta trồng lúa để làm gì ? Người ta trồng lúa để lấy hạt dùng làm
lương thực.








Câu 2 (1 điểm). Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm

từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) :
a) Khi nào ba bạn đến đón bạn về ?


b) Khi nào bạn đi học tổ ?


Câu 3 (1 điểm). Bộ phận in đậm trong câu “Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể.”
trả lời cho câu hỏi nào ?
Làm gì ? Là gì ? Như thế nào ?
Câu 4 (1 điểm). Xếp các từ cho dưới đây thành từng cặp từ trái nghĩa (theo mẫu):
Đen, phải, lười biếng, trắng, trái, gầy, hiền , chăm chỉ, dữ, béo
M : Đen - trắng


Họ và tên học sinh
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Ngày tháng năm 2010
Điểm:
Lớp 2 Trường Tiểu học
Duy Thành
Giám khảo (kí)
Chính tả nghe - viết (5 điểm)
(Trang 100, sách TV lớp Hai/ 2 - viết từ Một buổi sáng đến da Bác hồng hào)
Ai ngoan sẽ được thưởng
Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian làm bài: 35 phút
Câu 1 (2 điểm) : Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau :
a) Bác hàng xóm sang chúc Tết. Bố mẹ đi vắng, chỉ có em ở nhà.

Em đáp :
b) Em quét lớp sạch sẽ, được cô giáo khen.
Em đáp :
Câu 2 (3 điểm) : Dựa vào những gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (từ 4 câu trở lên)
để nói về quả cam.
- Quả hình gì ? Quả to bằng chừng nào ?
- Quả màu gì ? Vỏ nó như thế nào ?
- Ruột quả cam màu gì ? Mùi vị cam ra sao ?
Bài làm :
Họ và tên học sinh
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Ngày tháng năm 2010
Điểm:
Lớp 3 Trường Tiểu học
Duy Thành
Giám khảo (kí)
ĐỌC HIỂU (4 điểm) Thời gian làm bài: 30 phút
Câu 1 (1 điểm).
a) Hãy kể tên 4 môn thể thao bắt đầu bằng tiếng “đua” (M : đua ghe)

b) Hãy kể tên 4 môn thể thao bắt đầu bằng tiếng “bóng”.

Câu 2 (1 điểm). Chép lại các câu sau và đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
a) Ngày xưa Rùa có một cái mai láng bóng.
b) Trong vườn muôn loài hoa đua nở.


Câu 3 (1 điểm). Đặt câu hỏi cho phần in đậm.

a) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

b) Hùng kiểm tra lại sách vở để chuẩn bị đi học.

Câu 4 (1 điểm). Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi.
Mặt trời ửng hồng
Bạn đi chơi hết
Sao Mai còn ngồi
Làm bài mải miết.
a) Trong khổ thơ trên, sự vật nào được nhân hoá ? Từ ngữ nào cho em biết điều
đó ?


b) Trong khổ thơ trên, tác giả tả mặt trời vào buổi nào ?

Họ và tên học sinh
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Ngày tháng năm 2010
Điểm:
Lớp 3 Trường Tiểu học
Duy Thành
Giám khảo (kí)
Chính tả nghe - viết (5 điểm) (Trang 100 sách TV lớp Ba/ 2 - viết cả bài)
Liên hợp quốc
Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian làm bài : 40 phút
1) Câu 1 (1 điểm). Em mới vừa nghe dự báo thời tiết trên ti-vi (hoặc đọc được
trên báo). Hãy viết lại tin đó.
2) Câu 2 (4 điểm) : Em hãy viết một đoạn văn (từ 6 câu trở lên) kể lại một trận thi

đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
Bài làm :
Họ và tên học sinh Điểm:
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày tháng năm 2010
Lớp 4 Trường Tiểu học
Duy Thành
Giám khảo (kí)
ĐỌC HIỂU (5 điểm) Thời gian làm bài: 30 phút
Câu 1 (0,5 điểm). Thám hiểm là gì ?
Tìm hiểu về đời sống của nơi mình ở.
Đi chơi xa để xem phong cảnh.
Thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, có thể nguy hiểm.
Câu 2 (1 điểm). Thêm các trạng ngữ chỉ nơi chốn cho những câu sau :
a) , các bác nông dân đang gặt lúa.
b) , học sinh tung tăng cắp sách đến trường.
Câu 3 (1 điểm). Hãy đặt câu khiến theo yêu cầu sau :
a) Có chữ “mong” ở trước chủ ngữ :

b) Có chữ “thôi” ở cuối câu :


Câu 4 (1 điểm). Hãy đặt câu cảm bộc lộ cảm xúc sau :
a) Ngạc nhiên :

b) Vui mừng :

