Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Điện Tử Lập Trình - Thiết Bị Lập Trình Mạch part 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.77 KB, 8 trang )

Thiết bị lập trình
41
Vo
Ra
Khe
hẹp
ống
côn
áp
suất
Tốc độ
P
k
v =
v: tốc độ môi chất
P = P
1
-P
2
k: Hằng số Bernoulli
PK
PkA
AvQ
=
=
=
.

.
A: Tiết diện mặt cắt
ngang của ống


ống Venturi
áp
suất
Tấm
Orifice
Vỏ
ống
Lỗ
Orifice
Tấm
Orifice
Tấm orifice
Thiết bị lập trình
42
Đồng hồ đo lulợng dùng turbine: dựa vo nguyên lí cảm
ứng điện từ. Về cấu tạo, đồng hồ gồm một rôto gắn với
nhiều cánh, một stato để tạo ra tín hiệu điện. Khi roto
quay dới tác động của luồng chất lỏng, sẽ tạo ra từ
trờng cảm ứng trong đồng hồ. Từ trờng nyđợc tạo
thnh những tín hiệu điện áp nhỏ (cỡ 10-20mV). Bộ
chuyển đổi điện có thể tạo tín hiệu tơng tự hoặc tín hiệu
số (xung) tỉ lệ với lulợng môi chất qua ống
Xung ra
Bộ chuyển đổi điện
) L loại cảm biến phát hiện vị trí hiện tại của đối
tợng trong hnh trình.
) Cảm biến vị trí trục quay: Bao gồm
nhiều tiếp điểm đợc sắp xếp theo một
quy luật nào đó.
) Cảm biến vị trí dùng photo-điốt:

Bao gồm một dãy phát và một dãy thu.
Tuy vào vị trí của đối tợng mà các điôt
tơng ứng sẽ tắt
Phát
? Chuyển đổi vị trí (Cảm biến vị trí).
Thiết bị lập trình
43
) Cảm biến vị trí dùng bộ phân áp
(potentiometer):
Sử dụng một bộ
phân áp, tuỳ vào điện áp đầu ra mà cho
ta vị trí của đối tợng cần phát hiện.
Điện trở
Nguồn DC
Đầu trợt
Đầu trợt
Nguồn DC
Điện trở
) Cảm biến vị trí dùng kĩ thuật LVDT: Sử dụng một biến áp
LVDT, tuỳ vào vị trí dịch chuyển của đối tợng mà cho ta điện áp
tơng ứng ở đầu ra của biếp áp.
) Cảm biến vị trí dùng encoder quang: Là loại cảm biến chuyển
dấu hiệu vị trí theo góc, theo đờng thẳng thành tín hiệu nhị phân
tơng đơng. Đối với loại cảm biến này thờng đợc chia ra làm hai
loại:
Mã hoá liên tục
Mã hoá tuyệt đối
Mã hoá liên tục: Bao gồm một nguồn phát quang, một hoặc hai đĩa mã
hoá, ba cảm biến quang, và một bộ điều khiển. Trên đĩa mã hoá
đợc bố trí các khe hẹp, để nguồn sáng có thể lọt qua

Thiết bị lập trình
44
) Đĩa mã hoá cho encoder trên có thể xác định hớng quay của đĩa
nhờ vào sự lệch pha 90
0
của hai chuỗi xung do hai cảm biến A và B
tạo ra.
A
B
C
A
B
Ngợc Thuận
Mã hoá tuyệt đối: Bao gồm một đĩa quay làm từ vật liệu trong suốt.
Trên đĩa đợc chia thành các vùng có góc bằng nhau, số lợng tuỳ
thuộc vào độ phân giải và số lợng các vòng cung đồng tâm. Một
vòng cung sẽ trong suốt trong một số vùng, các vùng còn lại sẽ bị
che khuất
010
110
111 011
001
000
101
100
Đĩamãhoá8 vòngcung
Thiết bị lập trình
45
) Hình trên ta thấy đĩa mã hoá có 3 vòng cung, tạo thành 8 vùng (2
3

=
8) với độ phân giải 360/8 = 45
o
(trên thực tế thờng từ 8 12 vòng
cung). Mỗi vòng cung có một cảm biến quang. Tuỳ vào từng thời
điểm mà ta sẽ có một chuỗi các bít tơng ứng với vị trí hiện tại của
đĩa.
) Ví dụ: Nếu chuỗi bít là 010 thì vị trí tơng ứng sẽ là 4h30' đến 6h00'.
) Nh vậy các chuỗi bít phải đợc mã theo chu kì một vòng tròn, ở 2
vùng liền kề chỉ đợc khác nhau 1 bít.
) Độ phân giải bị giới hạn bởi số lợng vòng cung trên đĩa. Ví dụ nếu
đĩa có 8 vòng cung thì độ phân giải sẽ là
2
8
= 256 vùng, hay 360/256 = 1,4
o
Các thiết bị chấp hnh
1. Van khí nén
2. Hệ thống thuỷ lực
3. Động cơ bớc
4. Động cơ servo
Thiết bị lập trình
46
) Một hệ thống van khí nén thờng bao gồm
những thiết bị sau: Máy nén khí, mạch điều
khiển van khí, cảm biến van khí, các cơ cấu
chấp hành.
1.
Nguồn cấp khí nén
) Bao gồm một máy nén

khí, một van áp suất, một
bình chứa
van khí nén
2.
Các kí hiệu dùng trong van khí nén
) Trong phần này ta khảo sát van điều khiển trực tiếp (directional
control valves), chúng thuộc loại van điều khiển on-off (đóng
mở hoàn toàn).
) Phần lớn các van điều khiển trực tiếp đều có 2 hoặc 3 vị trí độc
lập
Hình (a): Kiểu van 3/2 (3 cổng, 2 vị trí)
Hình (b): Kiểu van 5/2 (5 cổng, 2 vị trí)
Thiết bị lập trình
47
) Kí hiệu các cơ cấu điều khiển.
Lò xo Nút nhấn BnđạpMức
Chốt ấn Xoay Van điện
từ (*)
áp lực khí (*)
áp lực khí đợc khuếch đại (*)
(*): Có thể đợc điều khiển từ xa
a)
b)
c)
d)
Có lò xo tự trả về.
Không có lò xo trả về
Thiết bị lập trình
48
3.

nguyên lí lmviệc
) Khi nhấn nút, khí theo đờng A vào xi lanh, đẩy
pistông về bên phải
A
B
A
B
) Khi nhả tay, lò xo đẩy pistông về bên trái, khí
theo đờng B đa ra ngoài (đờng xả)
) Khi nhấn nút, khí theo đờng B vào xi lanh, đẩy
pistông về bên phải, khí ra xả theo đờng C.
C
A
B
C
A
B
) Khi nhấn nút, khí theo đờng B vào xi lanh, đẩy
pistông về bên trái, khí ra xả theo đờng A.
A
C

×