Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIÁO ÁN LÝ THUYẾT CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186 KB, 23 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Tiết 1 - 3 :
Tiết 4 - 6 :
Tiết 7 - 9 :
Tiết 10-12:
Tiết 13-15:
Tiết 16-18:
Tiết 19-21:
Tiết 22-24:
Tiết 25-27:
Tiết 28-30:
Tiết 31-33:
Tiết 34-36:
Tiết 37-39:
Tiết 40-42:
Tiết 43-45:
Tiết 46-48:
Tiết 49-51:
Tiết 52-54:
Tiết 55-57:
Tiết 58-60:
Tiết 61-63:
Tiết 64-66:
Tiết 67-69:
Tiết 70-72:
Tiết 73-75:
Tiết 76-78:
Tiết 79-81:
Tiết 82-84:
Tiết 85-87:
Tiết 88-90:



Các khái niệm cơ bản vể MT,
Hệ điều hành MS- DOS
Thực hành : Làm quen máy tính.
Cấu trúc máy tính.
Thực hành : Tập gõ bàn phím
Khởi động hệ điều hành
Lệndh nội trú.
Thực hành.
Lệnh ngoại trú.
Thực hành.
Tập tin AUTOEXEC.BAT và CONFIG.SYS.
Thực hành.
Giới thiệu chương trình trên tiện ích NC
Thực hành
Ôn tập - kiểm tra
Hệ soạn thảo vản bản
MICROSOFT WORD 6.0.
Thực hành gõ văn bản bằng tiếng Việt
Định dạng văn bản
Thực hành: Định dạng văn bản
Định dạng nhanh và nhất quán kiểu mẫu.
Thực hành (Tạo một số kiểu mẫu riêng)
Tạo bảng
Thực hành
Sắp xếp dữ liệu trên bảng
Thực hành
Thiết kế trang và in
Thực hành
Một số cơng cụ trợ giúp

Thực hành
Ơn tập lý thuyết
Ôn tập Thực hành
Kiểm tra tổng hợp


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH
A - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được các khái niệm cơ bản về máy tính
- Nắm vững những kiến thức chung về máy tính
B - CHUẨN BỊ:
- Phấn , thước , hình vẽ trực quan , đồ dùng trực quan
- Giáo án.
C - NỘI DUNG BÀI GIẢNG:

TT

NỘi DUNG

I
II

Tổ chức ổn định lớp
Tích cực hố tri thức

III

Giảng bài mới NHỮNG KIẾN THỨC CHUNG

I – Tin học là gì? Là ngành khoa học nghiên cứu về quá
trình tổ chức , quản lý , lưu trữ và xử lý thơng tin bằng cơng
cụ là máy tính điện tử
II – Thông tin và cách biểu diễn thông tin: Là sự phản ánh
sự vật hiện tượng , của thế giới khách quan và các hoạt động
của con người bằng các hoạt động của con người bằng các
ký hiệu tín hiệu .Thơng tin được truyền đạt lưu trữ dưới
nhiều hình thức như tiếng nói , chữ viết , ký hiệu , tín hiệu
…..
 Các thông tin được biễu diễn trong máy bởi các số nhị
phân tức là một chuỗi số các số không và 1
 Đơn vị nhỏ nhất đo thông tin được gọi là bit Bit có thể
chứa 1 trong 2 giá trị sau: 0 hoặc1
 Như vậy , để biễu diễn ta dung nhóm 8 bit gọi là byte
 1 byte = 8 bit
 Các đơn vị của Byte:
1 KB (Kilôbyte) = 210 byte = 1024 byte
1MB (Mêgabyte) = 210 KB = 1024 KB
1GB (Gigabyte) = 210 MB = 1024 MB

T
G
5’
3’

