Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Đề cương môn học hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 135 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT HƢNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN










ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC
HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER



Trình độ đào tạo
Hệ đào tạo
:
:
Cao đẳng
Chính quy, liên thông







Hưng Yên, tháng 7 năm 2012



Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 2

MỤC LỤC
Bài 1. Giới thiệu về SQL Server 2005 7
1.1. Cài đặt SQL Server 2005 Enterprise Edition 7
1.1.1. Các yêu cu cho h thng 32bit 7
t SQL Server 2005 Enterprise Edition 8
1.2. Một số thao tác cơ bản trên SQL Server 2005 Enterprise Edition 14
1.2.1. To mt CSDL mi 14
1.2.2. To bng mi 19
1.2.3. Xóa bng, xóa CSDL 20
1.2.4. M m vit câu lnh SQL 21
Bài 2. Structured Query Language (SQL) 22
2.1. SQL là ngôn ngữ của cơ sở dữ liệu quan hệ 22
2.2. Vai trò của SQL 23
2.3. Giới thiệu sơ lược về Transact SQL (T-SQL) 24
2.3.1.
Ngôn

ng

nh



d


liu

(Data

Definition

Language



DDL)
24
2.3.2. Ngôn ng u khin d liu (Data Control Language  DCL) 25
2.3.3. Ngôn ng thao tác d liu (Data manipulation Language  DML) 26
2.3.4. Cú pháp ca T-SQL 27
2.3.5. Các kiu d liu 29
2.3.6. Bin (Variables) 31
2.3.7. Hàm (Funtion) 31
2.3.8. Các toán t (Operators) 32
2.3.9. Các thành phu khin (Control of flow) 32
Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 3

2.3.10. Chú thích (Comment) 33
2.3.11. Giá tr NULL 33
Bài 3. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu – DDL 34
3.1. Tạo bảng 34
3.2. Các loại ràng buộc 37
3.2.1. Ràng buc CHECK 37

3.2.2. Ràng buc PRIMARY KEY 38
3.2.3. Ràng buc FOREIGN KEY 40
3.2.4. Ràng buc NULL / NOT NULL 42
3.2.5. Ràng buc UNIQUE 43
3.2.6. Ràng buc DEFAULT 45
3.3. Sửa đổi định nghĩa bảng 46
3.4. Xóa bảng 47
Bài 4. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu – DML 49
4.1. Câu lệnh SELECT 49
4.1.1. Danh sách chn trong câu lnh SELECT 51
4.1.2. M FROM 55
4.1.3. M WHERE  u kin truy vn d liu 56
4.1.4. Phép hp (UNION) 62
4.1.5. Phép ni 65
4.1.6. Các loi phép ni 68
4.1.7. Phép ni theo chun SQL  92 71
4.1.8. M GROUP BY 74
4.1.9. Truy vn con (Subquery) 78
Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 4

4.2. Thêm, cập nhật và xóa dữ liệu 81
4.2.1. Thêm d liu 81
4.2.2. Cp nht d liu 83
4.2.3. Xóa d liu 84
Bài 5. Lập trình T-SQL 86
5.1. SQL Batch và xử lý Batch 86
5.1.1. Khái nim và ngun gc các câu lnh Batch 86
5.1.2. SQL Batch 87

5.1.3. S dng chú thích trong SQL 88
5.2. Các câu lệnh điều khiển logic 91
 93
5.2.2. Câu lnh GOTO và RETURN 93
 94
5.2.4. Vòng lp WHILE 95
5.2.5. Lnh r nhánh CASE 97
5.3. Sử dụng các biến 99
5.3.1. Các bin cc b và các bin toàn cc 99
5.3.2. S dng bin toàn cc 99
5.3.3. Khai báo và khi to giá tr cho các bin cc b 100
5.4. Sử dụng các hàm hệ thống 102
5.4.1. Các hàm ph bic SQL server h tr và các dng phân loi các hàm này 102
5.4.2. Hàm AGGREGATE 103
5.4.3. Hàm CONVERSION 104
5.4.4. Hàm DATE 106
Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 5

5.4.5. Các hàm toán hc 108
5.4.6. Các hàm h thng 109
Bài 6. Khung nhìn (View) 110
6.1. Khung nhìn (View) 110
 110
6.1.2. Cách to ra khung nhìn 111
6.1.3. Thêm, cp nht, sa, xóa trong view 113
Bài 7. Thủ tục lƣu trữ, hàm 115
7.1. Thủ tục lưu trữ (Stored Procedure) 115
 t 116

