Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Cấp giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực; triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm ủy quyền pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.54 KB, 6 trang )

Cấp giấy phép triển lãm của cá nhân, nhóm triển lãm
mỹ thuật tỉnh, thành phố, triển lãm mỹ thuật khu vực;
triển lãm được Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
ủy quyền
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Cách thức thực hiện:
Gửi đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.
Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện:
Tất cả
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí

Văn bản qui định


1.

Chưa ban hành văn bản quy định về phí, lệ
phí cấp giấy phép triển lãm


Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Giấy phép



Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.


Tổ chức, cá nhân muốn tổ chức triển lãm phải tuyển chọn tác
phẩm, phải gửi đơn (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết
định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 05 năm 2000 về
việc ban hành Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và gallery)
hoặc công văn, công hàm gửi đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du
lịch.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

Đơn xin tổ chức triển lãm mỹ thuật (theo mẫu số 1 hoặc mẫu số 3 ban hành
kèm theo Quyết định số 10/2000/QĐ-BVHTT ngày 15 tháng 05 năm 2000
về việc ban hành Quy chế hoạt động triển lãm mỹ thuật và gallery), hoặc
công văn, công hàm xin phép cơ quan có thẩm quyền cấp phép.

2.

Danh sách tác phẩm, tác giả, chất liệu, kích thước;


3.

Ảnh chụp tác phẩm sẽ triển lãm (ảnh mầu khuôn khổ 9cm x 12cm trở lên);

4.

Mẫu giấy mời, nội dung lời giới thiệu bằng tiếng Việt. Nếu cần in tiếng nước
ngoài phải in dưới và không lớn hơn 2 lần chữ tiếng Việt;

5.

Cataloge, tờ gấp và sách mỹ thuật thể hiện nội dung triển lãm (nếu có).

6.

Bản cam kết khi tổ chức triển lãm không vi phạm các quy định cấm tại Điều
4 Quy chế ban hành kèm theo Nghị định số 11/2006/NĐ-CP ngày 18 tháng
01 năm 2006 về việc ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh
dịch vụ văn hoá công cộng.
Ngoài các thành phần hồ sơ trên, tuỳ theo đối tượng cụ thể phải thêm các
điều kiện sau đây:

Thành phần hồ sơ

- Triển lãm đưa ra nước ngoài phải có giấy mời hoặc hợp đồng, văn bản thoả
thuận giữa hai bên;
- Trường hợp những cá nhân không thuộc một tổ chức, cơ quan, đoàn thể nào
muốn triển lãm, thì phải được Uỷ ban nhân dân phường, xã xác nhận địa chỉ
cư trú;

- Đối với Việt kiều, phải có xác nhận của Uỷ ban về người Việt Nam ở nước
ngoài;
- Đối với người nước ngoài không thuộc một cơ quan, tổ chức, đoàn thể nào,
không có đơn vị nào đứng tên tổ chức triển lãm thì phải xác nhận vào đơn vị
triển lãm của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán nước mình cư trú. Trường hợp
cá nhân, tổ chức là công dân của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt
Nam thì phải có xác nhận của một tổ chức quốc tế.
Số bộ hồ sơ:
Không quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Đơn xin tổ chức triển lãm mỹ thuật tại Việt
Nam
Quyết định số 10/2000/QĐ-
BVH

2.

Đơn xin tổ chức triển lãm mỹ thuật đưa ra Quyết định số 10/2000/QĐ-

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

nước ngoài BVH

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định


1.

Hiện vật, tài liệu triển lãm phải phù hợp với chủ đề,
nội dung của triển lãm; có nguồn gốc, xuất xứ và
quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của
người tổ chức triển lãm.
Nghị định số
11/2006/NĐ-CP n

2.

Địa điểm triển lãm phải có diện tích trưng bày từ
20m2 trở lên, có đầy đủ hệ thống ánh sáng, điện,
nước, các phương tiện chữa cháy.
Quyết định số
10/2000/QĐ-BVH

3.

Chủ địa điểm triển lãm chỉ được nhận trưng bày
những tác phẩm có trong danh sách đã được cấp
giấy phép.
Các hình thức tuyên truyền, quảng cáo, giới thiệu
Quyết định số
10/2000/QĐ-BVH

Nội dung Văn bản qui định

triển lãm phải sử dụng chữ Việt. Nếu sử dụng chữ
nước ngoài phải thể hiện ở phía dưới và không lớn

hơn 2 lần chữ Việt.
4.

Không nhằm mục đích thương mại.
Nghị định số
11/2006/NĐ-CP n


×