Câu 5 (1,5 điểm). Gạch một gạch dưới chủ ngữ, hai gạch dưới vị ngữ trong các câu

sau :
a) Xe chúng tôi leo chênh vênh trên dốc cao của con đường xuyên tỉnh.
b) Những thuỷ thủ còn lại tiếp tục vượt Ấn Độ Dương tìm đường trở về.
c) Ngày 20 tháng 9 năm 1519, từ cửa biển Xê-vi-la nước Tây Ban Nha, có 5 chiếc
thuyền lớn giong buồm ra khơi.
Họ và tên học sinh Điểm:
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Ngày tháng năm 2010
Lớp 4 Trường Tiểu học
Duy Thành
Giám khảo (kí)
Chính tả nghe - viết (5 điểm)
(Trang 76 sách Tiếng Việt lớp 4/ 2 - viết từ đầu đến quyết tâm chống giữ)
Thắng biển
Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian làm bài: 35 phút
Đề bài : Em hãy tả một con vật nuôi trong nhà.
* Làm xong, em hãy ghi ra 2 “biện pháp nghệ thuật” mà em đã có ý thức sử
dụng trong bài văn của mình.
Bài làm :
Họ và tên học sinh
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Ngày tháng năm 2010
Điểm:
Lớp 5 Trường Tiểu học
Duy Thành

Giám khảo (kí)
ĐỌC HIỂU (5 điểm) Thời gian làm bài : 30 phút
Câu 1 (0,5 điểm). Câu nào dưới đây là câu ghép ?
Từ hôm đó, lúc nào túi tôi cũng đầy những miếng gỗ dẹp.
Con chó có lẽ hiểu nên đắc chí vẫy vẫy cái đuôi.
Nhưng nếu tôi thông minh hơn nó, thì nó cũng có trí nhớ tốt hơn tôi.
Câu 2 (0,5 điểm). Dấu phẩy trong câu “Từ đó, tôi không dám sao nhãng một phút
nào.” Có tác dụng gì ?
Ngăn cách các vế câu.
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
Ngăn cách các từ cùng làm vị ngữ.
Câu 3 (1 điểm). Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm.
a) Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải cùng.
b) Câu ca dao trên nói đến truyền thống của dân tộc ta.
Câu 4 (0,5 điểm). Đọc đoạn văn sau, gạch chân dưới từ ngữ có tác dụng nối trong
đoạn văn.
“Trên con đường từ nhà đến trường, tôi phải đi qua bờ Hồ Gươm. Lúc có bạn
thì chuyện trò tíu tít, có khi đuổi nhau suốt dọc đường. Nhưng khi đi một mình, tôi
thích ôm cặp vào ngực, nhìn lên các vòm cây, vừa đi vừa lẩm nhẩm ôn bài.”
Câu 5 (1 điểm). Chép lại, thay thế những từ ngữ lặp lại trong đoạn văn sau bằng đại
từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa.
“Nguyễn Hiền rất ham thả diều. Lên sáu tuổi, Nguyễn Hiền học ông thầy
trong làng. Thế rồi vua mở khoa thi. Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên. Nguyễn Hiền
khi ấy mới có mười ba tuổi.”
Câu 6 (1 điểm). Tìm các cặp từ hô ứng thích hợp với mỗi chỗ trống :
a) Mưa to, đường lầy lội.
b) Gà gáy sáng, em thức dậy tập thể dục.
Câu 7 (0,5 điểm). Gạch dưới trạng ngữ trong câu sau :
“Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy.”

• Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu ?

Họ và tên học sinh
KIỂM TRA CUỐI KÌ II
Năm học 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Ngày tháng năm 2010
Điểm:
Lớp 5 Trường Tiểu học
Duy Thành
Giám khảo (kí)
Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút
(Trang 126 sách TV lớp Năm/ 2 - viết từ đầu đến Em không biết chữ nên không biết
giấy gì.)
Công việc đầu tiên
Tập làm văn (5 điểm) - Thời gian làm bài: 35 phút
Đề bài : Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em
nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.
* Làm xong, em hãy ghi ra 4 “biện pháp nghệ thuật” mà em đã có ý thức sử
dụng trong bài văn của mình.
Bài làm :
TRƯỜNG TH DUY THÀNH
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2009 – 2010
MÔN TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ĐỌC TIẾNG LỚP 1 (7 điểm) :
GV cho HS đọc bài “Rước đèn” và trả lời câu hỏi sau :
1) Tìm trong bài và đọc lên những chữ có vần iu (0,5đ) (ríu); vần uya (0,5đ) (khuya)
Hoặc tìm trong bài và đọc lên những chữ có uyu (0,5đ) (khuỷu); vần ang (0,5đ)
(càng, làng)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỌC TIẾNG (6 điểm)
* Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm) (Chú ý: lưu
loát của lớp 1 khác các lớp 2,3)
- Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ) : trừ 0,5 điểm.
BÀI TẬP ĐỌC HIỂU (3 điểm):
Câu 1 (1 điểm): Nối đúng hoàn toàn cho 1 điểm ; nối đúng mỗi trường hợp cho 0,25
điểm. (các bạn nhỏ nói cười ríu rít; đám rước đi chậm rãi; đường làng khúc khuỷu)
Câu 2 (1 điểm): B Câu 3 (1 điểm): A
TẬP CHÉP (8 điểm)
Trăng của mỗi người
Mẹ bảo : trăng như lưỡi liềm
Ông rằng : trăng tựa con thuyền cong mui
Bà nhìn : như hạt cau phơi
Cháu cười : quả chuối vàng tươi ngoài vườn.
Lê Hồng Thiện
a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (6 điểm)
b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
- Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0,2 điểm đến hết 2 điểm
BÀI TẬP CHÍNH TẢ (2 điểm)
Bài 1: 1 điểm Bài 2 : 1 điểm