7.1.2. Li gi th tc 118
7.1.3. Bin trong th t 118
7.1.4. Giá tr tr v trong th t 119
7.1.5. Tham s vi giá tr mnh 121
7.1.6. Si th tc 122
7.1.7. Xóa th tc 122
Bài 8. Bẫy lỗi (trigger) 123
m ca Trigger 123
ng hp s dng Trigger 123
8.3. Kh a Trigger 124
 124
8.5. Kích hot Trigger da vào s i d liu trên ct 129
8.6. S dng Trigger và thao tác (TRANSACTION) 130
8.7. DLL Trigger 131
Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 6

8.8. Enable/Disable Trigger 133
Tài

liệu

tham

khảo
135

Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server


Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 7

Bài 1. Giới thiệu về SQL Server 2005
1.1. Cài đặt SQL Server 2005 Enterprise Edition
1.1.1. Các yêu cầu cho hệ thống 32bit
 Bộ vi xử lý yêu cầu:
-

Bộ vi xử lý trong máy tính mà bạn định cài SQL Server Enterprise 2005 phải là
Pentium 400MHz Intel hoặc tương thích hoặc xử lý cao hơn.
-

Microsoft khuyến cáo bạn sử dụng bộ xử lý 700MHz hoặc cao hơn.
 Bộ nhớ yêu cầu:
-

Một cài đặt SQL Server 2005 Enterprise Edition phải có tối thiểu 128 MB bộ nhớ,
ngoài yêu cầu của các hệ điều hành.
-

Microsoft khuyên bạn nên sử dụng ít nhất 512 MB bộ nhớ.
-

SQL Server 2005 Standard Edition và phát triển bản yêu cầu tối thiểu là 64 MB bộ
nhớ. Express Edition đòi hỏi phải có 64 MB bộ nhớ khi cài đặt trên Microsoft
Windows ® 2000 hoặc Windows 2003, và 32 MB trên Windows XP.
 Đĩa cứng yêu cầu:
-

SQL Server 2005 thành phần cơ sở dữ liệu yêu cầu MB từ 95 và 300 của

không gian đĩa, tùy thuộc vào các lựa chọn cụ thể được lựa chọn. Một cài đặt
điển hình đòi hỏi 250 MB không gian đĩa.
-

Nếu bạn chọn cài đặt SQL Server 2005 Analysis Services, bạn sẽ phải có thêm
50 MB không gian đĩa cho cài đặt tối thiểu, hoặc 130 MB để cài đặt thông
thường.
Nếu bạn chọn cài đặt SQL Server 2005 Reporting Services, bạn sẽ phải có
thêm 5,5 MB không gian đĩa cho cài đặt tối thiểu, hoặc 8 MB cho cài đặt điển
hình.
 Bổ sung phần cứng:
Yêu cầu phần cứng bổ sung cho các kịch bản cài đặt điển hình bao gồm:
Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 8

-

Màn hình (SQL Server hành chính là công cụ tối ưu hóa cho độ phân giải màn
hình 1024 x 786).
-

Thiết bị chỉ
-

Adapter mạng
-

CD / ổ đĩa DVD (để cài đặt từ đĩa CD)
1.1.2. Các bước cài đặt SQL Server 2005 Enterprise Edition

-

Phiên bản cài đặt Microsoft SQL Server 2005 Enterprise for Windows 2003
Enterprise with SP1.
-

Cấu hình máy CPU: Intel Xeon – 3.2 GHz; RAM: 1GB (Intel Serverbroad).
-


-

Host: SRV_ORA2 (IP: 172.29.8.12).
Hệ điều hành: Windows Server 2003 – Enterprise Edition with SP1.



Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 9

Nhấp đúp chuột vào file setup.exe. Cửa sổ “End User License Agreement”
hiện ra, bạn click chọn:



Sau đó click chuột vào button
Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 10



Cửa sổ Installing Prerequisites hiện ra, bạn click vào button


Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 11


Quá trình kiểm tra những đòi hỏi cần có trước trước khi cài đặt hoàn thành, chọn
nút


Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 12





Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 13

Tại đây có 2 tuỳ chọn: Nếu chúng ta chừng thực bằng tài khoản user local SQL sẽ
lấy tài khoản chính máy local cua chúng ta để đăng nhập. Thứ 2 chúng ta chúng
thực bằng tài khoản SA(mặc định) và đặt Pass




Chọn để khởi động lại server.
Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 14

