Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

một số sách ngữ pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.85 KB, 33 trang )

CHƯƠNG I: CHỌN TỪ
*1. CÁC GIỚI TỪ THƯỜNG GẶP:
NHÓM TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ:
1. Be out = đi ra ngoài, đi vắng
2. Be absent from = vắng mặt
3. Be afraid of = sợ
4. Be amazed at = ngạc nhiên
5. Be amused at = vui
6. Be angry at (sth) = giận về việc gì
7. Be angry with (sb) = giận ai
8. Be aware of = nhận thức được
9. Be bored with = buồn, chán nản
10. Be compared with = so với
11. Be convenient for = thuận tiện cho ai
12. Be covered with = bò che phủ
13. Be crowded with = đông đúc với
14. Be cruel to = độc ác với
15. Be delighted at = vui thích
16. Be different from = khác với
17. Be excited about = hào hứng
18. Be familiar with = quen với
19. Be famous for = nổi tiếng về
20. Be far from = xa với
21. Be fond of = thích
22. Be full of = no, đầy
23. Be good at = giỏi môn gì
24. Be good for = tốt cho
25. Be interesting in = thích
26. Be kind to = tốt với ai
27. Be looking forward to = trông chờ
28. Be made from = được sx không thay đổi chất


liệu
29. Be made in = được sx tại đâu
30. Be made of = được sx thay đổi chất liệu
31. Be nice to = tốt với ai
32. Be pleased with = hài lòng với
33. Be polite to = lễ phép
34. Be presented with = được trao tặng với
35. Be proud of = tự hào về
36. Be satisfied with = thoả mãn
37. Be scared of = e dè, sợ
38. Be similar to = tương tự với
39. Be sure of = chắc chắn
40. Be surprised at = ngạc nhiên
41. Be tired of = mệt mỏi, chán
42. Be useful for =hữu dụng để
43. Be worried about = lo lắng về
44. Bewrong with = sai với
NHÓM ĐỘNG TỪ ĐI KÈM GIỚI TỪ
1. add sth to sth = thêm cái gì vào cái gì
2. agree with = đồng ý
3. amount of = số lượng lớn
4. arrive at + nơi chốn = đến (nơi nhỏ, không tên)
5. arrive in + đòa danh = đến (nơi lớn có tên riêng)
6. ask for = xin
7. be on = chiếu phim
8. base on = dựa vào
9. believe in = tin tưởng
10. borrow sth from = mượn từ ai
11. bring back = mang trở lại
12. buy sth for someone = mua cái gì cho ai

13. change something into something = đổi cái gì
thành cái gì
14. check in = đăng kí
15. check up = kiểm tra, khám
16. clear up = làm sạch, dọn sạch
17. compare with = so sánh với
18. complain about = than phiền về
19. cook meals for someone = nấu bữa ăn cho ai
20. cut down = đốn xuống
21. depend on = phụ thuộc vào
22. devide into = phân chia thành
23. devote to = cống hiến cho
24. die for = chết vì (ai)
25. die of = chết vì (bệnh)
26. end up = chấm dứt, kết thúc
27. even up = san bằng
28. fall down = rơi xuống
29. fall in love with someone = yêu một người nào
đó
30. fill out = diễn ra
31. find something for someone = tìm cái gì cho ai
32. find out = tìm ra
33. flow across = chảy ngang qua
34. fly to somewhere = bay đến đâu
35. follow someone to somewhere = theo sau ai đến
đâu
36. get out of = thoát khỏi, đi ra
37. get up = thức dậy
38. give up = từ bỏ
39. glad to+V = vui mừng làm gì

40. go for a swim = đi bơi
41. go for a walk = đi tản bộ
42. go on = xảy ra, tiếp tục
43. go on a trip = đi du lòch
44. go on a vacation = đi nghỉ
45. go up = gia tăng, đi lên
46. hear about (of) = nghe về
47. help someone with sth = giúp ai với
48. hundred of = hàng trăm
49. insist on = nhấn mạnh
1
50. interact with = ảnh hưởng, tác dụng
51. join in = tham gia vào
52. keep someone awake = làm ai thức giấc
53. keep someone away = tránh xa ai
54. laugh at = chọc ghẹo
55. learn by heart = học thuộc lòng
56. learn how to + V = học cách làm gì
57. learn about something = học về cái gì
58. line up = xếp hàng
59. listen to = lắng nghe
60. live apart = sống xa nhau
61. live on = sống nhờ vào
62. live with somebody = sống với ai
63. look after = chăm sóc
64. look at =nhìn ngắm
65. look for = tìm kiếm
66. look up = tra từ điển
67. look forward to = trông chờ ai, cái gì
68. love for = tình yêu dành cho

69. make something for someone = làm, may cái gì
cho aai
70. millions of = hàng triệu
71. nice to +V = tốt, tuyệt để làm gì
72. open to = mở cửa cho
73. pick someone up = rước ai
74. plenty of = nhiều, phong phú
75. prepare for = chuẩn bò cho
76. pull out = lôi ra
77. put into = đặt cái gì vào trong
78. put out = làm tắt, dập tắt
79. queue up = xếp hàng
80. receive sth from someone = nhận cái gì từ ai
81. return to = trở lại đâu
82. sell something to someone = bán cái gì cho ai
83. send something to someone = gửi cái gì cho ai
84. send sth from somewhere = gửi cái gì từ đâu
85. separate sth from = tách ra
86. speak to someone = nói chuyện với ai
87. spend + time (money) on= dùng thời gian (tiền
vào)
88. succeed in = thành công
89. suck up = nònh hót
90. suitable for = thích hợp cho
91. sum up = tóm lại, tóm tắt
92. take over = đảm nhận
93. take care of = chăm sóc
94. take part in = tham gia vào
95. take someone to somewhere = dẫn ai đi đâu
96. talk about = nói về cái gì

97. talk to/with = nói với ai
98. talk to someone about something = nói vời ai về
cái gì
99. thanks for sth = cám ơn ai về cái gì
100. thanks to sth/sb = nhờ có cái gì/ai
101. the number of = một số lượng lớn
102. think about = nghó về
103. think of = nghó về
104. thausands of = hàng ngàn
105. turn off = tắt (máy)
106. turn on = mở (máy)
107. turn up = mở to lên
108. wait for = đợi cờ
109. wake up = thức dậy
110. walk along = đi bộ dọc theo
111. walk into = đi bộ vào
112. walk up = đi bộ lên
113. wash up = rửa chén, giặt
114. weaar out = tưa ra, rách ra
115. work for someone = làm việc cho ai
116. work with someone = làm việc với ai
117. worry about = lo lắng về
118. write for = viết cho toà báo
119. write to someone = viết cho ai
120. stay away from = tránh xa
121. stay up late = thức khuya
122. stay with sb = ở với ai

NHỮNG TRƯỜNG HP KHÁC
1. "IN": ở trong đòa danh, tháng, năm, mùa, buổi

in 2002 = vào năm 2002
in January = vào tháng 1
in February = vào tháng 2
in March = vào tháng 3
in April = vào tháng 4
in May = vào tháng
in June = vào tháng 6
in July = vào tháng 7
in August = vào tháng 8
in september = vào tháng 9
in October = vào tháng 10
in November = vào tháng 11
in December = vào tháng 12
in spring =vào mùa xuân
in summer = vào mùa hè
in autumn (fall) =vào mùa thu
in winter = vào mùa đông
in the morning = vào buổi sáng
in the afternoon = vào buổi chiều
in a few minutes = trong vài phút
in a village = trong làng
in England = ở nùc Anh
in English = bằng tiếng Anh
in grade 6, 7, 8,… = học lớp 6, 7, 8
in London = ở Luân Đôn
in industry = trong ngành công nghiệp
2
in the city = trong thành phố
in the countryside = ở miền quê
in town = trong thò trấn

in the library = trong thư viện
in the living room = trong phòng khách
in the middle of = ở chính giữa của
in the ocean = ở đại dương
in the souvenir shop = trong cửa hàng lưu niệm
in your free time = vào thời gian rãnh
in education = trong ngành giáo dục
in front of = phía trước
in the country = ở trong nước
in town = trong thò trấn, thành phố
in the house = trong nha
ø
2. "ON": ở trên, thứ, tháng, ngày lẫn lộn
on Monday = vào thứ 2
on Tuesday = vào thứ 3
on Wednesday = vào thứ 4
on Thurday = vào thứ 5
on Friday = vào thứ 6
on Saturday = vào thứ 7
on Sunday = vào chủ nhật
on September 2
nd
= vào ngày 2 tháng 9
on May 19
th
= vào ngày 19 tháng năm
on Christmas Day = vào ngày Giáng Sinh
on New Years' Day = vào ngày Tết
on Saturday morning = vào sáng thứ 7
on a farm = ở nông trại

on the couch = trên ghế salong dài
on the ground = trên mặt đất
on the left = ở bên trái
on the right = ở bên phải
on = đi bằng chân
on the way = trên đường đi
on TV (television) = trên ti vi
on vacation = vào kì nghỉ
3. "AT"= ở tại, vào lúc
at Christmas = vào Giáng Sinh
at night + vào ban đêm
at noon = vào lúc trưa
at the market = tại chợ
at the post office = tại bưu điện
at the same time = cùng lúc
at 10 o'clock… = vào lúc 10 … giờ

at home = ở tại nhà
at number 1, 2, 3,… = tại số nhà 1, 2, 3,…
at school = ở tại trường
at the back of … = ở phía sau lưng của
at weekends = vào những ngày nghỉ cuối tuần
at work = ở tại nơi làm việc
4. "AROUND" = xung quanh
aound the world = vòng quanh thế giới
around the city = vòng quanh thành phố
around the pool edge = xung quanh bờ hồ
5. "SINCE" = kể từ khi
Since last week = kể từ tuần trước
Since 2005 = kể từ năm 2005

