Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án Lịch sử 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.62 KB, 62 trang )

Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I- MỤC TIÊU:
- Biết môn Lòch sử và Đòa lí ở lớp 4 giúp hs hiểu biết về thiên nhiên và con người
Việt Nam, biết công lao cuả ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ Hùng
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lòch sử và Điọa lí góp phần giáo dục Hs tình yêu thiên nhiên, con người
và đất nước Việt Nam.
- Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một
tỉ lệ nhất đònh.
- Biết một số yếu tố cuả bản đồ : tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV treo bản đồ tự nhiên lên bảng
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh (ảnh) nói
về một nét sinh hoạt của người dân ở ba miền (cách
ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội) & trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất nước
Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một


Tổ quốc, một lòch sử Việt Nam
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm
dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể một sự
kiện chứng minh điều đó.
GV nhận xét chung.
GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS xác đònh vùng miền
mà mình đang sinh sống
- Các nhóm xem tranh
(ảnh) & trả lời các câu hỏi
Đại diện nhóm báo cáo
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- HS đọc ghi nhớ.
Củng cố , dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nhận xét tiết học.
1
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp
theo )
I-MỤC TIÊU:
-Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối
tượng lòch sử hay đòa lí trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giả : nhận biết vò trí, đặc điểm cuả đối tượng trên
bản đồ, dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng,
vùng biển.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
 Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
 Chỉ đường biên giới của Việt Nam với các
nước xung quanh trên hình 1 & giải thích vì sao lại
biết đó là đường biên giới
 Dựa vào bảng chú giải ở hình 1 để đọc
các kí hiệu của một số đối tượng đòa lí
 GV yêu cầu HS nêu các bước sử dụng
bản đồ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
 GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
HS trả lời
HS nhận xét
- HS dựa vào kiến thức của
bài trước trả lời các câu hỏi
Đại diện một số HS trả lời
các câu hỏi trên & chỉ đường biên
giới của Việt Nam trên bản đồ
treo tường

Các bước sử dụng bản đồ:
+ Đọc tên bản đồ để biết
bản đồ đó thể hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để
biết kí hiệu đối tượng đòa lí cần
tìm
+ Tìm đối tượng trên bản đồ
dựa vào kí hiệu
HS trong nhóm lần lượt
làm các bài tập a, b trong SGK.
Đại diện nhóm trình bày
trước lớp kết quả làm việc của
nhóm.
HS các nhóm khác sửa
chữa, bổ sung cho đầy đủ & chính
xác.
2
lên bảng
 Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng
dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải
khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một đòa
điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ
không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông
phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
- Một HS đọc tên bản đồ &
chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông,
Tây trên bản đồ
Một HS lên chỉ vò trí của
tỉnh (thành phố) mình trên bản
đồ.

Một HS lên chỉ tỉnh (thành
phố) giáp với tỉnh (thành phố) của
mình trên bản đồ theo các hướng
Đông, Tây, Nam, Bắc.
Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
3
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 3 NƯỚC VĂN LANG
I Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét
chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.
+ Khoảng năm 700 năm trước công nguyên nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên
trong lòch sử dân tộc ra đời.
+ Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt luạ, đúc đồng và làm vũ khí.
+ Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.
+ Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu, ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu
vật.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập
- Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Tring Bộ .
- Bảng thống kê ( chưa điền )
Sản xuất Ăn Mặc & trang điểm Ở Lễ hội
Lúa
Khoai
Cây ăn quả

Ươm tơ dệt vải
Đúc đồng: giáo mác,
mũi tên , rìu , lưỡi cày
Nặn đồ đất
Đóng thuyền
Cơm, xôi
Bánh chưng,
bánh giầy
Uống rượu
Mắm
Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang sức
, búi tóc hoặc cạo
trõc đầu .
- Nhà
sàn
- Quây
quần
thành
làng
Vui chơi,
nhảy múa
Đua
thuyền
Đấu vật
III Các hoạt động dạy – học :
1 - Khởi động: Hát
2 - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu:

Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
- Treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc
Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng .
- Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy
ước năm 0 là năm Công nguyên (CN ) ; phía bên
trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước
CN; phía bên phải hoặc phía trên năm CN là
những năm sau CN .
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
GV đưa ra khung sơ đồ (chưa điền nội dung )
HS dựa vào kênh hình và kênh
chữ
trong SGK để xác đònh đòa phận
của nước Văn Lang & kinh đô Văn
Lang trên bảng đồ; xác đònh thời
điểm ra đời trên trục thời gian
HS có nhiệm vụ đọc SGK &
điền vào sơ đồ các giai tầng sao cho
4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hùng Vương
Lạc hầu , Lạc tướng

Lạc dân
Nô tì
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
- GV đưa ra khung bảng thống kê phản ánh
đời sống vật chất và tinh thần của ngườ Lạc
Việt .