P.PHÁP
- Điểm danh đầu
giờ
- Giới thiệu của
giáo viên về bài

mới.
- Giáo viên giải
thích
- Diễn giảng và
cho ví dụ về
thơng tin
- Học sinh ghi vở
và nghe giảng bài.
- Ví dụ :Chữ A
được mã hoá
trong máy bởi các
ký tự 01000001
- Chữ B được mã
hoá trong máy bởi
các ký tự
01000011
- Giáo viên sử




Các nhóm bit: có từ nhóm 1 bit ,2 bit,3 bit … đến nhóm
8 bit
- Nhóm 1 bit: 21 = 2

0

1

- Nhóm 2 bit 22 = 4


0

1

1

0

0

0

1

1

1

0

1

1

1

0

- Nhóm 3 bit 23 = 8


0

0

0

1

1

1

0

1

0

0

0

1

1

0

0


0

1

1

- Nhóm càng nhiều bit càng biễu diễn được nhiều
thông tin khác nhau .Tuy nhiên để biễu diễn các
chữ cái ,số , dấu thơng thường ta dùng nhóm 8 bit
là đủ
- Nhóm 8 bit 28 =256
III/ H ệ m ã biễu diễn thông tin:
ASCII(American Standard Code For Information
Interchange)
♦ Mỗi quốc gia có một bộ mã ký tự riêng để sử dụng. Do
đó tuỳ thuộc vào từng quốc gia mà ta sẽ dùng các nhóm
bit khác nhau và các hệ mã biễu diễn thơng khác nhau.
Trong đó thơnng dụng nhất là hệ mã ASCII đó là hệ mã
chuyển đổi thơng tin chuẩn của Hoa Kỳ .
♦ Dùng nhóm 8 bit và biễu diễn 256 đơn vị thơng tin.
Trong đó các ký tự được điều khiển như sau:
- Ký tự từ 0 đến 31 là những ký tự điều khiển thiết bị
- Ký tự từ 3 2đến 127 là những ký tự chuẩn dùng cho
mọi quốc gia.

dụng phương
phápThuyết trình
kết hợp với diễn
giải

-Giáo viên thuyết
trình
- Giáo viên giải
thích về các nhóm
bit
- giáo viên diễn
giải và giới thiệu.
-Học sinh chú ý
và theo dõi.
- Giáo viên sử
dụng phương
pháp diễn giảng
kết hợp với thuyết
trình.
- Học sinh nghe
giáo viên giảng
bài va ghi vào vở.
- Giáo viên giới
thiệu
- Giáo viên phân
tích chức năng
của giải thích cho
học sinh dễ tiếp
thu và hiểu bài
hơn.
- Giáo viên giới
thiệu bằng đồ
dùng trực quan.
- Giáo viên giải
thích về dung

lượng và sức chứa
của MTĐT
- giáo viên giải


IV

- Ký tự từ 128đến 255 là những ký tự mở rộng dùng
riêng cho từng quốc gia.
IV/ Máy tính điện tử:
♦ Là thiết bị điện tử có khả năng nhận, lưu trữ và xử lý
thông tin với khối lượng lớn và độ chính xác cao. Máy
tính hoạt động dưới sự điều khiển của chương trình .
♦ Chương trình là tập hợp các câu lệnh dược viết bằng ngôn
ngữ quy định của máy, chỉ ra các cơng việc để máy tính
theo đó mà hoạt động và thực hiện.
V/ Các thành phần cơ bản của hệ thống may tính :
Có 2 phần là phần cứng và phần mềm.
1. Phần cứng: là các thiết bị điện tử và cơ khí của máy bao
gồm :
- Các thiết bị nhập như: bàn phím, con chuột, đĩa
mềm,máy quét,…
- Các thiết bị xuất như: màn hình, máy in, con chuột,
đĩa mềm, …
- Bộ nhớ ,bộ xử lý,…
2. Phần mềm: là các chương trình giúp người sử dụng khai
thác tối đa các khả năng của máy. Có 2 loại
♦ Phần mềm cơ bản: là các chương trình cần thiết cho sự
hoạt động của máy tính như hệ đièu hành, các ngơn ngữ
lập trình,…