Since yesterday = kể từ hôm qua
6. "FOR"= khoảng (sau FOR + khoảng hay tổng số
thời gian)
for two days = khoảng 2 ngày
for three weeks = khoảng 3 tuần
for five month = khoanảg 5 tháng
for ten years = khoảng 10 năm
CHƯƠNG II: FAMILY WORD
Dạng đúng của từ
(Correct Word Form)
PHẦN I: CÁCH DÙNG CÁC TỪ LOẠI
I. CÁCH DÙNG DANH TỪ (Noun) (n)
1. DANH TỪ ĐỨNG SAU CÁC MẠO TỪ (Article)
A Noun (danh từ) (số ít, không "s")
An Noun (danh từ) (số ít, khôn "s")
The
Noun (danh từ) (số ít, không "s")
Nouns (danh từ) (số nhiều , có "s")
*Ví dụ:
-He is a writer (write) (anh ấy là một nhà văn)
-We need the cooperation of the public. (cooperate)
(Chúng tôi cần sự cộng tác của quần chúng)
3
2. DÙNG DANH TỪ KHI ĐỨNG SAU CÁC: TÍNH TỪ CHỈ ĐỊNH
This Noun (danh từ) (số ít, không "s")
That Noun (danh từ) (số ít, không "s")
These Nouns (danh từ (số nhiều, có "s")
Those Nouns (danh từ) (số nhiều, có "s")
*Ví dụ:
-This singer sings very well. (sing)

-These drivers are very caarefully. (drive)
3. DANH TỪ ĐỨNG SAU CÁC TÍNH TỪ SỞ HỮU
My của tôi
Noun
(danh từ)
(số ít, không "s")
Your của bạn
His của anh ấy
Her của cô ấy
Its của nó
Our của chúng tôi
Nouns
(danh từ)
(số nhiều, có"s")
Their của họ
Whose của ai
'S của
Of của
*Ví dụ:
To my amazement, he passed the exam easily. (amaze)
(Thật ngạc nhiên đối với tôi, anh ta đậu kì thi dễ dàng)
4. DÙNG DANH TỪ SAU: MANY, MUCH, A LOT OF, LOTS OF
Many Nouns(đếm được, số nhiều, có "s")
Much Noun (không đếm được, không "s")
A lot of = lots of Nouns (đếm được, số nhiều, có "s")
A lot of = lots of Nouns (số nhiều, có "s")
One of Nouns (số nhiều, có "s")
Some = any
Noun (không đếm được, không "s")
Nouns(đếm được, số nhiều, có "s")

*Ví dụ:
-There was much excitement before the celebration. (excite)
(có nhiều sự hào hứng trước buổi lễ)
Chú ý:
*Ta dùng danh từ sau mạo từ A, An, The; Tính Tứ Chỉ Đònh: this, that, these, those; Tính Từ Sở Hữu: my,
your, her, his, its, our, their,… KHI SAU CHỖ TRỐNG CẦN ĐIỀN KHÔNG CÓ DANH TỪ
*Thường sau chỗ trống có thể là:
-Giới từ, dấu câu, liên từ, động từ, đại từ nhân xưng…
4
BẢNG TÓM TẮT CẦN CHÚ Ý
A/AN
Noun (s)
Dùng
Danh từ
Dấu câu:
Dấu chấm, dấu phẩy…
THE
THIS
THAT
Động từ:
Am,is, are,were,was, go…
THESE
THOSE
MY
Liên từ:
And, but, because, when, so,as,
while, where,what, why, if…
YOUR
HER
HIS

Đại từ nhân xưng:
I, you, we, they, he, she, it
ITS
OUR
THEIR
Danh từ:
The table, a teacher, my father, …
Lan, Alice, Peter, Nam…
WHOSE
MANY
MUCH
Giới từ:
In - on - at - for - from - about - up
- with - without - into - by - of - off…
A LOT OF
LOTS OF
SOME/any
5. DÙNG DANH TỪ KHI ĐỨNG SAU ĐỘNG TỪ THƯỜNG:
NẾU TRẢ LỜI ĐƯC CÂU HỎI CÁI GÌ (WHAT)
S VERB (động từ thường) (the, a, an) Noun
Chú ý: Những Động Từ mà sau nó là Danh Từ
thường gặp:
*BUY (bought) +Noun = mua
*FIND (found)+Noun = tìm
*BRING (brought) + Noun = mang đến
*WANT (wanted) + Noun = muốn
*Ví dụ:
-Money can't buy happiness. (happy)
(Tiền không mua được hạnh phúc)
-They bring excitement to spectators. (excite)

(Chúng mang đến sự hào hứng cho khán giả)
6. SAU GIỚI TỪ DÙNG DANH TỪ: (Trừ giới từ "TO")
In, on, at, of, off,from, about, with, by, up, NOUN
(danh từ)
Without, into,…
*Ví dụ:
-I only do it for amusement. (amuse)
(Tôi chỉ làm điều đó để vui thôi)
II. VỊ TRÍ GIỮA DANH TỪ (n) và TÍNH TỪ (a)
A/ AN ADJETIVE
(tính từ)
NOUNS
THE
THIS
THAT
THESE
THOSE
MY
YOUR
HER
HIS
ITS
OUR
THEIR
WHOSE
MANY
MUCH
A LOT OF
5
LOTS OF

SOME/ any
*Ví dụ:
-I have never seen that boring film.(bore)
(Tôi chưa từng xem bộ phim nào buồn như vậy)
III. CÁCH DÙNG TÍNH TỪ:
1. TÍNH RỪ ĐỨNG SAU CÁC
LINKING VERBS
ĐỘNG TỪ NỐI KẾT
S
BE
Am, is, are,
was, were,…
Là, thì, ở
Very
Quite
Too
So
Rather
(có thể có hoặc không)
ADJECTIVE
(Tính Từ)
Feel
felt
Cảm thấy
Look
looked
Trông có vẻ
Seem
seemed
Dường như

Become
became
Trở nên
Smell
smelt
Ngửi thấy
Taste
tasted
Nếm
Get
got
Trở nên
*Ví dụ:
-She looks very beautiful. (beauty) (Cô ta trông có vẻ rất xinh đẹp)
2. CÁC CẤU TRÚC ĐẶC BIỆT THƯỜNG GẶP CÓ TÍNH TỪ
S
FIND (nhận thấy)
O
ADJETIVE
(tính từ)
MAKE (làm)
KEEP (giữ)
*Ví dụ:
-She finds it difficult to learn this lesson. (difficulty)
(Cô ta thấy thật khó khăn để học bài học này)
-He makes me happy. (happily)
(Anh ta làm cho tôi vui)
3. TÍNH TỪ ĐƯC DÙNG SAU 3 CÁCH SO SÁNH:
SO SÁNH HƠN - BẰNG - NHẤT
S BE

AS + ADJECTIVE + AS
ADJECTIVE - ER + THAN
MORE + ADJECTIVE + THAN
THE ADJECTIVE-EST + NOUN
THE MAST + ADJECTIVE
*Ví dụ:
-She is the most beautiful girl in my class. (beauty)
(Cô ấy là cô gái đẹp nhất trong lớp tôi)
-She is more beautiful than me. (beauty)
(Cô ấy thì đẹp hơn tôi)
4. TÍNH TỪ (ADJ) VÀ TRẠNG TỪ (ADV)
HOW ADJECTIVE (tính từ) S BE!
HOW ADVERB (trạng từ) S VERB! (Động từ thường)
*Ví dụ:
-How beautiful she is! (beauty) (Cô ấy đệp làm sao!)
6
-How carelessly they drive! (care) (Họ lái xe bất cẩn làm sao!)
IV. CÁCH DÙNG TARNG5 TỪ (Adverb - Adv)
1. TRƯỚC TÍNH TỪ TA DÙNG TRẠNG TỪ
S
BE
ADVERB
(trạng từ)
ADJECTIVE
(tính từ)
LOOK
FEEL
*Ví dụ:
-She looks surprisingly well. (surprise)
(Cô ấy trông có vẻ khoẻ đáng ngạc nhiên)