- GV yêu cầu HS mô tả lại bằng ngôn ngữ
của mình về đời sống của người dân Lạc Việt
Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
- Đòa phương em còn lưu giữ những tục lệ
nào của người Lạc Việt?
- GV kết luận .
phù hợp
- HS đọc kênh chữ và xem kênh
hình để điền nội dung vào các cột cho
hợp lí như bảng thống kê trên .
- HS trả lời , HS khác bổ sung .
3 – Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bò : bài “Nước Âu Lạc”
5
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 4 NƯỚC ÂU LẠC
I Mục đích - yêu cầu: HS biết
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc : Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ
khí lợi hại nên giành được thắng lợi, nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên
cuộc kháng chiến thắc bại.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh minh hoạ
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS
Họ và tên: ………………………………………………….
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP

Em hãy điền dấu x vào ô  để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của
người Lạc Việt & người Âu Việt.
 Sống cùng trên một đòa điểm
 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt
 Đều trồng lúa và chăn nuôi
 Tục lệ nhiều điểm giống nhau
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước Văn Lang
Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào?
Đứng đầu nhà nước là ai?
Giúp vua có những ai?
Dân thường gọi là gì?
Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học
tập
- HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô
6
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống
của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều
điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của

nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc
là gì?
GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An
Dương Vương
GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ
Loa (qua sơ đồ)
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc SGK
Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà
lại thất bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay
Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà
& cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương
Vương.
 để chỉ những điểm giống nhau trong
cuộc sống của người Lạc Việt & người
Âu Việt
- Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ.
HS đọc to đoạn còn lại
- Do sự đồng lòng của nhân dân ta,
có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên
cố.
HS trả lời & nêu ý kiến của riêng
mình
4.Củng cố Dặn dò:
- Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương?

Chuẩn bò bài: Nước ta dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc.
7
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 5 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ
CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I Mục đích - yêu cầu:
- Biết được thời gian đô hộ cuả phong kiến phương bắc đối với nước ta : từ năm
179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục cuả nhân dân ta dưới ách đô hộ cuả các triều
đại phong kiến phương bắc.
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ
Hán, sống theo phong tục cuả người Hán.
II Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Phiếu học tập
Họ và tên: ………………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền tên các cuộc khởi nghóa vào cột “Cuộc khởi nghóa” cho phù hợp
với thời gian diễn ra cuộc khởi nghóa



- Bảng thống kê
Thời gian
Các mặt

Trước năm 179
TCN
Từ năm 179 TCN đến năm 938
SCN
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hoá
8
Thời gian Cuộc khởi nghóa
Năm 40
Năm 248
Năm 542 – 602
Năm 722
Năm 766 – 779
Năm 905
Năm 938

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước Âu Lạc
Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? - HS trả lời
Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?
GV nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê
(để trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các
nhóm so sánh tình hình nước ta trước và sau

khi bò phong kiến phương Bắc đô hộ
- GV nhận xét
- GV giải thích các khái niệm chủ
quyền , văn hóa .
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian
diễn ra các cuộc khởi nghóa, cột các cuộc khởi
nghóa để trống)
- HS có nhiệm vụ điền nội dung
vào các ô trống, sau đó các nhóm cử đại
diện lên báo cáo kết quả làm việc
- HS điền tên các cuộc khởi nghóa
sao cho phù hợp với thời gian diễn ra các
cuộc khởi nghóa .
- HS báo cáo kết quả làm việc của
mình .
4. Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò : Khởi nghóa Hai Bà Trưng
Ngày: / /
Lòch sử
9
Tiết: 6 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
( Năm 40 )

