Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

toán 4 T31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.73 KB, 10 trang )

Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm

Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2009
TOÁN
Thực hành (tt)
Thực hành (tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước), một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thò
đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét.
- Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng” thu nhỏ” trên đó.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS.
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ
(ví dụ trong SGK).
* GV nêu bài toán:
- GV gợi ý cách thực hiện:
- Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng
AB.
+ Đổi 20m = 2000cm
+ Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5cm.
- Vẽ vào tờ giấy 1 đoạn thẳng AB có độ dài 5
cm .
2.3 Thực hành:
Bài tập 1:
- GV giới thiệu chiều dài bảng lớp học là 3m.


- Cho HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ, GV kiểm
tra và hướng dẫn cho từng HS, chẳng hạn:
+ Đổi 3m = 300cm
+ Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6(cm)
+ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.

- HS đọc lại bài toán.
- HS thực hiện.
- HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ
Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm
6cm
Tỉ lệ 1 : 50
Bài tập 2: Hướng dẫn HS tương tự như bài tập
1 .
3cm

4cm
Tỉ lệ 1 : 200
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết học.
HS làm tương tự như bài tập 1 .

Rút kinh nghiệm:



Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm
Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2010
TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên

Ôn tập về số tự nhiên
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết số trong hệ thập phân.
- Hàng và lớp: giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài (1’)
2.2 Ôn tập: (30’)
Bài tập 1:
- Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập
phân của một số .
- GV hướng dẫn HS làm một câu mẫu trên lớp,
sau đó cho HS tự làm tiếp các phần còn lại và
chữa bài.
Bài tập 2:
- GV yêu cầu HS quan sát kó phần mẫu trong
SGK để biết được yêu cầu của bài. Yêu cầu HS
làm các bài còn lại.
Bài tập 3:
- GV củng cố việc nhận biết vò trí của từng chữ
số theo hàng và lớp.
- GV gọi HS nhắc lại: “Lớp đơn vò gồm các
hàng nào, lớp nghìn gồm các hàng nào? Lớp
triệu gồm các hàng nào?
- Cho HS tự làm bài rồi đọc kết quả.

2 HS lên bảng làm
- HS tự làm tiếp các phần còn lại và
chữa bài.
- HS quan sát kó phần mẫu trong SGK
và làm bài
5794 = 5000+700+ 9+4
20292 = 20000+200+90+2
190909=100000+90000+900+9
- Lớp đơn vò gồm các hàng: đơn vò,
hàng chục, hàng trăm.
- Lớp nghìn gồm các hàng:Hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăn
nghìn.
- Lớp triệu gồm các hàng: Hàng triệu,
Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm
Bài tập 4:
- GV cho HS nêu lại dãy số tự nhiên, sau đó lần
lượt trả lời các câu hỏi trong bài.
Bài tập 5:
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém nhau
mấy đơn vò?
+ Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn hoặc kém nhau
mấy đơn vò?
- Yêu cầu HS thảo luận rồi trả lời.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết ôn tập .
hàng chục triệu, hàng trăm triệu.
- HS trả lời
- Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc
kém nhau 1 đơn vò .

- Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn hoặc
kém nhau 2 đơn vò .
HS thảo luận rồi trả lời

Rút kinh nghiệm:



Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm
Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2010
TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi HS đọc các số và nêu lớp đơn vò, lớp
trăm, lớp nghìn của các số đó:
450 345 ; 12 406 092; 1 234 305; 490 990 909.
GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới
* Giới thiệu bài (1’)
* Thực hành: (30’)
Bài tập 1: GV nhắc HS về cách so sánh số: hai
số có số chữ số khác nhau và hai số có số chữ số
bằng nhau ( ở hàng nào có số lớn hơn thì số đó
lớn hơn)
+ 34 579 và số 34 601 có số 6 ở hàng trăm

lớn hơn thì số 34 610 lớn hơn.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
- GV gọi HS nêu kết quả và cách so sánh 2 số
Bài tập 2:
- Yêu cầu HS so sánh rồi sắp xếp các số đã cho
theo thứ tự từ bé đến lớn
Bài tập 3:
- Làm tương tự bài 2.
Bài tập 4:
- GV hỏi HS trước khi cho HS làm bài :
+ Số bé nhất có một chữ số là số nào?
+ Số lẻ bé nhất có một chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào ?
+ Số chẵn lớn nhất có một chữ số là số nào
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 5:
Hướng dẫn HS giải như sau, chẳng hạn:
- HS đọc số
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS nêu kết quả và cách so sánh 2 số
- HS so sánh rồi sắp xếp các số đã cho
theo thứ tự từ bé đến lớn
- HS làm bài, chữa bài.
- 0
- 1
- 9
- 8
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm
a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là: 58;

60.
- HS tự làm bài rồi chữa bài .
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm bài, chữa bài.