2. DÙNG TRẠNG TỪ (ADV) SAU ĐỘNG TỪ THƯỜNG
-Sau động từ thường, mà trả lời được câu hỏi : NHƯ THẾ NÀO (HOW) thì ta dùng Trạng Từ
S
VERB
(Động Từ Thường)
very
quite
too
so
rather
(có thể có hoặc không có)
Adverb
(trạng từ)
*Ví dụ:
-They work very quietly. (quiet) (Họ làm việc thật im lặng)
-He drives too carelessly. (careless) (Anh ấy lái xe quá bất cẩn)
3. TRẠNG TỪ ĐỨNG SAU TÂN NGỮ:
(mà trước tân ngữ là ĐỘNG TỪ THƯỜNG)
S
VERB
(động từ thường)
OBJECT
(tân ngữ)
Adverb
(trạng từ)
*Ví dụ:
He drives his car carelessly. (careless)
(Anh ta lái xe hơi của anh ta quá bất cẩn)
V. VỊ TRÍ CỦA ĐỘNG TỪ (Verb)
1. ĐỘNG TỪ ĐỨNG SAU CHỦ TỪ (SUBJECT)

Các chủ từ có thể là:
-Đại từ nhân xưng: T, YOU, WE, THEY, HE, SHE, IE
-Danh từ: PETER, MARY, LAN, ALICE
-Cụm danh từ: MY MOTHER, MY TEACHER, MY FRIEND…
*Ví dụ:
-She arranged these books. (arrangement) (Cô ấy sắp xếp những cuốn sách này)
-Red symbolizes communist countries.(symbol) (Màu đỏ tượng tưng cho các nước cộng sản)
2. SAU GIỚI TỪ "TO" DÙNG ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU
*Ví dụ:
-It is difficult for him to decide between the two things. (decision)
(Thật khó khăn để anh ấy quyết đònh chọn một trong hai thứ)
3. ĐỘNG TỪ ĐỨNG SAU CÁC TRẠNG TỪ TẦN SUẤT
S
Trạng từ tần suất
VERB
(Động Từ Thường)
OBJECT
(Tân Ngữ)
always
usually
often
sometimes
seldom
rarely
never
7
CHƯƠNG I
DẠNG HOẶC THÌ ĐÚNG CỦA ĐỘNG TỪ
(Correct tense or form of the verbs)
PHẦN I: TENSE (CÁC THÌ)

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Simple Present Tense):
Nếu chủ ngữ không phải là ngôi thứ 3 số ít thì ta lấy: S + V
S+V(chia ở cột 1)
Ví dụ:
 I go. (Tôi đi)
 We go. (Chúng tôi đi)
 They buy. (họ mua)
 You see. (bạn tháy)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thì ta phải cộng thêm "s" hoặc "es" sau động từ
S + V (thêm "s" hoặc "es")
Ví dụ: He go + es = He goes (Anh ấy đi)
She buy + s = She buys (Cô ấy mua)
Chú ý: Những chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít thường gặp là:
He: anh ấy, ông ấy …(giống đực)
(Những chủ từ nào có thể rút gọn thành "HE" đều là ngôi thứ 3 số ít)
*Ví dụ:
 My father + goes (Cha của tôi đi)
 Your father + goees (Cha của bạn đi)
 Her teacher + goes (Thầy của cô ấy đi)
 His friend + goes (Bạn của anh ấy đi)
she: chò ấy, cô ấy, bà ấy… (giống cái)
(Những chủ ngữ nào có thể rút gọn thành "SHE" đều là ngôi thứ 3 số ít)
*Ví dụ:
 My mother + goes : mẹ của tôi đi
 Your mother + goes : mẹ của bạn đi
 Her teacher + gose : Cô giáo của cô ấy đi
 His friend + goes: bạn của anh ấy đi
It: nó …(giống trung)
(Những từ ngữ nào có thể rút gọn thành "IT" đều là ngôi thứ 3 số ít)
*Ví dụ:

 My class + starts: lớp của tôi bắt đầu
 Your car + has: xe hơi của bạn có
 Her book + has: sách của cô ấy có
 His school + ends: trường của anh ấy kết
thúc
CÁCH NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian sau:
∗ Today = hôm nay
∗ Every day = mỗi ngày
∗ Every week = mỗi tuần
∗ Every month = mỗi tháng
∗ Every year = mỗi năm
Chỉ cần có EVERY + với thời gian là ta dùng thì hiện tại đơn
Các trạng từ tần suất (Adverbs of Frequency)
* always = luôn luôn (100%)
* usually = thường thường (70%)
* often = thường (50%)
* sometimes = thỉnh thoảng (20%)
* seldom = ít khi (2%)
* rarely = hiếm khi (2%)
* never = không bao giờ (0%)
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT PROGRESSIVE TENSE)
(PRESENT CONTINIOUS TENSE)
S + am / is / are + V-
ing

CÁCH NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian sau:
* at (the) present = bây giờ
* at the moment = vào lúc này

* at this moment = vào lúc này
* at this time = vào lúc này
* now = bây giờ
* right now = ngay bây giờ
8
* Listen! = hãy lắng nghe
* Look! = hãy nhìn kìa
* Be quiet! = hãy giữ yên lặng
CÁCH THÊM "ING" VÀO SAU ĐỘNG TỪ:
I. QUI TẮC CHUNG:
Ta chỉ việc thêm "ing" vào sau động từ đó:
Ví dụ:
 Eat  eating
 Do  doing
 Go  going
II. QUI TẮC RIÊNG
1. Nếu động từ mà tận cùng là "e câm" thì ta bỏ "e câm" trước khi thêm "ing" phía sau:
Ví dụ:
 Receive  receiving (nhận)
 Provide  providing (cung cấp)
 Hike  hiking (đi bộ đường dài)
2. Nếu động từ có một vần, có hình thức : phụ âm+nguyên âm+phụ âm thì ta phải gấp đôi "phụ âm cuối" rồi mới
thêm "ing"
Ví dụ:
Stop  stopping (dừng lại)
Cut  cutting (cắt)
Put  putting (đặt để)
3. Nếu động từ có 2 vần, mà hội đủ 2 điều kiện sau:
_ Có dấu nhấn nằm ở vần cuối
_ Vần cuối có hình thức : phụ âm + nguyên âm + phụ âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm "ing"

Ví dụ:
 Begin  beginning (bắt đầu)
 Prefer  preferring (thích hơn)
3. THÌ TƯƠNG LAI: (SIMPLE FUTURE TENSE)
S + WILL + (V)

Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian sau:
 Tomorrow = ngày mai
 Tonight = tối nay
 Next week = tuần tới
 Next month = tháng tới
 Next year = năm tới
 Next morning = sáng mai
 Next Sunday = chủ nhật tới
 Soon = chẳng bao lâu
 In + 2008 = In + năm chưa đến

Ghi chú:
Sau WILL + động từ nguyên mẫu không có "to"
Chỉ cần có next + thời gian là ta dùng thì tương lai đơn
4. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE)
S + V-
ed/2
 Trong câu thường có cá trạng từ chỉ thời gian sau:
 Yesterday = hôm qua
 Last week = tuần trước
 Last month = tháng trước
 Last year = năm ngoái
 Last Sunday = Chủ Nhật trước
 Ago = cách đây

 In + năm đã qua = in 2000
Nếu là động từ có qui tắc thì ta thêm "ed" phía sau động từ
Nếu là động từ bất qui tắc (tức là không theo qui tắc thêm "ed") tìm động từ cột 2 trong bảng động từ bất qui tắc
QUI TẮC THÊM "ED"
A. QUI TẮC CHUNG:
*Ta căn cứ việc thêm ED vào sau động từ đó
Ví dụ:
9
 Want wanted (muốn)
 Need  needed (cần)
 Watch  watched (xem)
 Miss  missed (nhớ)
B. QUI TẮC RIÊNG (có 4 qui tắc riêng)
1.Nếu 1 động từ tận cùng là "e câm" thì ta chỉ cần thêm "d" vào sau mà thôi.
Ví dụ:
 Like /laik/  liked (thích)
 Love loved (yêu thương)
2. Nếu 1 động từ tận cùng là "y" mà trước "y" là 1 phụ âm thì ta đổi "y" thành "I" rồi mới cộng thêm "ed" vào phía
sau.
Ví dụ:
Study studied (học)
Nhưng nếu trước "y" là 1 nguyên âm (O - A - E - U - I) thì ta chỉ thêm "ed" như bình thường.
Ví dụ:
 Stay stayed (ở tại)
3. Nếu 1 động từ có 1 vần có hình thức: "phụ âm - nguyên âm - phụ âm" thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới
thêm "ed".
Ví dụ:
 Stop stopped (dừng lại)
4. Nếu một động từ có 2 vần mà hội đủ cả 2 điều kiên sau:
-Vần cuối có hình thức: "phụ âm - nguyên âm - phụ âm"

-Và có dấu nhấn trọng âm ở vần cuối.