I Mục đích - yêu cầu:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghiã cuả Hai Bà Trưng(chú ý nguyên nhân khởi
nghiã, người lãnh đạo, ý nghiã)
+ Nguyên nhân khởi nghiã : Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bò Tô Đònh
giết hại.
+ Diễn biến : Mùa xuân năm 40 tại cưả sông Hát, Hai Bà Trưng phất cò khởi

nghóa Nghiã quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm
cuả chính quyền đô hộ.
+ Ý nghiã : Đây là cuộc khở nghiã đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 nước ta bò các
triều ddddddddddddaji phong kiến phương bắc đô hộ.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghóa.
II Đồ dùng dạy học :
- SGK
- Lược đồ cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ: Nước ta dưới ách
đô hộ của phong kiến phương Bắc
- Nhân dân ta đã bò chính quyền đô hộ phương Bắc cai trò như thế nào? ( - HS trả lời
)
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghóa của nhân dân ta?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Thảo luận nhóm
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời
nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghóa
Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc
biệt là Thái thú Tô Đònh.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bò

Tô Đònh giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bò giết
hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghóa nổ ra , nguyên
nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của
Các nhóm thảo luận, sau đó
nêu kết quả
10
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
hai bà
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
GV treo lược đồ .
GV giải thích : Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng
diễn ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh
khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghóa .
GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc
khởi nghóa?
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa
gì ?
GV chốt: Sau hơn 200 năm bò phong kiến
nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành
được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn
duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất
chống ngoại xâm.
HS quan sát lược đồ & dựa vào
nội dung của bài để tường thuật lại
diễn biến của cuộc khởi nghóa.
Cả lớp thảo luận để đi đến

thống nhất.
- HS trả lời
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng do ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- Chuẩn bò : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch Đằng
11
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 7 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO
NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )
I Mục đích - yêu cầu:
- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 :
+ Đơi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngơ Quyền q ở xã Đường Lâm, con rễ
của Dương Đình Nghệ.
+ Ngun nhân trận Bạch Đằng : Kiều Cơng Tiển giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu
nhà Nam Hán. Ngơ Quyền bắt giết Kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngơ Quyền chỉ huy qưuaan ta lợi
dụng thủy triều lên xuống trên sơng Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì phong kiến phương
Bắc đơ hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình minh họa
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
- Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy điền dấu x vào  sau thông tin đúng về Ngô Quyền

+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) 
+ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. 
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ: Khởi nghóa Hai Bà
Trưng.
- Vì sao cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghóa của cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS làm phiếu học tập
GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm
việc để giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.
HS làm phiếu học tập
HS xung phong giới thiệu về
con người Ngô Quyền.
12
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HS đọc SGK,
cùng thảo luận những vấn đề sau:
+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?
+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?
+ Kết quả trận đánh ra sao?

- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để
thuật lại diễn biến của trận đánh
Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp
GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền
đã làm gì?
- Điều đó có ý nghóa như thế nào?
GV kết luận
HS đọc đoạn: “Sang đánh nước
ta… thất bại” để cùng thảo luận nhóm
HS thuật lại diễn biến của trận
đánh
- HS thảo luận – báo cáo
Mùa xuân 939, Ngô Quyền
xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa.
Đất nước được độc lập sau hơn
một nghìn năm Bắc thuộc.
Củng cố - Dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
13
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 8 ÔN TẬP
I Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN : Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938 : Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.
-Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về :
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hồn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
II Đồ dùng dạy học :
- Băng và trục thời gian
- Một số tranh , ảnh , bản đồ .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ:
HS thuật lại diễn biến của trận đánh trên sông Bạch Đằng.
Ngô Quyền xưng vương vào năm nào, kinh đô đóng ở đâu?
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động theo nhóm
- GV phát cho mỗi nhóm một bản thời gian
và các nhóm ghi nội dung của mỗi giai đoạn .
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian lên bảng va yêu cầu
HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên
trục : khoảng 700 năm TCN , 179 TCN , 938 .
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận .
- GV nhận xét
- HS hoạt động theo nhóm .
- Đại diện nhóm báo cáo sau
khi thảo luận .
HS lên bảng ghi lại các sự
kiện tương ứng
Nhóm 1: Vẽ tranh về đời
sống của người Lạc Việt dưới thời
Văn Lang.