1.2. Một số thao tác cơ bản trên SQL Server 2005 Enterprise Edition
1.2.1. Tạo một CSDL mới
Bước 1: Khởi động SQL Server như sau: Chọn Start => All Programs => Microsoft
SQL Server 2005 =>SQL Server Management Studio



Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 15

Bước 2: Trong trường hợp này có 2 chế độ chứng thực: của Windows (Windows
Authentication) và của SQL Server (SQL Server Authentication). Tùy theo sự lựa chọn
của người quản trị có thể lựa chọn một trong hai chế độ chứng thực trên.
Bước 3: Chọn button “Connect”

Bước 4: Nếu kết nối thành công sẽ hiển thị cửa sổ sau:

Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 16

Bước 5: Click chuột phải vào Database và chọn New Database


Bước 6: Nhập tên database vào ô Name Database và chọn chức năng Use full-text
Indexing

Bước 7: Chọn Owner sẽ hiển thị ra cửa sổ mới sau:
Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 17


Bước 8: Chọn Option


Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 18


Bước 9: Chọn Filegroup

Bước 10: Chọn OK để hoàn thành quá trình tạo mới một CSDL

Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 19

1.2.2. Tạo bảng mới


Bảng


gồm

các

các

cột.

Mỗi

cột

gồm

tên

cột

(Column

Name),

kiểu

dữ

liệu

(Data


Type)

và một

giá

trị

cho

biết

cột

đó



thể

chứa

giá

trị

NULL

hay


không.

Trong

bảng

sẽ



ít

nhất

một cột

làm

khóa

chính

(primary

key).

Cột

làm


khóa

chính

sẽ



biểu

tượng

chìa

khóa

trước

tên

cột. Sau

khi

tạo

xong

tất


cả

các

cột

của

bảng,

tiến

hành

Save

->

OK
Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 20



1.2.3. Xóa bảng, xóa CSDL
Click

chuột


phải

lên

bảng

hay

CSDL

muốn

xóa

->

Delete

-> OK.

Trong

trường

hợp

xóa một

CSDL,


nên

chọn

dấu

tích

vào

Close

existing

connections.

Khi

đó

SQL

Server

2005

sẽ

ngắt tất


cả

các

kết

nối

vào

CSDL

này



việc

xóa

sẽ

không

gây

báo

lỗi.


Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 21

1.2.4. Mở một query editor để viết câu lệnh SQL

Cần

chú

ý



câu

lệnh

SQL

sẽ



tác

dụng

trên


CSDL

đang

được

chọn

trong

ComboBox. Do

đó

cần

chú

ý

lựa

chọn

đúng

CSDL

cần


tương

tác.

Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 22

Bài 2. Structured Query Language (SQL)
2.1. SQL là ngôn ngữ của cơ sở dữ liệu quan hệ
SQL,

viết

tắt

của

Structured

Query

Language

(ngôn

ngữ

hỏi




cấu

trúc),



c
ông cụ

sử

dụng

để

tổ

chức,

quản





truy


xuất

dữ

liệu

đuợc

lưu

trữ

trong

các



sở

dữ

liệu.

SQL

là một

hệ


thống

ngôn ngữ

bao

gồm

tập

các

câu

lệnh

sử

dụng

để

tương

tác

với




sở

dữ

liệu

quan
hệ.

Khả

năng

của

SQL

vượt

xa

so

với

một

công

cụ


truy

xuất

dữ

liệu,

mặc



đây



mục

đích ban

đầu

khi

SQL

được

xây


dựng

nên



truy

xuất

dữ

liệu

vẫn

còn



một

trong

những

chức năng

quan


trọng

của

nó.

SQL

được

sử

dụng

để

điều

khiển

tất

cả

các

chức

năng




một

hệ

quản trị



sở

dữ

liệu

cung

cấp

cho

người

dùng

bao

gồm:


Định

nghĩa

dữ

liệu
:

SQL

cung

cấp

khả

năng

định

nghĩa

các



sở


dữ

liệu,

các

cấu

trúc lưu

trữ



tổ

chức

dữ

liệu

cũng

như

mối

quan


hệ

giữa

các

thành

phần

dữ

liệu.

Truy

xuất



thao

tác

dữ

liệu
:

Với


SQL,

người

dùng



thể

dễ

dàng

thực

hiện

các

thao tác

truy

xuất,

bổ

sung,


cập

nhật



loại

bỏ

dữ

liệu

trong

các



sở

dữ

liệu.