Thì lúc đó ta phải gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm "ed"
 Prefer preferred (thích hơn)
5. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS TENSE)
S + WAS/WERE + V-
ING
Trong câu thường có các trạng từ chỉ thời gian sau:
 At that moment = vào lúc đó
 At that time = vào lúc đó
 At this time yesterday = vào lúc này hôm
qua
 At this time last night = vào lúc này tối hôm
qua
 At 4 (5, 6 …) o'clock yesterday = vào lúc 4
(5, 6…) giờ hôm qua.
 All day yesterday = suốt ngày hôm qua
*Ví dụ:
-She was watching television at this time yesterday.
(Cô ấy đang xem TV vào lúc này ngày hôm qua)
Trong một số cấu trúc câu thường gặp sau:
S + WAS/WERE + V-ING + WHEN + S + V
ED/2 (QUÁ KHỨ
WHEN + S + V
ED/2 (QUÁ KHỨ)
, S + WAS/WERE + V-ING
*Ví dụ:
-They were having dinner when we came.
(Họ đang ăn tối khi chúng tôi đến)
S + WAS/WERE + V-ING + WHILE + S + WAS/WERE + V-ING

WHILE + S+ WAS/WERE + V-ING , S + WAS/WERE + V-ING
*Ví dụ:
-They were having dinner while we were watching TV.
(Họ đang ăn tối trong khi chúng tôi đang xem TV)
6. THÌ H IỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT TENSE)
S + HAS/HAVE + V
3/ED

I, YOU, WE, THEY + HAVE + V
3

HE, SHE, IT, TÊN 1 NGƯỜI + HAS + V
3
10
Trong câu thường có các trạng từ sau:

Already = mới vừa xong

Before = trước kia

Ever = đã từng

For = khoảng

Frequently = thường xuyên

Just = vừa

Many time = nhiều lần


Never = chưa từng

Not … yet = chưa xong

Recently = gần đây

Several time = nhiều lần

Since = kể từ

So far = cho đến bây giờ

Up till now = cho đến bây giờ

Up to now = cho đến bây giờ

Up to present = cho đến bây giờ

Yet = chưa
Chú ý:
"SINCE" = Kể từ khi (sau SINCE + mốc thời gian)
-since last week = kể từ tuần trước
-since 2005 = kể từ năm 2005
-since yesterday = khoảng 10 năm
S + HAVE/HAS + V
3

(hiện
tại hoàn thành) = SINCE + S + V
2(quá khứ)

7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE)
S + HAD + V
3/ED
Thì quá khứ hoàn thành trong các cấu trúc sau:

S + V
2/ED
+ AFTER +S + had + V
3/ED

AFTER + S + had + V
3/ED
, S + V
2/ED

S + V
2/ED
+ AS SOON AAS + S + had + V
3/ED
*Ví dụ: We came after the games had started.
(Chúng tôi đến sau khi trận đấu đã bắt đầu)

S + had +V
3/ED
+ BEFORE + S+ V
2/ED

BEFORE + S + V
2/ED
, S + had + V

3/ed

S + had + V
3/ED
+ BY THE TIME + S + V
2/ED
*Ví dụ: The games had started before we came.
(Trận đấu đã bắt đầu trước kkhi chúng tôi đến)

WHEN + S + V
2/ED
, S + had (already) + V
3/ed
*Ví dụ: When we came, the games had already started.
(Khi chúng tôi đến, trận đấu đã bắt đầu rồi.)
Chú ý:
 After = sau khi
 Before = trước khi
 As soon as = ngay sau khi
 By the time = ngay trước khi
 When = khi
 PHẦN II: GERUND
(ĐỘNG TỪ THÊM "ING")
I. NHÓM ĐỘNG TỪ THÊM "V-ING"
* admit + V-ing = chấp nhận
* avoid + V-ing = tránh né
* be busy + V-ing = bận
* consider + V-ing = suy xét
* delay = hoãn lại
* deny = phủ nhận

* detest + V-ing = ghét
* dislike + V-ing = không thích
* enjoy + Ving = thích
* fancy + V-ing =thích
* finish + V-ing = kết thúc
* go + V-ing = đi
* hate + V-ing = ghét
* keep + V-ing = tiếp tục
* like + V-ing = thích làm gì
* love + V-ing = yêu
* mention + V-ing = đề cập
* mind + V-ing = phiền muộn
* postpone + V-ing = hoãn lại
* prastise + V-ing = luyện tập
* stop + V-ing = chấm dứt
* suggest + V-ing = đề nghò
11
II. CÁC CẤU TRÚC SỬ DỤNG ĐỘNG TỪ + V-ING
* S + spend + time + V-ing = tốn thời gian làm gì
* S + look forward to + V-ing = trông chờ
* S + Be used to + V-ing = quen làm gì
* S + get used to + V-ing = quen làm gì
Chú ý: Sau chủ ngữ mà không có "be" hoặc "get" mà chỉ có used to thì động từ phía sau ở nguyên mẫu: S +
USED TO + V
III. SAU CÁC GIỚI TỪ DÙNG + V-ING
* in, on, at, of, up, about, off, with,… + V-ing
* Sau: Before + V-ing (Nếu sau Before không có chủ từ)
* Sau: After + V-ing (Nếu sau After không có chủ từ)
PHẦN III: GERUND & TO - INFINITIVE
Những động từ vừa thêm V-ing và vừa có TO+V

1. *LIKE + TO + V = want = muốn
*LIKE + V-ing = enjoy = thích
*LIKE + TO + V
(Thường dùng ở Mỹ dùng like + to được dùng trong cả 2 trường hợp)
2. *Prefer + TO + V = dùng trong những trường hợp cụ thể
Ex: It's a nice day. I prefer to go for a picnic.
(Hôm nay là một ngày đẹp trời. Tôi thích đi picnic hơn)
*Prefer + V-ing = chỉ lệ thường hay thói quen
Ex : My friend prefers going for a picnic.
3. Những động từ sau đây được theo sau vừa "nguyên mẫu có TO" vừa "thêm ing" mà nghóa không thay đổi:
*Bắt đầu:
 Begin + to + V
 Begin + V-ing
*Bắt đầu:
 Start + to + V
 Start + V-ing
*Tiếp tục:
 Continue + to + V
 Continue + V-ing
*Dự đònh:
 Intend + to + V
 Intend + V-ing (dùng nhiều hơn)
4. Những động từ sau đây được theo sau vừa "nguyên mẫu có TO" vừa "thêm ing" mà nghóa thay đổi:
*Nhớ: chuyện chưa đến, chưa xảy ra ta + to + V
 REMEMBER + TO + V
Ex: Remember to turn off the light before going to
bed.
(Hãy nhớ tắt đèn trước khi đi ngủ nhé)
*Nhớ: chuyện đã qua, chuyện đã xảy ra rồi ta + V-
ing

 REMEMBER + V-ING
Ex: I rmember reading that book last week.
(Tôi nhớ đã đọc cuốn sách đó tuần trước)
*Quên: chuyện chưa đến, chưa xảy ra ta + to + V
 FORGET + TO + V
Ex: Don't forget to turn off the light before going
to bed.
(Đừng quên tắt đèn trước khi đi ngủ nhé)
*Quên: chuyện đã qua, chuyện đã xảy ra rồi ta + V-
ing
 FORGET + V-ING
Ex: I forget turning off the light yesterday.
(Tôi đã quên tắt đèn hôm qua)
PHẦN IV: TO - INFINITIVE
(NGUYÊN MẪU CÓ "TO")
I. NHÓM ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ "TO" (to - infinitive)
∗ Agree + to +V = đồng ý
∗ Arrange + to + V = sắp xếp
∗ Decide + to + V = quyết đònh
∗ Expect + to + V = mong đợi
∗ Forget + to +V = quên
∗ Intend + to + V = dự đònh
∗ Manage + to + V = xoay sở
∗ Prefer + to + V = thích
∗ Prepare + to + V = chuẩn bò
∗ Promise + to + V = hứa
∗ Seem + to + V = dường như
∗ Wish + to + V = mong ước
II. NHÓM CẤU TRÚC CÓ ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU CÓ "TO"
1. Động từ yêu cầu:

∗ S + advise (khuyên) + O +to + V ∗ S + allow (cho phép) + O + to + V
12
∗ S + ask (yêu cầu) + O + to + V
∗ S + get (yêu cầu) + O + to + V
∗ S + order (ra lệnh ) + O +to + V
∗ S+ request (đòi hỏi) + O +to + V
∗ S+ require (yêu cầu) + O+ to +V
∗ S + tell (bảo) + O +to + V
∗ S+ want (muốn) + O + to + V
2. Các cấu trúc có dùng động từ nguyên mẫu có "to"
∗ IT + TAKES + O + TIME + TO + V
(Ai mất bao nhiên thời gian để làm gì)
∗ S+ BE + AJECTIVE + TO + V
∗ S + USED + TO + V
(đã từng làm gì)
PHẦN V: BARE - INFINITIVE
(NGUYÊN MẪU "KHÔNG TO")
1. Modal Verbs (Động từ khiếm khuyết = tình thái)
Động từ khiếm khuyết hay còn gọi là động từ tình thái là 1 trợ động từ mà nó chưa đầy đủ ý nghóa. Phía sau nó là
1 động từ nguyên mẫu không có "TO".
S + can, may, must, shall, will, should, would, could, might + V
S + can, may, must, shall, will, should, would, could, might + NOT + V
Can, May, Must, Shall, Will, Should, Would, Could, Might + S + V + ?
1. CAN = có thể, có khả năng
 Động từ khiếm khuyết CAN có quá khứ là COULD được dùng để chỉ khả năng (Possibility) , sự có thể
(Probability) hoặc sự cho phép (Permission).
 Sau CAN (COULD) + V (nguyên mẫu không "TO")
EX: I can speak English.
(Tôi có thể nói tiếng Anh)
2. MAY = có lẽ, có thể:

 Động từ khiếm khuyết MAY có quá khứ là MIGHT được dùng để chỉ sự cho phép (có tính chất trang trọng
và hình thức hơn CAN và COULD) hoặc chỉ khả năng có thể xảy ra.
EX: May I sit here?
(Tôi có thể ngồi ở đây được không?)
I may go to Da Lat tomorrow.
(Có thể ngày mai tôi đi Đà Lạt.)
3. SHOULD = nên, phải
 Động từ khiếm khuyết SHOULD : dùng để chỉ sự đề nghò, cho lời khuyên hoặc nói về sự bắt buộc, nghóa vụ.
EX: You should study hard.
(Bạn nên học chăm chỉ)
You shouldn't drink beer.
(Bạn không nên uống bia)
4. MUST = phải
- Dùng để diễn tả sự bắt buộc
EX: The children must obey their parents.
(Trẻ em phải vâng lời cha mẹ của chúng)
- Dùng để diễn tả một lời khuyên hoặc đề nghò được nhấn mạnh.
EX: You must drive carefully.
(Bạn phải lái xe cẩn thận hơn)
- Dùng để đưa ra 1 suy luận hợp lí.
EX: You must be tired after the trip.
(Chắc hẳn bạn mệt sau chuyến đi)
5. OUGHT TO = Nên
- Dùng để diễn tả 1 lời đề nghò,lời khuyên hoặc 1 bổn phận
- Nghóa của OUGHT TO giống SHOULD và không mạnh bằng MUST.
- Với OUGHT TO và SHOULD ta có thể lựa chọn làm hoặc không làn, nhưng MUST sẽ không có sự lựa
chọn.
13
+AFFERMATIVE FORM ( Thể khẳng đònh )
S + OUGHT TO + VERB (nguyên mẫu không TO)

Ex : You ought to phone your mother regularly.
(Bạnï nên gọi điện cho ba mẹ bạn thường xuyên.
+NEGATIVE FORM ( Thể phủ đònh )
S + OUGHT + NOT + TO + VERB (nguyên mẫu không TO)
EX: They ought not to go out.
(Họ không nên đi ra ngoài)
+INTERROGATIVE FORM ( Thể nghi vấn )
OUGHT + S + TO + VERB (nguyên mẫu không TO)?
Ex: Ought they to go out?
(Họ có nên ra ngoài không)
- Dùng để đưa ra 1 suy d0oán hoặc 1 kết luận không quả quyết.
- Trong khi MUST được dùng để đưa ra kết luận chắc chắn không còn nghi ngờ gì cả.
Ex: He ought to be here soon. - He left home at six.
(Lẽ ra anh ấy phải có mặt ở đây sớm - Anh ấy đã rời nhà lúc 6 giờ)
2. Nhóm cấu trúc có động từ nguyên mẫu không "to"
*S + MAKE (làm) +  + V(n/m không TO)
*S + LET (để) +  + V(n/m không TO)
PHẦN VI: MỘT SỐ TRƯỜNG HP ĐẶC BIỆT
1.IT IS TIME + S + V
ED/2 (QUÁ KHỨ)
 Đến giờ để chúng ta làm gì:
Ex: It's time we went.
(Đến giờ chúng ta đi rồi)
2. S + WOULD RATHER + S + V
ED/ (QUÁ KHỨ)
 Ai muốn/ thích ai làm gì hơn:
Ex: I would rather you did the test well.
(Tôi thích bạn làm bài kiểm tra tốt hơn)
3. S + SUGGEST + V-ING
 Ai đề nghò nên làm chuyện gì

Ex: I suggest fixing the faucet.
(Tôi đề nghhò sửa vòi nước)
4. S + SUGGEST + (THAT) + S + SHOULD + V
 Ai đề nghò ai nên làm chuyện gì:
Ex: I suggest that we should turn off the faucet.
(Tôi đề nghò rằng chúng ta nên tắt vòi nước)
14
CHƯƠNG IV: NGỮ PHÁP
(Grammar)
CHỦ ĐỀ 1: SO SÁNH BẰNG
(COMPARISON OF EQUALITY)
Khẳng đònh S + V + AS + ADJ/ADV + AS …
Phủ đònh S + V + NOT + SO (AS) + ADJ/ADV + AS…
*Ví dụ:
1. This girl is tall. Her brother is tall.
 This girl is as tall as her brother (is)
(Cô gái này cao bằng anh trai của cô ấy)
Chú ý:
Nếu động từ chính là động từ đặc biệt : BE (am, is, are, was, were) Modal verb (can, may, must, shall, will,
should, wold, cold, might…) , thì có thể có hoặc không phía sau chủ ngữ 2.
2. She speaks English well. Her sister speaks English well.
 She speaks English as well as her sister. (does)
(Cô ấy nói tiếng Anh cũng giỏi như chò gái của cô ấy)
3. He does not play football well. His classmates play football well.
 He does not play football as well as his classmates (do).
(Anh ấy không chơi bóng đá giỏi bằng bạn học của anh ấy)

Chú ý :
Nếu động từ chính là động từ thường thì ta có thể mượn trợ động từ để đặt phía sau chủ ngữ 2: DO, DOES, DID,
hoặc có thể không cần.

CHỦ ĐỀ 2: SO SÁNH HƠN
So Sánh Hơn Của Tính Từ & Trạng Từ
(COMPARATIVE OF ADJECTIVES AND ADVERBS)
TRƯỜNG HP 1: SHORT ADJECTIVE (Tính Từ Ngắn)
S + Be + Short Adjective - er … (than)
Ex: She is taller than me. (Cô ta cao hơn tôi)

Chú ý:
Tính từ thông thường
 Young = trẻ younger = trẻ hơn
 Old = già older = già hơn
 Small = nhỏ smaller = nhỏ hơn
 Tall = cao taller = cao hơn
 High = cao higher = cao hơn
 Long = dài longer = dài hơn
 Short = ngắn shorter = ngắn hơn
Tính từ ngắn tận cùng là "E" chỉ thêm "R"
 Large = rộng lớn larger = rộng lớn hơn
 Wide = rộng wider = rộng hơn
Tính từ ngắn có dạng "Phụ + nguyên + phụ"

gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "ER"
 Thin = mỏng thinner = mỏng hơn
 Big = to bigger = to hơn
 Hot = nóng hotter = nóng hơn
Tính từ 2 vần mà tận cùng là "Y" được xem là tính từ ngắn

đổi "Y" thành "I" rồi thêm "ER"
 Busy = bận busier = bận hơn
 Happy = vui happier = vui hơn

 Pretty = xinh prettier = xinh hơn
 Easy = dễ easier = dễ hơn
 TRƯỜNG HP 2: LONG ADJECTIVE (Tính Từ Dài)
S + BE + MORE + LONG ADJ/ADV + THAN …
Ex:
 This girl is beautiful. That girl is not beautiful.
15
(Cô gái này đẹp. Cô gái kia không đẹp)
 This girl is more beautiful than that girl.
(Cô gái này đẹp hơn cô gái kia)

Chú ý:
 Tính từ ngắn là tính từ chỉ phát âm 1 vần.
 Tính từ dài là tính từ phát âm 2 vần trở lên.
 TRƯỜNG HP 3:
IRREGULAR ADJECTIVES
(Tính từ bất qui tắt)
 Well, good = tốt  better = tốt hơn
 Bad, ill = xấu, tê, yếu  worse = xấu hơn, yếu hơn
 Many, much = nhiều  more = nhiều hơn
 Little = ít  less = ít hơn
 Far = xa  farther = xa hơn (khoảng cách)
Further = xa hơn (trừu tượng)
CHỦ ĐỀ 3:
SO SÁNH NHẤT
So sánh bậc nhất của tính từ & trạng từ
(SUPERLATIVE OF ADJECTIVES)
 TRƯỜNG HP 1: SHORT ADJECTIVE (Tính từ ngắn)
S + Be + The + Short Adjective - EST
Ex: She is the most highest student in her class.