LỚP 2 :
ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1 : Đặt được một câu hỏi (0,25đ); Ghi đúng một câu trả lời (0,25đ)
Câu 2 : Đúng mỗi trường hợp a, b cho 0,5 điểm.
Câu 3 : tréo vào trước ô như thế nào?
Câu 4 : Xếp đúng mỗi cặp từ cho 0,25 điểm.
CHÍNH TẢ (5đ) : Mỗi lỗi chính tả (sai - lẫn phụ âm đầu; vần; thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm

* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Câu 1 (2đ) : Đúng mỗi câu a, b cho 1 điểm.
Câu a : Ví dụ : “Cảm ơn bác đã đến thăm nhà cháu.”
Câu b : Ví dụ : “Cảm ơn cô, đây là trách nhiệm của chúng em.”
Câu 2 (3đ) : Bài viết được 4 câu trở lên tạo thành một đoạn văn tả quả cam đúng
yêu cầu, cho 3 điểm. Nếu HS chỉ trả lời từng câu a, b, rời rạc, đúng mỗi câu cho
0,5 điểm. Tuỳ theo bài làm cho các mức điểm từ 2 điểm xuống 0,5 điểm.

LỚP 3
ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Đúng mỗi câu được 1 điểm.
Câu 1 : Kể được 2 môn thể thao đúng yêu cầu cho 0,25 điểm.
Câu 2 : Chép lại đúng và điền đúng dấu phẩy cho 0,5 điểm/ câu
Câu 3 : Đặt được một câu hỏi cho 0,5 điểm.
a) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng gì ?
b) Hùng kiểm tra lại sách vở để làm gì ?
Câu 4 : Nêu đúng Sao Mai (0,25đ), Từ ngồi, làm bài(0,5đ); nêu đúng buổi sáng
(0,25đ)
CHÍNH TẢ (5đ) : Mỗi lỗi chính tả (sai - lẫn phụ âm đầu; vần; thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
Câu 1 (1đ) : Yêu cầu : Viết thành câu, nêu được tương đối đầy đủ. Tuỳ mức độ viết,
GV cho các mức điểm 1; 0,75; 0,5; 0,25.
Câu 2 (4đ) :
+ Điểm 4 : Viết được đoạn văn ngắn kể lại một trận thi đấu thể thao. Viết câu đúng
ngữ pháp, dùng từ đúng, mắc 1-2 lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết

sạch sẽ.
+ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4;
3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

LỚP 4 :
ĐỌC HIỂU (5 điểm)
Đúng mỗi câu được 1 điểm. Riêng câu 1 : 0,5 điểm; câu 5 : 1,5 điểm.
Câu 1 : Tréo vào ô thứ ba.
Câu 2 : Đúng mỗi trạng ngữ cho 0,5 điểm : Trên cánh đồng, Trên đường làng
Câu 3 : Đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Ví dụ : a) Mong bạn sẽ học thật giỏi ! b) Chúng ta hãy đi về thôi !
Câu 4 : Đúng mỗi câu được 0,5 điểm.
Ví dụ : a) Ủa, bạn may quần mới lúc nào vậy ! b) Ôi, bạn đến đó à !
Câu 5 : Đúng mỗi câu cho 0,5 điểm. a) CN : Xe chúng tôi; b) CN : Những thuỷ thủ
còn lại; c) CN : 5 chiếc thuyền lớn.
CHÍNH TẢ (5đ) : Mỗi lỗi chính tả (sai - lẫn phụ âm đầu; vần; thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
TẬP LÀM VĂN (5 điểm) : Tập làm văn 4,5 điểm; 2 biện pháp nghệ thuật 0,5 điểm.
Yêu cầu :
a) Thể loại : Miêu tả (tả con vật)
b) Nội dung chính: Tả một con vật nuôi trong nhà kết hợp thể hiện tình cảm, thái
độ của người viết với con vật đó.
c) Hình thức: Viết bài văn từ 15 dòng trở lên theo trình tự hợp lí, có đầy đủ các
phần mở bài, thân bài, kết bài.
Biểu điểm :
Điểm 4,5 : Bài làm đạt được 3 yêu cầu chính. Bài viết sử dụng những từ ngữ sinh
động. Mở bài và kết bài hay ( mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng). Toàn bài mắc
không quá 6 lỗi diễn đạt.