Điều

khiển


truy

cập
:

SQL



thể

được

sử

dụng

để

cấp

phát



kiểm

soát


các

thao

tác

của người

sử

dụng

trên

dữ

liệu,

đảm

bảo

sự

an

toàn

cho




sở

dữ

liệu

Đảm

bảo

toàn

vẹn

dữ

liệu
:

SQL

định

nghĩa

các

ràng


buộc

toàn

vẹn

trong



sở

dữ

liệu nhờ

đó

đảm

bảo

tính

hợp

lệ




chính

xác

của

dữ

liệu

trước

các

thao

tác

cập

nhật

cũng

như

các lỗi

của


hệ

thống.

Như

vậy,



thể

nói

rằng

SQL



một

ngôn

ngữ

hoàn

thiện


được

sử

dụng

trong

các

hệ thống



sở

dữ

liệu





một

thành

phần


không

thể

thiếu

trong

các

hệ

quản

trị



sở

dữ

liệu. Mặc



SQL

không


phải



một

ngôn

ngữ

lập

trình

như

C,

C++,

Java,

song

các

câu

lệnh


mà SQL

cung

cấp



thể

được

nhúng

vào

trong

các

ngôn

ngữ

lập

trình

nhằm


xây

dựng

các

ứng dụng

tương

tác

với



sở

dữ

liệu.

Khác

với

các

ngôn


ngữ

lập

trình

quen

thuộc

như

C,

C++,

Java,

SQL



ngôn

ngữ



tính khai


báo.

Với

SQL,

người

dùng

chỉ

cần



tả

các

yêu

cầu

cần

phải

thực


hiện

trên



sở

Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 23

dữ

liệu mà

không

cần

phải

chỉ

ra

cách

thức


thực

hiện

các

yêu

cầu

như

thế

nào.

Chính



vậy,

SQL

là ngôn

ngữ

dễ


tiếp

cận



dễ

sử

dụng.
2.2. Vai trò của SQL
Bản

thân

SQL

không

phải



một

hệ

quản


trị



sở

dữ

liệu,



không

thể

tồn

tại

độc

lập. SQL

thực

sự




một

phần

của

hệ

quản

trị



sở

dữ

liệu,



xuất

hiện

trong

các


hệ

quản

trị



sở dữ

liệu

với

vai

trò

ngôn

ngữ





công

cụ


giao

tiếp

giữa

người

sử

dụng



hệ

quản

trị



sở

dữ
liệu.

Trong


hầu

hết

các

hệ

quản

trị



sở

dữ

liệu

quan

hệ,

SQL



những


vai

trò

như

sau:

SQL



ngôn

ngữ

hỏi



tính

tương

tác
:

Người

sử


dụng



thể

dễ

dàng

thông

qua các

trình

tiện

ích

để

gởi

các

yêu

cầu


dưới

dạng

các

câu

lệnh

SQL

đến



sở

dữ

liệu



nhận

kết quả

trả


về

từ



sở

dữ

liệu.

SQL



ngôn

ngữ

lập

trình



sở

dữ


liệu
:

Các

lập

trình

viên



thể

nhúng

các

câu

lệnh SQL

vào

trong

các


ngôn

ngữ lập

trình

để

xây

dựng

nên

các

chương

trình

ứng

dụng

giao tiếp

với




sở

dữ

liệu

SQL



ngôn

ngữ

quản

trị



sở

dữ

liệu
:

Thông

qua


SQL,

người

quản

trị



sở

dữ

liệu

có thể

quản



được



sở

dữ


liệu,

định

nghĩa

các

cấu

trúc

lưu

trữ

dữ

liệu,

điều

khiển

truy

cập

cơ sở


dữ

liệu,

SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server)
:

Trong

các

hệ

thống



sở dữ

liệu

khách/chủ,

SQL

được

sử


dụng

như



công

cụ

để

giao

tiếp

giữa

các

trình

ứng

dụng

phía máy

khách


với

máy

chủ



sở

dữ

liệu.

SQL



ngôn

ngữ

truy

cập

dữ

liệu


trên

Internet
:

Cho

đến

nay,

hầu

hết

các

máy

chủ

Web cũng

như

các

máy

chủ


trên

Internet

sử

dụng

SQL

với

vai

trò



ngôn

ngữ

để

tương

tác

với


dữ liệu

trong

các



sở

dữ

liệu.

SQL



ngôn

ngữ



sở

dữ

liệu


phân

tán
:

Đối

với

các

hệ

quản

trị



sở

dữ

liệu

phân

tán, mỗi


một

hệ

thống

sử

dụng

SQL

để

giao

tiếp

với

các

hệ

thống

khác

trên


mạng,

gởi



nhận

các yêu

cầu

truy

xuất

dữ

liệu

với

nhau.