(Cô ta là học sinh cao nhất trong lớp)
Chú ý:
Tính từ thông thường
 Young = trẻ younghest = trẻ nhất
 Old = già oldest = già nhất
 Small = nhỏ smallest = nhỏ nhất
 Tall = cao tallest = cao nhất
 High = cao highest = cao nhất
 Long = dài longest = dài nhất
 Short = ngắn shortest = ngắn nhất
Tính từ ngắn tận cùng là "E" chỉ thêm "ST"
 Large = rộng lớn largest = rộng lớn nhất
 Wide = rộng widest = rộng nhất
Tính từ ngắn có dạng "Phụ + Nguyên + Phụ" Gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm "EST"
 Thin = mỏng thinnest = mỏng nhất
 Big = lớn biggest = lớn nhất
 Hot = nóng hottest = nóng nhất
Tính từ 2 vần mà tận cùng là "Y" được xem là tính từ ngắn đổi "Y" thành "I" rồi thêm "EST"
 Busy = bận busiest = bận nhất
 Happy = vui happiest = vui nhất
 Pretty = xinh prettiest = xinh nhất
 Easy = dễ easiest = dễ nhất
 TRƯỜNG HP 2: LONG ADJECTIVE (Tính Từ Dài)
S + BE + THE MOST + LONG ADJ/ADV
Ex: She is the most beautiful girl in her class.
(Cô ấy là cô gái đẹp nhất trong lớp của cô ấy)
Chú ý:
 Tính từ ngắn là tính từ chỉ phát âm 1 vần
 Tính từ dài là tính từ phát âm 2 vần trở lên
 TRƯỜNG HP 3:

IRREGULAR ADJECTIVES
(Tính từ bất qui tắc)
16
Well, good = tốt best = tốt nhất
Bad, ill = xấu, tệ, yếu worst = xấu nhất, tệ nhất, yếu nhất
Many, much = nhiều most = nhiều nhất
Little = ít lest = ít nhất
Far = xa farthest = xa nhất
CHỦ ĐỀ 6:
IT + TAKES
CẤU TRÚC MẤT BAO NHIÊU THỜI GIAN LÀM GÌ
IT + TAKES + O + TIME (thời gian) +TO + V
*Ví dụ: (Cô ta viết lá thư trong vòng 2 tiếng)
-She writes that letter in two hours.
It takes her two hours to write that letter.
(Cô ta mất 2 tiếng để viết lá thư đó)
CHỦ ĐỀ 7:
CÂU HỎI ĐUÔI
(Tag - Questions)
Câu hỏi đuôi là câu hỏi được thêm vào ở cuối câu.
*QUI TẮC HÌNH THÀNH CÂU HỎI ĐUÔI:
1. Ta thêm dấu phẩy vào cuối câu thay cho dấu chấm câu cũ.
2. Đảo ngữ của vế đầu ra phía sau
3. Vế trước không "NOT" thì vế sau có "NOT" và ngược lại
4. Từ "NOT" bắt buộc phải viết ở dạng rút gọn
5. Chủ ngữ phía trước là danh từ hay cụm từ khi đảo ngữõ ra phía sau phải được rút gọn thành ĐẠI
TỪ NHÂN XƯNG tương ứng.
Ví dụ:
-You are tall You are tall, aren't you?
-Lan is beautiful Lan is beautiful, isn't she?

-Your father is a teacher Your father is a teacher, isn't he?
-Nam doesn't go to the zoo Nam doesn't go to the zoo, does he?
- Her mother cooks well her mother cooks well, doesn't she?
Chú ý:
1. MỐT SỐ DẠNG VIẾT RÚT GỌN CỦA "NOT"
-is not = isn't
-are not = aren't
-cannot = can't
-may not = mayn't
-must not = mustn't
-shall not = shan't
-will not = won't
-should not = shouldn't
-would not = wouldn't
-could not = couldn't
-might not = mightn't
-do not = don't
-does not = doesn't
-did not = didn't
-have not = haven't
-had not = hadn't
2. MỘT SỐ TRƯỜNG HP BIẾN ĐỔI ĐỘNG TỪ THƯỜNG GẶP:
*ĐỘNG TỪ VẾ TRƯỚC *ĐỘNG TỪ Ở SAU ĐUÔI
1. is isn't
2. are aren't
3. am not am
4. is not = isn't  is
5. are not = aren't are
6. will won't
7. can can't

8. may mayn't
9. mayn't  may
10. must mustn't
17
11. must not = mustn't must
12. shall shan't
13. shan't shall
14. will not = won't will
15. cannot = can't  can
16. have  don't
17. has  doesn't
18. have not = haven't have
19. has not = hasn't has
20. V
2/ed
didn't
21. was  wasn't
22. were weren't
23. V don't
24. V
s
hoặc V
es
doesn't
25. don't + V do
26. doesn't + V  does
27. didn't + V did
28. should  shouldn't
29. shouldn't should
30. would wouldn't

31. wouldn't  would
32. could couldn't
33. couldn't could
34. might mightn't
35. mightn't might
3. MỘT SỐ TRƯỜNG HP BIẾN ĐỔI ĐẶC BIỆT
1. A nice day, isn't it? (vế đầu là câu cảm thán)
2. I'm tired, aren't I?
3. Let's go to the zoo, shall we?
4. Don't open your book, will you?
Open your book, will you hoặc won't you?
5. Everyone
Everybody doesn't like him, do they?
Some one comes here early, don't they?
Somebody
No one comes here, do they?
No body
6. Everything is expensive, isn't it?
Something isn't cheap, is it?
Nothing is cheap, is it?
18
CHỦ ĐỀ 8:
THỂ NHỜ KHIẾN
(Causative Form)
*Cách đổi 1 câu từ Causative Active (Nhờ khiến Chủ Động) sang Causative Passive(Nhờ khiến Bò Động)
CA: S + HAVE + O
1
+ V + O
2
(người) (n/m không "to") (vật)

CP: S + HAVE + O
2
+ V
3
+ BY O
1
(vật) (người)
Chú ý:
Khi đổi sang nhờ khiến bò động BY O
1
có thể bỏ luôn
*Ví dụ:
-We had someone carry our luggage upstairs
-We had our luggage carried upstairs (by us)
CHỦ ĐỀ :9
PASSIVE VOICE
(Câu Bò Động)
*Ví dụ:
My mother planted that tree.
S V O
That tree was planted by my mother.
S BE V
3
BY O
ACTIVE VOICE : SUBJECT + VERB + OBJECT
(Chủ động)
PASSIVE VOICE: SUBJECT + BE + V
3
+ BY OBJECT
(Bò động ) (1) (2) (3) (4)

(*) OBJECT = tân ngữ ; SUBJECT = chủ ngữ
Chú thích:
Chúng ta có 4 bước để đổi 1 câu từ Chủ động sang Bò động.
Bước 1:
Lấy "OBJECT" trong câu chủ động đem xuống làm "SUBJECT" trong câu thụ động.
 Nếu "OBJECT" là danh từ hay cụm từ thì ta để nguyên đem xuống .
 Nếu "OBJECT" là 1đại từ nhân xưng thì ta đổi như sau:
"OBJECT"
(Túc từ)
"SUBJECT"
(Chủ từ)
Bước 2:
 Thời câu chủ động là gì thì thời của "BE" trong câu thụ động thời đó
 Ta có thể tìm thời của câu chủ động bằng cách nhìn vào động từ của câu chủ động. Và có thể
tham khảo bảng sau:
THỜI CỦA CÂU CHỦ ĐỘNG THỜI CỦA CÂU CHỦ ĐỘNG
1 HIỆN TẠI (Present) 1 AM/IS/ARE + V
3
2 QUÁ KHỨ (Past) 2 WAS/WERE + V
3
19
ME YOU HIM HER IT US THEM
I YOU HE SHE IT WE THEY
3 TƯƠNG LAI (Future) 3 SHALL BE / WILL BE + V
3
4 ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT
CAN + V
MAY + V
MUST + V
SHALL + V