Nhóm 2: kể lại bằng lời về
cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng: nổ
ra trong hoàn cảnh nào? Ý nghóa &
kết quả của cuộc khởi nghóa?
Nhóm 3: Nêu diễn biến & ý
nghóa của chiến thắng Bạch Đằng
- Đại diện nhóm báo cáo .
Củng cố - Dặn dò:
Về nhà ôn bài .
Chuẩn bò bài: Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân
Ngày: / /
14
Lòch sử
Tiết: 9 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ
QUÂN
I Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn :
+ Sau khi Ngơ Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa
phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ qn, thống nhất đất nước.
- Đơi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh q ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình,là một người
cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn.
II Đồ dùng dạy học :
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống nhất
( chưa điền )
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
Lãnh thổ

Triều đình
Đời sống của
nhân dân
Bò chia thành 12 vùng
Lục đục
Làng mạc, đồng ruộng
bò tàn phá, đổ máu vô
ích
Đất nước quy về một mối
Được tổ chức lại quy củ
Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược
xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp
được xây dựng
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động: Hát
Bài cũ: Ôn tập
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
- Người nào đã giúp nhân dân ta giành được
độc lập sau hơn 1000 năm bò quân Nam Hán đô
hộ? (bài cũ)
- Ngô Vương lên làm vua 6 năm thì mất,
quân thù tiếp tục lăm le bờ cõi, trong nước thì rối
ren, ai cũng muốn được nắm quyền nhưng không
đủ tài. Vậy ai sẽ là người đứng lên củng cố nền
độc lập của nước nhà & thống nhất đất nước?
Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài: Đinh Bộ
Lónh dẹp loạn 12 sứ quân.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp

- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận
- HS hoạt động theo nhóm
- Các nhóm cử đại diện lên
trình bày
- HS dựa vào SGK để trả lời
15
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương
mất?
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lónh?
GV giúp HS thống nhất:
+Ông đã có công gì?
GV giúp HS thống nhất:
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ
Lónh đã làm gì?
GV giúp HS thống nhất:
GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước
ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc &
chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình
hình đất nước trước & sau khi được thống nhất
- Đinh Bộ Lónh sinh ra & lớn

lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình,
truyện Cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ
Đinh Bộ Lónh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc,
Đinh Bộ Lónh đã xây dựng lực lượng,
đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân.
Năm 968, ông đã thống nhất được
giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh
Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt
tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu
Thái Bình
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm thông báo kết
quả làm việc của nhóm
Củng cố Dặn dò:
- HS thi đua kể chuyện
GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lónh mà các em sưu tầm được.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
16
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 10 CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC
LẦN THỨ NHẤT (Năm 981)
I Mục đích - yêu cầu:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981)
do Lê Hồn chỉ huy :
+ Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với u cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất :

Đầu năm 981 qn Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta. Qn ta chặn đánh
địch ở Bạch Đằng(đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ) cuộc kháng chiến thắng lợi.
_ Đơi nét về Lê Hồn : Lê Hồn là người chỉ huy nhà Đinh với chức Thập đạp tướng qn.
Khi Đinh Tiên Hồn bị ám hại, qn Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và qn sĩ đã suy tơn
ơng lên ngơi Hồng đế (nhà Tiền Lê ). Ơng đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: + Lược đồ minh họa
+ Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê
Hoàn: Dương Vân
Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua
của dòng họ mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lónh,
bấy giờ con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài
trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê)
- HS: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Đinh Bộ Lónh dẹp
loạn 12 sứ quân
- Đinh Bộ Lónh đã có công gì? (- HS trả lời, HS nhận xét)
- Đinh Bộ Lónh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì?
- GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân ta
phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc ngoài.
Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống đã đem quân
sang đánh nước ta. Liệu rồi số phận của giặc Tống
sẽ ra sao? Hôm nay cô cùng các em tìm hiểu bài:
Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất

(981)
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh
Vua Đinh & con trưởng là Đinh
17
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
nào ?
- Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có
được nhân dân ủng hộ không ?
GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua
có hai ý kiến khác nhau:
+ Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê
Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua.
+ Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp
với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân
dân lúc đó.
Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong
SGK để chọn ra ý kiến đúng.”
GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh
Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem
quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ
huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân só
tung hô “Vạn tuế”
GV giảng về hành động cao đẹp của Dương
Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích
của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá
nhân.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:

Quân Tống sang xâm lược nước ta vào năm
nào?
Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?
Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra
như thế nào?
Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược
của chúng không?
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
Liễn bò giết hại
Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi
lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác
việc nước
Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống
đem quân sang xâm lược nước ta
Đặt niềm tin vào “Thập đạo
tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội)
Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông.
HS trao đổi & nêu ý kiến
HS dựa vào phần chữ & lược đồ
trong SGK để thảo luận
Đại diện nhóm lên bảng thuật lại
cuộc kháng chiến chống quân Tống của
nhân dân trên bản đồ.
Giữ vững nền độc lập dân tộc,
đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc
ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc.
18

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Củng cố Dặn dò:
- Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các
tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng só đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất
của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với
quá khứ đó
- Chuẩn bò : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
19
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 11 NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I Mục đích - yêu cầu:
- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đo từ Hoa Lư ra Đại La :vùng
trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lục.
- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Nười sáng lập vươn triều Lý, có công dờ
đo ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.
II Đồ dùng dạy học :
- GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bò kỉ
niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
- Tranh ảnh sưu tầm
- Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiế học tập ( chưa điền )
Vùng đất
Nội dung
So sánh
Hoa Lư Đại La
Vò trí
Đòa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp

Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu
mỡ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
Ý nghóa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý . Nhà Lý tồn tại
từ năm 1009 nđến năm 1226 . Nhi65m vụ của chúng
ta hôm nay là tìm hiể xen nhà Lý được ra đời trong
hoàn cảnh nào ? Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ,
sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào ? Vài
nét về kinh thành Thăng Long thời Lý .
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
- Năm 1005 , vua Lê Đại Hành
mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính
tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên
20
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt
Nam rồi yêu cầu HS xác đònh vò trí của kinh đô Hoa
Lư & Đại La (Thăng Long)

- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so
sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết đònh dời đô từ
Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết
đònh dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành
Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là
Đại Việt.
GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng
như thế nào?
- Chuẩn bò: Chùa thời Lý
quan có tài , có tài có đức . Khi Lê
Long Đónh mất , Lý Công Uẩn được
tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ
đây .
- HS xác đònh các đòa danh trên
bản đồ
HS hoạt động theo nhóm sau
đó cử đại diện lên báo cáo .
Cho con cháu đời sau xây dựng
cuộc sống ấm no .
- HS thảo luận => Thăng Long
có nhiều cung điện, lâu đài, đền
chùa . Dân tụ họp ngày càng đông và
lập nên phố , nên phường .
Củng cố Dặn dò:

- GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
- GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết đònh sáng suốt tạo
bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
21
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 12 CHÙA THỜI LÝ
I Mục đích - yêu cầu:
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý :
+ Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.
+ Thơgi Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vò quan trọng trong triều đình.
II Đồ dùng dạy học :
- Hình ảnh chùa Một Cột, chùa Keo , tượng Phật A di đà
- Phiếu học tập
Họ và tên: ……………………………………………
Lớp: Bốn
Môn: Lòch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào  sau những ý đúng:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. 
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. 
+ Chùa là nơi hội họp & vui chơi của nhân dân. 
+ Chùa nhiều khi còn là lớp học. 
+ Sân chùa là nơi phơi thóc. 
+ Cổng chùa nhiều khi là nơi họp chợ. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Nhà Lý dời đô ra
Thăng Long