Rút kinh nghiệm:



Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm
Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2010
TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Ôn tập về số tự nhiên (tt)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải các bài toán liên quan
đến chia hết cho các số trên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 5.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
* Giới thiệu bài (1’)
* Thực hành ôn tập (30’)
Bài tập 1:
- GV cho HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3;
5; 9
+ Dấu hiệu chia hết cho 2; 5 : xét chữ só tận

cùng .
+ Dấu hiệu chia hết cho 9 ; 3 xét tổng các chữ
số đã ch.
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
Bài tập 2:
- Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn cách làm :
- Trước tiên, viết chữ số thích hợp vào ô y=trên
để được số chia hết cho 5 (250; 255). Trong hai
số này, khi thử lại ta thấy chỉ số 255 chia hết
cho 3. Vậy chữ số thích hợp cần viết vào ô trống
là chữ số 5.
- Cho HS làm bài rồi chữa bài .
Bài tập 3:
- GV hướng dẫn cách làm :
- X chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0
hoặc 5; x là sốlẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5
Vì 23 < x < 31 nên x là 25.
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài tập 4:
- HS lên bảng làm
- HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3;
5; 9
- HS tự làm bài rồi chữa bài
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài, chữa bài
- HS làm bài, chữa bài.
Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 5:

- GV hướng dẫn để HS nêu cách làm bài này:
Xếp mỗi đóa 3 quả thì vừa hết, vậy số cam là
một số chia hết cho 3. Xếp mỗi đóa 5 quả thì vừa
hết. Vậy số cam là 1 số chia hết cho 5. Số cam
đã cho ít hơn 20 quả. Vậy tìm xem số cam là
một số nào bé hơn 20 mà chia hết cho 3 và 5 .
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
GV nhận xét tiết học
- HS làm bài, chữa bài.
- HS nêu cách làm bài:
+ Xếp mỗi đóa 3 quả thì vừa hết, vậy số
cam là một số chia hết cho 3. Xếp mỗi
đóa 5 quả thì vừa hết, vậy số cam là 1 số
chia hết cho 5. Số cam đã cho ít hơn 20
quả. Vậy số cam là 15 quả

Rút kinh nghiệm:



Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm
Thứ sáu ngày 09 tháng 04 năm 2010
TOÁN
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS ôn tập về phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: cách làm tính (bao gồm cả tính
nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ, … giải các bài toán liên quan đến
phép cộng và phép trừ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- GV gọi HS lên bảng làm bài 4.
- GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: (1’)
* Thực hành: (30’)
Bài tập 1:
- ủng cố kó thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện
phép tính)
- Cho HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho
nhau để kiểm tra chéo.
Bài tập 2:
- GV hỏi HS về quy tắc “Tìm một số hạng chưa
biết”, “Tìm số bò trừ chưa biết”.
- Cho HS làm bài và chữa bài.
Bài tập 3:
- Cng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời
củng cố về biểu thức chứa chữ.
- Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán và kết
hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện
nhất;
a) 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600 = 1868
Bài tập 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng giải .
- HS lên bảng làm bài 4.

- HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở
cho nhau để kiểm tra chéo.
- HS nêu: Muốn tìm số hạng chưa
biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết;
tìm số bò trừ…; tìm số trừ…
- HS làm bài và chữa bài
- HS nêu tính chất giao hoán, tính
chất kết hợp , cộng với 0 , trừ đi 0
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- HS vận dụng tính chất giao hoán và
kết hợp của phép cộng để tính bằng
cách thuận tiện nhất;

- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải .
Trường TH số 1 Nhơn Hưng GV: Nguyễn Thò Vũ Tâm
- Cho cả lớp giải vào vở.
3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- GV nhận xét tiết học
- Cả lớp giải vaò vở.
Trường tiểu học Thắng Lợi quyên
góp được số vở là :
1475 - 184 = 1291(quyển)
Cả hai trường quyên góp được số
quyển vở là:
1475 + 1291 = 2766.

Rút kinh nghiệm:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×