WILL + V
SHOULD + V
WOULD + V
COULD + V
MIGHT + V
HAVE TO + V
OUGHT TO + V
4
CAN BE + V
3
MAY BE + V
3
MUST BE + V
3
SHALL BE + v
3
WILL BE + V
3
SHOULD BE + V
3
WOULD BE + V
3
COULD BE + V
3
MIGHT BE + V
3
HAVE TO BE + V
3
OUGHT TO BE + V
3

5
HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Present Perfect
Has / have + V
3
5
HAS BEEN + V
3
HAVE BEEN + V
3
6
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Present Continuous
Am / is / are + V-
ing
6 AM
IS + BEING + V
3
ARE
7
QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Past Continuous
Was / were + V-
ing
7 WAS / WERE + BEING + V
3
8
TƯƠNG LAI GẦN
am/is/are + going to + V
8

AM/IS/ARE + GOING TO BE + V
3
Bước 3:
 Lấy động từ chính trong câu chủ động, đưa về dạng Past Participle = (V
3
) trong câu thụ động.
 Nếu động từ có qui tắc, thì ta phải thêm "ED"
 Nếu động từ bất qui tắc thì ta lấy cột 3 trong bảng động từ BẤT QUI TẮC. (học thuộc lòng)
Bước 4:
 Lấy "SUBJECT" trong câu chủ động đem xuống làm "BY OBJECT" trong câu thụ động.
 Nếu "Subject" là 1 danh từ hay cụm từ ta để nguyên đem xuống.
 Nếu "Subject" là 1:
 Đại từ nhân xưng: I, YOU, WE, THEY, HE, SHE, IT
 Có thể đổi thành: by me, by you, by us, by them, by him, by her, by it
 Hoặc có thể bỏ: by me, by you, by us, by them, by him, by her, by it
 Các chủ từ mơ hồ: Thì ta có thể bỏ "BY OBJECT" trong câu thụ động.
Ví dụ
THEY =họ, người ta  bỏ by them
PEOPLE = người ta bỏ by people
SOMEONE = một người nào đó bỏ by someone
SOMEBODY = một người nào đó  bỏ by somebody
ANYONE = một người nào đó bỏ by anyone
ANYBODY =một người nào đó  bỏ by anybody
EVERYONE = mọi người bỏ by everyone
EVERYBODY = mọi người bỏ by everybody
NO ONE = không ai bỏ by no one
NOBODY = không ai bỏ by nobody
Chú ý:
 Khi gặp chủ từ mơ hồ NO ONE và NOBODY
 sau khi bỏ ta nhớ thêm "NOT" vào sau "BE" trong câu thụ động

Ví dụ:
-No one saw Peter at the cinema.
Peter was not seen at the cinema.
Chú ý:
20
CẤU TRÚC PHỨC TẠP CÓ: THỜI GIAN & NƠI CHỐN:
S + BE + V
3
ADV (PLACE) + BY OBJECT + ADJ (TIME)
CHỦ ĐỀ 10:
ĐẠI TỪ QUAN HỆ
ADJECTIVE CLAUSE - Mệnh đề tính ngữ HAY RELATIVE PRONOUNS - Đại từ quan hệ
CÁCH DÙNG CÁC RELATIVE PRONOUNS
SUBJECT
(Chủ từ)
OBJECT
(Túc từ)
POSSESSION
(Sở hữu)
FOR PERSONS
(Người)
WHO WHOM WHOSE
THINGS,
ANIMALS
(Vật, con vật)
WHICH WHICH WHOSE
(OF WHICH)
1. WHO:
Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ chỉ người và làm chủ từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Người đàn ông là thầy của tôi)

This is a man. The man is my teacher.
This is the man WHO is my teacher.
Ví dụ 2: (Người đàn ông mà đến đây hôm qu là thầy của tôi.)
The man WHO came here yesterday is my teacher.
2. WHOM :
Thay thế cho danh từ hoặc cụm từ chỉ cgười và làm túc từ trong câu phía sau:
Ví dụ 1: (Đây là người đàn ông . Bạn gặp ông ấy hôm qua)
This is a man. You met him yesterday.
This is the man WHOM you met yesterday.
Ví dụ 2:
The man is my father. You saw the man yesterday.
The man WHOM you saw yesterday is my father.
3. WHICH:
Thay thế cho danh từ chỉ thú vật , sự việc, vật và làm chủ từ lẫn túc từ trong câu phía sau.
Ví dụ 1:
This is a dog. The dog is very big.
This is the dog WHICH is very big.
Ví dụ 2:
The dog is very big. The dog stands at the front gate.
The dog WHICH stands at the front gate is very big.
Ví dụ 3:
This is a book . You gave me the book yesterday.
This is the book WHICH you gave me yesterday.
4. WHOSE:
Thay thế cho Tính Từ Sở Hữu. (MY, TOUR, HER, HIS, OUR, THEIR) mà đứng trước danh từ chỉ người , vật, sự
việc
Whose luôn luôn đi kèm với 1 Danh Từ
Chú ý: WHOSE VÀ OF WHICH:
Theo văn phạm cổ, thì WHOSE chỉ sự sở hữu dùng cho người còn OF WHICH thay cho thú vật, vật, sự việc.
Ví dụ 1: (Người đàn ông là thầy của tôi. Con gái của ông ấy là 1 học sinh tốt)

The man is my teacher. His daughter is a good student.
The man WHOSE daughter is a good student is my teacher.
(Người đàn ông mà con gái của ông ấy là 1 học sinh tốt là thầy của tôi)
Ví dụ 2:
The man is a teacher . I like his daughter very much.
The man WHOSE daughter I like very much is a teacher.
21
Ví dụ 3:
The table will be repaired. The legs of the table are broken.
The table the legs of which are broken will be repaired.
5. THAT
A. Nhìn chung ta có thể dùng THAT để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH
B. Không được dùng THAT trong các trường hợp sau:
1. Sau 1 giới từ:
Ex: The dog is very big and angry . I gave a bone to it.
The dog to which I gave a bone is a very big and angry.
Chú ý:
Nếu muốn dùng "THAT" thì ta đem giới từ ra phía sau
2. Trong mệnh đề không giới hạn:
NON-RESTRICTIVE CLAUSE
C. Bắt buộc dùng THAT:
Sau 1 tiền trí từ hỗn hợp : (người vật lẫn lộn)
(MIXED ANTECEDENT)
Ex: The old man and two dogs made much noise . They passed my house yesterday.
The old man and two dogs that I passed my house yesterday made much noise.
Sau 1 tính từ cực cấp (so sánh bậc nhất = SUPERLATIVE)
Trong câu thường có THE BEST và THE MOST.
Ex: This is the most beautiful dress that I have.
-Sau các từ sau:
ALL, EVERY, VERY, ONLY, FIRST, LAST, MUCH, LITTLE, SOME, ANY, NO …

Ex1: He reads every book that he can borrow.
Ex 2 : You are only person that can help me.
Sau "IT + BE + …THAT = chính là"
Ex: It is my friend that wrote this sentence.
Sau Đại Từ Nghi Vấn (INTERROGATIVE PRONOUNS)
WHO và WHAT?
Ex 1: Who is she that you say hello?
Ex 2 : What is it that makes tou sad?
RESTRICTIVE CLAUSE = DEFINING CLAUSE
(Mệnh đề giới hạn)
Một mệnh đề tính ngữ gọi là giới hạn khi nào nó cần thiết cho ý nghóa của cả câu. . Nếu bỏ nó đi thì câu sẽ
không đầy đủ ý nghóa.
Chú ý trong trường hợp này giữa mệnh đề chính và mệnh đề tính ngữ không có dấu phẩy (,)
Ex: The book waas interesting . I bought it yesterday.
The book which I bought yesterday was interesting.
NON-RESTRICTIVE CLAUSE
= NON - DEFINING CLAUSE
(Mệnh đề không giới hạn)
Mệnh đề tínhngữ không giới hạn là mệnh đề không cần thiết cho câu . Nếu bỏ nó đi thì mệnh đề chính vẫn còn
đủ ý nghóa . Nó chỉ thêm vào mệnh đề chính 1 ít chi tiết mà thôi.
Chú ý:
Giữa mệnh đề chính và mệnh đề không giới hạn có dấu phẩy (,)
Ex 1: Đan Trường is a famous singer. I admire him very much .
Đan Trường, who I admire him very much, is a famous singer.
Ex2: His sister lives in Paris . She speaks French.
His sister, who lives in Paris, speaksFrench.
Chú ý:
Thường ta dùng dấu phẩy (,) sau:
 Danh từ riêng.
 Tính từ sở hữu : my, your, his, her, our, their