Vì sao Lý Thái Tổ chọn Thăng Long làm kinh đô?
Sau khi dời đô ra Thăng Long, nhà Lý đã làm được những việc gì đưa lại lợi ích cho
nhân dân?
GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
- Đạo Phật từ n Độ du nhập vào nước ta
từ thời phong kiến phương Bắc độ hộ . Đạo Phật
có nhiều điểm phù hợp với cách nghó , lối sống
của nhân dân ta. Đạo Phật và chùa chiền được
phát triển mạnh mẽ nhất vào thời Lý. Hôm nay
chúng ta học bài: Chùa thời Lý.
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên thònh
- Cả lớp đọc từ đầu đến “triều
22
đạt nhất?
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV đưa ra một số ý kiến phản ánh vai trò,
tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý, sau đó yêu
cầu HS làm phiếu học tập
GV chốt: Nhà Lý chú trọng phát triển đạo
Phật vì vậy thời nhà Lý đã xây dựng rất nhiều
chùa, có những chùa có quy mô rất đồ sộ như:
chùa Giám (Bắc Ninh), có chùa quy mô nhỏ
nhưng kiến trúc độc đáo như : chùa Một Cột (Hà
Nội). Trình độ điêu khắc tinh vi, thanh thoát.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV cho HS xem một số tranh ảnh về các

chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này.
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời hoặc bằng
tranh ngôi chùa mà em biết ?
đình”
- Vì nhiều vua đã từng theo đạo
Phật. Nhân dân ta cũng theo đạo Phật
rất đông. Kinh thành Thăng Long và
các làng xã có rất nhiều chùa.
- HS làm phiếu học tập
- HS xem tranh ảnh , mô tả =>
khẳng đònh đây là một công trình kiến
trúc đẹp .
- HS mô tả bằng lời hoặc tranh
ảnh
Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên một số chùa thời Lý.
- Chuẩn bò bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
23
Ngày: / /
Lòch sử
Tiết: 1 3 CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯC
LẦN THỨ HAI (1075 – 1077)
I Mục đích - yêu cầu:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử
dụng lược đồ trận tuyến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý
Thường Kiệt )
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân đòch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc.

+ Quân đòch không chấng cự nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt : người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai thắng lợi.
II Đồ dùng dạy học :
- Lược đồ kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai .
- Phiếu học tập .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động:
Bài cũ: Chùa thời Lý
- Vì sao đạo Phật lại phát triển mạnh ở nước ta?
- Nhà Lý cho xây nhiều chùa chiền để phát triển đạo Phật chứng tỏ điều gì?
GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi
Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống
có hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào
đúng? Vì sao?
GV chốt: Ý kiến thứ hai đúng bởi vì: Trước đó,
lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân
Tống đã chuẩn bò xâm lược. Lý Thường Kiệt cho
quân đánh sang đất Tống , triệt phá nơi tập trung
quân lương của giặc rồi kéo về nước.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV yêu cầu HS thuật lại diễn biến trận đánh

theo lược đồ.
HS đọc SGK đoạn: “Năm
1072 … rồi rút về”
HS thảo luận nhóm đôi, sau
đó trình bày ý kiến .
- HS xem lược đồ & thuật lại
diễn biến .
24
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV đọc cho HS nghe bài thơ “Thần”
Bài thơ “Thần” là một nghệ thuật quân sự đánh
vào lòng người, kích thích được niềm tự hào của
tướng só, làm hoảng loạn tinh thần của giặc. Chiến
thắng sông Cầu đã thể hiện đầy đủ sức mạnh của
nhân dân ta.
GV giải thích bốn câu thơ trong SGK
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc
kháng chiến ?
Hoạt động 4 : Hoạt động cả lớp
- Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược?
- Sau chiến thắng ở phòng tuyến sông Như
Nguyệt, Lý Thường Kiệt chủ trương giảng hoà mở
đường thoát thân cho giặc, Quách Quỳ vội vàng nhận
giảng hoà.
GV chốt: Đây là đường lối ngoại giao nhân
đạo, thể hiện tinh thần yêu hoà bình của nhân dân ta.
Đường lối đó đã tránh cho 2 dân tộc thoát khỏi binh
đao.

- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm báo cáo
- Do quân dân ta rất dũng
cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng
tài ( chủ động tấn công sang đất
Tống ; lập phòng tuyến sông Như
Nguyệt )
Quân Tống chết đến quá nửa,
số còn lại suy sụp tinh thần. Lý
Thường Kiệt đã chủ động giảng hoà
để mở đường cho giặc thoát thân.
Quách Quỳ vội vàng chấp nhận và
hạ lệnh cho tàn quân kéo về nước.
Củng cố - Dặn dò:
- Kể tên những chiến thắng vang dội của Lý Thường Kiệt.
- Chuẩn bò bài: Nhà Trần thành lập
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×