SQL



ngôn


ngữ

sử

dụng

cho

các

cổng

giao

tiếp



sở

dữ

liệu
:

Trong

một

hệ


Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 24

thống mạng

máy

tính

với

nhiều

hệ

quản

trị



sở

dữ

liệu

khác


nhau,

SQL

thường

được

sử

dụng

như

là một

chuẩn

ngôn

ngữ

để

giao

tiếp

giữa


các

hệ

quản

trị



sở

dữ

liệu.


2.3. Giới thiệu sơ lƣợc về Transact SQL (T-SQL)
Transact-SQL



ngôn

ngữ

SQL

mở


rộng

dựa

trên

SQL

chuẩn

của

ISO

(International Organization

for

Standardization)



ANSI

(American

National

Standards


Institute)

được

sử dụng

trong

SQL

Server

khác

với

P-SQL

(Procedural-SQL)

dùng

trong

Oracle.

SQL

chuẩn


bao

gồm

khoảng

40

câu

lệnh.Trong

các

hệ

quản

trị



sở

dữ

liệu

khác


nhau, mặc



các

câu

lệnh

đều



cùng

dạng



cùng

mục

đích

sử

dụng


song

mỗi

một

hệ

quản

trị

cơ sở

dữ

liệu



thể



một

số

thay


đổi

nào

đó.

Điều

này

đôi

khi

dẫn

đến



pháp

chi

tiết

của

các câu


lệnh



thể

sẽ

khác

nhau

trong

các

hệ

quản

trị





sở

dữ


liệu

khác

nhau.

T-SQL

được

chia

làm

3

nhóm:

2.3.1.
Ngôn

ngữ

định

nghĩa

dữ


liệu

(Data

Definition

Language



DDL)
Đây



những

lệnh

dùng

để

tạo

(create),

thay

đổi


(alter)

hay

xóa

(drop)

các

đối

tượng

trong

CSDL.

Các

câu

lệnh

DDL

thường




dạng:

Create object
Alter object
Drop object
Trong

đó

object



thể

là:

table,

view,

storedprocedure,

function,

trigger…




dụ:

Câu

lệnh

Create

sau

sẽ

tạo

một

bảng

mới



tên



Nhanvien

trong


CSDL

Test. Bảng

Nhanvien

này

gồm



ba

cột:

manv,

tennv,

diachi.

Lưu

ý:

Nếu

trong


SQL

Server

2005

Express

Edition

chưa



CSDL

Test,

hãy

tạo

một

CSDL



tên


Test

theo

hướng

dẫn

trong

Chương

1.

Đề cương bài giảng - Hệ quản trị CSDL SQL Server

Bộ môn CNPM – Khoa CNTT - UTEHY Trang 25

create

table

Nhanvien

(

manv

int


primary

key,

tennv

nvarchar(50)

not

null,
diachi

nvarchar(50)

not

null

)

Để

chạy

câu

lệnh

SQL


trên,

mở

một

Query

Editor,

copy

câu

lệnh

vào

Query

Editor,

bôi đen

toàn

bộ

câu


lệnh



bấm

F5. Tiếp

theo,

dùng

lệnh

alter

để

thay

đổi

cấu

trúc

bảng

Nhanvien.Cụ


thể



một

thêm

một

cột mới



tên

ghichu

vào

bảng

Nhanvien.

alter

table

Nhanvien


add

ghichu

nvarchar(50)

not

null

Cuối

cùng,

dùng

lệnh

drop

để

xóa

hoàn

toàn

bảng


Nhanvien

ra

khỏi

CSDL,

nghĩa



toàn

bộ

định

nghĩa

bảng



các

dữ

liệu


bên

trong

đều

bị

xóa.

drop

table

Nhanvien

Lưu

ý:

Lệnh

drop

khác

với

lệnh


delete.

Lệnh

delete

chỉ

xóa

các

dòng

dữ

liệu



trong
bảng.

2.3.2. Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (Data Control Language – DCL)
Đây



các


lệnh

quản



quyền

truy

cập

lên

các

object

(table,

view,

storedprocedure…). Bao

gồm:

Grant

Deny


Revoke



dụ:

Lệnh

grant

sẽ

cấp

quyền

Select

trên

bảng

Nhanvien

trong

CSDL

Test


cho

các Users

thuộc

Role

public

×