 Không dùng THAT trong mệnh đề không giới hạn.
CHỦ ĐỀ 11:
22
CẤU TRÚC: "MAKE"
S+ MAKE + O + V (không "to")
Chú ý:
Thông thường người ta thường cho câu có chứa "Because of" để đổi về cấu trúc Make.
Ví dụ:
-(Họ cười nhiều bởi vì những anh hề)
They laughed a lot because of the clowns
The clowns made them laugh a lot.
(Những anh hề làm cho họ cười nhiều)
Cách làm:
- Bỏ because of
- Lấy Cụm từ sau Because of làm chủ ngữ
- Xem động từ chính của câu cũ làthì gì thì cho Mske thì đó
- Lấy chủ từ câu cũ đổi thành tân ngữ để đặt sau Make
Chú ý:
I me
You you
He him
She her
It it
We us
They them
Lấy động từ câu cũ đổi thành nguyên mẫu không "to" rồi đặt sau tân ngữ của câu mới.
CHỦ ĐỀ 12:
ĐỔI "BECAUSE" SANG "BECAUSE OF"
Chú ý:
 Sau "BECAUSE" là 1 mệnh đề (Clause = có S + V)

 Sau "BECAUSE OF" là 1 cụm danh từ
(Non Phrase = Khôn S + V)
Thường có 4 dạng cơ bản sau:
Dạng 1:
BECAUSE + THE + NOUN + BE + ADJ
BECAUSE OF + THE + ADJ + NOUN
Ví dụ:
-We can't go to school today because the weather is bad.
We can't go to the school today because of the bad weather.
Dạng 2:
BECAUSE + Tính từ sở hữu + NOUN + BE + ADJ
BECAUSE OF + Tính từ sở hữu + ADJ + NOUN
Ví dụ:
-He couldn't run very fast because his led was bad.
He couldn't run very fast because of his bad leg.
GHI CHÚ: TÍNH TỪ SỞ HỮU (my, your, her, his, its, our, their)
Dạng 3:
BECAUSE + Đại từ nhân xưng + BE + ADJ
BECAUSE OF + Tính từ sở hữu + NOUN
GHI CHÚ: ĐTNX - ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG TTSH - TÍNH TỪ SỞ HỮU
ĐTNX: T YOU HE SHE IT WE THEY
TTSH: MY YOU’RE HIS HER ITS OUR THEIR
VÍ DỤ:
-Mary doesn't go to school because she is ill.
Mary doen't go to school because of her illness.
Dạng 4:
S
1
+ V … BECAUSE + S
2

+ V …
23
S
1
+ V … BECAUSE OF + V-
ING

Chú ý:
Nếu chủ ngữ vế đầu giống chủ ngữ vế sau ta có thể làm như sau:
- Bỏ chủ ngữ vế sau
- Lấy động từ về dạng V -ing
Ví dụ:
- Mary doesn't go to school because she is ill.
Mary doesn't go to school because of being ill
CHỦ ĐỀ 13:
THOUGH = ALTHOUGH  IN SPITE OF = DESPITE
(Mặc Dù)
Chú y ù: Cách làm giống như : Because  Because Of
* Sau "ALTHOUGH" "EVEN THOUGH" là 1 mệnh đề (Clause)
* Sau "IN SPITE OF" "DESPITE" là cụm danh từ (Noun phrase)
Ex: Although she is very beautiful , she is very modest.
In spite of her beauty , she is very modest.
CHỦ ĐỀ 14:
ENOUGH TO
(Đủ để mà)
S + V + ADJECTIVE / ADVERB + ENOUGH + TO + V
Ví dụ:
-Mary is very old . She can see that film.
(Mary thì lớn, cô ta có thể xem bộ phim đó)
Mary is old enough to see that film.

(Mary lớn đủ để xem bộ phim đó)
Điều kiện dùng:
-Ta dùng enough to khi chủ ngữ câu đầu và chủ ngữ câu sau giống nhau (S
1
= S
2
)
-Và tỉ lệ thuận: tức là vấn đề không NOT , vế sau không NOT còn vế đầu có NOT thì vế sau có NOT.
Cách kết hợp:
- Đặt ENOUGH TO ngay giữa 2 câu.
- Bỏ chủ từ câu sau.
- Bỏ CAN (CAN'T) hoặc COULD (COULDN'T)
- Sau đó ghi tiếp phần còn lại.
Chú ý:
Bỏ: VERY, TOO, SO nếu có trước tính từ hoặc trạng từ vế đầu nếu có.
CHỦ ĐỀ 15:
ENOUGH FOR … TO
(Đủ cho ai để làm gì)
S + V + ADJ/ADV + ENOUGH + FOR + O + TO + V
Ví dụ:
- The film is very interesting . We can see it.
(Bộ phim thì rất hay . Chúng tôi có thể xem nó.)
The film is interesting enough for us to see .
(Bộ phim thì hay đủ cho chúng tôi xem)
Điều kiện dùng:
- Ta dùng ENOUGH FOR … TO khi chủ ngữ câu đầu và chủ ngữ câu sau KHÁC nhau (S
1
= S
2
)

- Chủ từ câu đầu tương đương với tân ngữ câu sau ( S1  O 2 )
- Và tỉ lệ thuận: tức là vế đầu không NOT, vế sau không NOT còn vế đầu có NOT thì vế sau có NOT.
Cách kết hợp:
- Đặt ENOUGH FOR ngay giữa 2 câu.
24
- Đổi chủ từ câu sau thành tân ngữ :
I me ; You you ; He him ; She her ; It it ; We us ; They them
Danh từ để nguyên không tahy đổi.
- Đổi CAN (CAN'T ) hoặc COULD (COULDN'T) thành TO
- Sau đó ghi tiếp phần còn lại
- Và bỏ tân ngữ câu sau : thường là IT , THEM , HER , HIM …
Chú ý:
Bỏ: VERY , TOO , SO nếu có trước tính từ hoặc trạng thái từ vế đầu nếu có.
CHỦ ĐỀ 16:
TOO … TO
(Qúa … không thể)
S + V + TOO + ADJECTIVE / ADVERB + TO + V
Ví dụ:
-Mary is very young . She can't see that film.
(Mary thì rất nhỏ . Cô ta không thể xem bộ phim đó)
Mary is too young to see that film.
(Mary thì quá nhỏ để xem bộ phim đó)
Điều kiện dùng:
- Ta dùng TOO … TO khi chủ ngữ câu đầu và chủ ngữ câu sau giống nhau. (S
1
= S
2
)
- Và tỉ lệ nghòch: tức là vế đầu không NOT, vế sau có NOT.
- Còn vế đầu có NOT thì vế sau không có NOT.

Cách kết hợp:
- Đặt TOO trước tình từ hoặc trạng từ.
- Đặt TO sau tính từ hoặc trạng từ (tức ngay giữa 2 câu)
- Bỏ chủ từ câu sau
- Bỏ (CAN'T) hoặc (COULDN'T) câu sau.
- Sau đó ghi tiếp phần còn lại.
Chú ý:
Bỏ: VERY , TOO , SO nếu có trước tính từ hoặc trạng từ vế đầu nếu có.
CHỦ ĐỀ 17:
TOO … FOR … TO
(Qúa … cho ai không thể )
S + V + TOO + ADJ / ADV + FOR + O + TO + V
Ví dụ:
- The film is very boring . We can't see it.
(Bộ phim thì rất nhàm chán . Chúng tôi không thể xem nó)
The film is too boring for us to see.
(Bộ phim quá nhàm chán cho chúng tôi xem)
Điều kiện dùng:
- Ta dùng TOO … FOR … TO khi chủ ngữ câu đầu và chủ ngữ câu sau khác nhau (S
1
= S
2
)
- Chủ từ câu đầu tương đương với tân ngữ câu sau.
- Và tỉ lệ nghòch: tức là vế đầu không NOT, vế sau có NOT và ngược lại.
Cách kết hợp:
- Đặt TOO trước tính từ hoặc trạng từ của câu đầu.
- Đặt FOR ngay giữa 2 câu.
- Đổi chủ từ câu sau thành tân ngữ:
I me ; You you ; She her ; It it ; We us ; They them

Danh từ để nguyên.
- Đổi CAN'T hoặc COULDN'T thành TO.
- Sau đó ghi tiếp phần còn lại.
- Và bỏ tân ngữ câu sau : thường là IT , THEM , HER , HIM …
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×