Điểm 3,5 – 4 : Bài làm đạt được gần như điểm 4,5, còn hạn chế về phần mở bài, kết
bài, toàn bài mắc không quá 8 lỗi diễn đạt.
Điểm 2,5 – 3 : Bài làm đạt được yêu cầu a,b, yêu cầu c còn vài chỗ chưa hợp lí, còn
liệt kê trong miêu tả, toàn bài mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
Điểm 1,5 – 2 : Bài làm đạt được yêu cầu b và c ở mức trung bình, ý diễn đạt còn
vụng, toàn bài mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
Điểm 0,5 – 1 : Bài làm chưa đảm bảo yêu cầu b,c, ý diễn đạt còn lủng củng, mắc
trên 10 lỗi diễn đạt.
Điểm 0 : Lạc đề.
* Nêu đúng 2 biện pháp nghệ thuật : 0,5đ (nêu tên BP và dẫn chứng mới công nhận
là đúng); nêu đúng 1 biện pháp : 0,25đ.

LỚP 5 :
ĐỌC HIỂU (5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) : Câu thứ ba
Câu 2 (0,5 điểm) : Ý thứ hai
Câu 3 (1 điểm) : Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm. a) thương nhau; b) đoàn kết.
Câu 4 (0,5 điểm) : Từ nhưng
Câu 5 (1 điểm) : Thay đúng một từ cho 0,5 điểm; nếu chỉ dùng có một từ (ví dụ
chú) để thay 3 chỗ, thì chỉ tính 1 lần.
Nguyễn Hiền rất ham thả diều. Lên sáu tuổi, chú bé học ông thầy trong làng.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có
mười ba tuổi.”
Câu 6 (1 điểm) : Điền đúng một cặp từ cho 0,5 điểm.
a) càng càng; b) mới vừa đã
Câu 7 (điểm) : Gạch đúng Vào mùa hoa(0,25đ); bổ sung ý nghĩa thời gian (0,25đ)
CHÍNH TẢ (5đ) : Mỗi lỗi chính tả (sai - lẫn phụ âm đầu; vần; thanh; không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm
*Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.

TẬP LÀM VĂN (5 điểm) : Tập làm văn 4,5 điểm; 4 biện pháp nghệ thuật 0,5 điểm.
Yêu cầu :
a) Thể loại: Miêu tả (tả người)
b) Nội dung chính: Tả cô giáo hoặc thầy giáo (tả hình dáng và tính tình).
c) Hình thức: Viết bài văn từ 20 dòng trở lên theo trình tự hợp lí, có đầy đủ các phần
mở bài, thân bài, kết bài.
Biểu điểm:
Điểm 4,5 : Bài làm đạt được 3 yêu cầu chính. Bài viết sử dụng những từ ngữ sinh
động. Mở bài và kết bài hay ( mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng). Toàn bài mắc
không quá 4 lỗi diễn đạt.
Điểm 3,5 – 4 : Bài làm đạt được gần như điểm 5, còn hạn chế về phần mở bài, kết
bài, toàn bài mắc không quá 6 lỗi diễn đạt.
Điểm 2,5 – 3 : Bài làm đạt được yêu cầu a,b, yêu cầu c còn vài chỗ chưa hợp lí, ít
miêu tả mà thiên về kể, toàn bài mắc không quá 8 lỗi diễn đạt.
Điểm 1,5 – 2 : Bài làm đạt được yêu cầu b và c ở mức trung bình, ý diễn đạt còn
vụng, toàn bài mắc không quá 8 lỗi diễn đạt.
Điểm 0,5 – 1 : Bài làm chưa đảm bảo yêu cầu b,c, ý diễn đạt còn lủng củng, mắc
trên 10 lỗi diễn đạt.
Điểm 0: Lạc đề.
* Nêu đúng 4 biện pháp nghệ thuật : 0,5đ (nêu tên BP và dẫn chứng mới công nhận
là đúng); nêu đúng 2 – 3 biện pháp : 0,25đ; nêu 1 BP : 0đ.

×