♦ Phần mềm ứng dụng: là các chương trình được viết ra
nhằm đáp ứng các nhu cầu ứng dụng thực tế .
Củng cố toàn bài:
Giáo viên chốt lại phần trọng tâm của bài giảng và phát vấn
một vài học để kiểm tra mức độ tiếp thu bài ở lớp của học
sinh

V

thích và cho ví dụ
- Giáo viên giải
thích và phân tích
cơng dụng của
các chương trình
- Giáo viên giới
thiệu và giải thích
phần cứng

- Giáo viên giải
thích và phân
tích các loại
phần mềm.
- Giáo viên giới
thiệu
-Giáo viên giải
thích.
- Sử dụng phương
pháp thuyết trình
kết với phát vấn
học sinh.

- Dặn dị học sinh

Ra bài tập về nhà:
Học sinh phải học thuộc bà và làm bài tập ở nhà để chuẩn bị
cho giờ thực hành tronng tuần sau.


GIÁO ÁN TH ỰC H ÀNH

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ MÁY
TÍNH
A - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được các khái niệm cơ bản về máy tính
- Hoc sinh làm quen ,nhận biết v ề máy t nh
B - CHUẨN BỊ:
- giáo viên: Giáo án, nội dung bài tập thực hành ,bài tập mẫu, vi ết,
thước …
- Học sinh : máy tính, vở viết , bài tập thực hành…
C - NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
TT

N Ội DUNG BÀI GIẢNG

I

Tổ chức ổn định lớp:

II

Tích cực hố tri thức:


Thơng tin là gì ?Cách biễu diễn thơng tin trong máy tính
Nội dung thực hành:
III

A- Hướng dẫn ban đầu :

TG
2’
4’

P.PH ÁP
- Điểm danh HS
- Gọi học sinh lên
bảng trả lời câu
hỏi.
- Giới thiệu tên bài
thực hành .

 Gọi học sinh và phân bố nhóm thực hành

-Giới thiệu và phân
bố nhóm học sinh

 H ướng dẫn ,giới thiệu máy tính để học làm quen.

-Giáo viên hương
dẫn và làm các
thao tác mẫu để


 Phân biệt phần cứng và phần mềm của máy tính

- học sinh theo dõi


và quan sát
B-Hướng dẫn thường xuyên :
 Theo dõi quá trình nhận biết của học sinh về máy tính.
 Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời để nắm được các nhận xét
và hiểu biết của học sinh về các thành phần của máy tính.

- Học sinh theo dõi
và trả lời câu hỏi
của giáo
viên đưa ra.

C-Hướng dẫn kết thúc :
 Củng cố bài .
 Theo dõi và nhắc nhở những lỗi mà học sinh thường mắc
phải.
 Khen những học sinh học tốt , đồng thời nh ắc nhở những
học sinh chưa nghiêm túc.

- Thuyết trình.
- Diễn giải .
-Giới thiệu


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT


CẤU TRÚC MÁY TÍNH
A - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được các khái niệm cơ bản về cấu trúc của máy
tính
- Nắm vững những kiến thức chung về máy tính
- Phân biệt các loại bộ nhớ,các thiết bị nhập xuất.
B - CHUẨN BỊ
- giáo viên: Giáo án, nội dung bài tập thực hành ,bài tập mẫu, vi ết,
thước, phấn ,… hình vẽ trực quan , đồ dùng trực quan…
- Học sinh : máy tính, vở viết , bài tập thực hành…
- Phấn , thước , hình vẽ trực quan , đồ dùng trực quan
- Giáo án.
C - BÀI GIẢNG

