Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHONG THỊ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 5 trang )

HUYỆT VỊ ĐÔNG Y PHONG THỊ







Tên Huyệt:
Thị chỉ sự tụ tập. Huyệt có tác dụng trị phong thấp gây nên tê, bại liệt chi
dưới, là nơi tụtập của phong khí. Huyệt có tác dụng khứ được phong tụ đi vì
vậy gọi là Phong Thị (Trung Y Cương Mục).
Tên Khác:
Thùy Thư.
Xuất Xứ:
Trữu Hậu Phương.
Đặc Tính:
Huyệt thứ 31 của kinh Đởm.
Vị Trí:
Xuôi cánh tay thẳng xuống đùi, ép ngón tay vào bờ sau cơ căng cân đùi,
huyệt ở đầu ngón tay giữa áp lên đùi, trên nếp nhượng chân 7 thốn, giữa gân cơ
nhị đầu đùi và cơ rộng giữa.
Giải Phẫu:
Dưới da là bờ sau cân đùi và cơ rộng ngoài bờ trước cơ 2 đầu đùi, cơ
rộng giữa, xương đùi. Thần kinh vận động cơ là nhánh dây thần kinh mông
trên, các nhánh dây thần kinh đùi và nhánh dây thần kinh hông. Da vùng huyệt
chi phối bởi tiết đoạn thần kinh L2.
Tác Dụng:
Khu phong, tán hàn thấp, làm mạnh gân cốt, điều khí huyết.
Chủ Trị:
Trị chi dưới liệt, vùng lưng và chân đau, thần kinh tọa đau.


Châm Cứu:
Châm thẳng 1 - 1, 5 thốn. Cứu 3-5 tráng - Ôn cứu 5 - 10 phút
Tham Khảo:
(”Cứu cước khí: Phong Thị 2 huyệt” (Ngoại Đài Bí Yếu).
(”Huyệt Phong Thị là huyệt chủ yếu trị chứng phong tý đau nhức”
(Cảnh-Nhạc Toàn Thư).
(”2 chân tê, chân và gối không có lực, châm Phong Thị 0, 5 thốn, bổ
nhiều tả ít, lưu kim 5 hô” (Y Học Cương Mục).
(“ Huyệt Phong Thị, theo sách Giáp Ất Kinh nguyên là 1 Kỳ Huyệt, sau
này sách Châm Cứu Đại Thành mới nhập vào kinh túc Thiếu Dương Đởm”
(Thường Dụng Du Huyệt Lâm Sàng Phát Huy).
(”Phong Thị chủ trị đùi bị trúng phong, 2 gối không có sức, cước khí”
(Thập Tứ Kinh Yếu Huyệt Chủ Trị Ca).
PHONG TRÌ
Tên Huyệt:
Huyệt được coi là ao (trì) chứa gió (phong) từ ngoài xâm nhập vào, vì
vậy gọi là Phong Trì.
Xuất Xứ:
Thiên ‘Nhiệt Bệnh’ (LKhu.23).
Đặc Tính:
+ Huyệt thứ 20 của kinh Đởm.
+ Huyệt hội với mạch Dương Duy.
Vị Trí:
Ở chỗ lõm của bờ trong cơ ức đòn chũm và bờ ngoài cơ thang bám vào
đáy hộp sọ.
Giải Phẫu:
Dưới da là góc tạo nên bởi cơ thang và cơ ức-đòn-chũm, đáy là cơ gối
đầu và cơ đầu dài, đáy hộp sọ.
Thần kinh vận động cơ là nhánh của dây thần kinh cổ 2, nhánh của dây
thần kinh chẩm lớn và nhánh của dây thần kinh dưới chẩm.

Da vùng huyệt chi phối bởi tiết đoạn thần kinh C3.
Tác Dụng:
Khu phong, Giải biểu, thanh nhiệt, thông nhĩ, minh mục, sơ tà khí.
Chủ Trị:
Trị đầu đau, cổ gáy cứng, ca?m mạo, chóng mặt, mắt hoa, tai ù, huyết áp
cao, các bệnh ở não.
Châm Cứu:
Châm thẳng, ngang với trái tai, hơi hướng xuống dưới, hướng mũi kim
về mắt bên kia, sâu 0, 5 - 1 thốn, hoặc châm xiên thấu Phong Trì bên kia.


×