T
T

NỘi DUNGBÀI GIẢNG

I
II

Tổ chức ổn định lớp:
Tích cực hố tri thức:
1.Tin học là gì ? thơng tin và cách biểu diễn thông tin.
2.Nêu các thành phần cơ bản của máy tính.
Giảng bài mới. Giới thiệu phần cứng máy tính.
I.Bộ xử lí : CPU ( Central Pvocessing Unit) là thành phần cốt lõi
của máy tính, điều khiển mọi hoạt động của máy tính bao gồm:
 Điều khiển việc thực hiện các phép tính số học như:

+(cộng ) , -(trừ) , *(nhân) , /(chia).
Các phép tính so sánh:>,<,>=,<=,=
Các phép tính lơgic :and, or,not…
 Điều khiển việc ghi thơng tin vào bộ nhớ và đọc thông tin từ
bộ nhớ ra.
 Điều khiển việc nhập xuất dữ liệu từ các thiếc bị nhập xuất.
*Các bộ xử lí thơng dụng:
Intel: 80486
Intel: 80586 (Pentium)…
II.Bộ nhớ (Memory):Dùng để lưu trữ thơng tin.Có 2 loại.

III

TG
3’
5’

P.PHÁP
- Điểm danh.
-Giáo viên gọi 2
hoc sinh lên bảng
trả lời câu hỏi.
-Chuyển giảng
bài mới và giới
thiệu tên bài.
-Giáo viên giải
thích
-Học sinh ghi vở
và nghe giảng bài.
-Giáo viên thuyết

trình
- Giáo viên giải
thích


1/ Bộ nhớ trong : gồm 2 loại là BN ROM và BN RAM.
a. ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ chỉ đọc thông tin từ
ROM ra mà không ghi vào được.Trong ROM chứa sẵn một số
chương trình do nhà sản xuất cài đặt lên như:
 Chương trình kiểm tra thiết bị của máy
 Chương trình khởi động máy.
 Chương trình ROM BIOS (Basic Input Output System) là
chương trình điều khiển việc nhập xuất cơ bản.
b.RAM (Random Access Memory): là bộ nhớ truy xuất ngẫu
nhiên.Ta có thể ghi dữ liệu và RAM và đọc dữ liệu ra một cách dễ
dàng vào bất kì thời điểm nào.Tuy nhiên RAM chỉ chứa các dữ
liệu và chương trình đang hoạt động.Nếu kết thúc chương trình,
tắt máy hoặc mất điện thì các thơng tin trong RAM cũng mất.
2.Bộ nhớ ngoại: là những đĩa từ có sức chứa thơng tin khá lớn và
tốc độ truy xuất thơng tin chậm hơn so với bộ nhớ trong.Có 2 loại
đĩa : đĩa mềm và đĩa cứng
a. Đĩa mềm: có các loại 360KB,720KB,1,2MB,1,44MB đều có
hình dạng kích thước giống nhau nhưng cấu tạo bên trong của
nó khác nhau.
 Thiếc bị dùng để chứa đĩa ở trên máy gọi là ổ đĩa.
b. Đĩa cứng: có sức chứa thơng tin lớn gấp nhiều lần so với đĩa
mềm.
 Đĩa cứng dung lượng 2GB,3GB…lớn rất nhiều so với đĩa
mềm .
 Ví dụ : 2GB=2.210MB=2*1024MB=2048MB

 Các thơng tin lưu trữ trong bộ nhớ ngồi không bị mất đi khi
mất điện hoặc tắt máy.
III.Các thiếc bị nhập xuất:
1/Bàn phím: dùng để nhập dữ liệu gồm 101 phím tựa như máy
đánh chữ. Được chia thành 4 nhóm phím:
a.Nhóm 1: Nhóm các phím kí tự thơng thường từ A đến 2 và từ
0đến 9.
b.Nhóm 2: Nhóm các phím kí tự chức năng : gồm các phím ở
hàng đầu tiên từ F1 đến F12.Khi bấm vào thì thực hiện một chức
năng nào đó tuỳ thuộc vào từng chương trình khác nhau.
-Ví dụ : ở DOS để hiện lại câu lệnh trước đó ta bấm F3.
c.Nhóm 3:Nhóm các phím số ở bên phải bàn phím .
d.Nhóm 4:Nhóm các phím điều khiển như Shift, Numlock,
Caplock , Backspace, Enter.
 Phím Shift:

- giáo viên diễn
giải và giới thiệu.
-HọC sinh chú ý
và theo dõi.
Giáo viên sử dụng
phương pháp diễn
giảng kết hợp với
thuyết trình.
- Học sinh nghe
giáo viên giảng
bài va ghi vào vở.
- Giáo viên giới
thiệu các loại đĩa.
- Giáo viên giới

thiệu các lạo đĩa
bằng đồ dùng trực
quan.
- Giáo viên giải
thích về dung
lượng và sức chứa
của các laọi đĩa
- Giáo viêngiới
thiệu bàn phím.
- Giáo viên phân
tích về các nhóm
của bàn phím và
chức năng của các
phím trên bàn
phím đồng thời
cho ví dụ để giải
thích co học sinh
dễ tiếp thu và
hiểu bài hơn.
- giáo viên giải







- Khi nhấn Shift đồng thời với phím có 2 ký tự thơng
thường thì sẽ cho ra ký tự phía trên.
- Khi nhấn Shift đồng thời với phím ký tự thơng thường

thì sẽ cho ra ký tự Hoa
Phím Caplock: chuyển đổi thừ chữ thường sanng chữ Hoa và
ngược lại.
Phím Enter(↵): dùng để thi hành một câu lệnh hay để đưa con
trỏ xuống hàng.
Phím Backspace (←): xố ký tự bên trái con trỏ.
Phím Delete: xố ký tự tại vị trí con trỏ.

2. Màn hình: là thiết bị dùng để hiện thơng tin .Có nhiều lọai
màn thuộc vào kích thước, màu sắc , và độ phân giải trên màn
hình.
 Có các loại màn hình sau :
- MONO : thể hiện 4 màu
- EGA: thể hiện 256 màu
- VGA: thể hiện 256 màu trở lên.
- SUPER VGA: thể hiệnnhiều màu sắc và độ phân giải
cao.
3. Mày in: là thiết bị dùng để hiện thơng tin lên giấy. Có 2 loại
máy in là
- Máy in kim (EPSON)
- Máy in Lazer.
Máy in kim: có 2 loại
-EPSON LQ1050, EPSON LQ1170: là 2 loại in kim thông dụng
dùng đầu kim 24 kim.
- EPSON FX 1050, EPSON FX1170: là 2 loại in kim dùng đầu
IV kim 9 kim.
Củng cố toàn bài:
Giáo viên chốt lại phần trọng tâm của bài giảng và phát vấn một
vài học để kiểm tra mức độ tiếp thu bài ở lớp của học sinh
V


Ra bài tập về nhà:
Học sinh phải học thuộc bà và làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho
giờ thực hành tronng tuần sau.

thích và cho ví dụ
- Giáo viên giải
thích và phân tích
cơng dụng của
các phím.
- Giáo viên giới
thiệu và giải thích
- Giáo viên giải
thích và phân
tíchcác loại màn
hình.
- Giáo viên giới
thiệu về máy in
kim

-Giáo viên giải
thích.
- Sử dụng phương
pháp thuyết trình
kết với phát vấn
học sinh.
- Dặn dị học sinh


GIÁO ÁN TH ỰC H ÀNH


TẬP G Õ BÀN PHÍM
A - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Học sinh nắm b ắt được các khái niệm các cấu trúc cơ bản về máy
tính
- Hoc sinh làm quen máy tính
- Rèn luyện kỹ năng thực hành ,phân biệt các bộ phận của máy t ính
B - CHUẨN BỊ
- giáo viên: Giáo án, nội dung bài tập thực hành ,bài tập mẫu, vi ết,
thước …
- Học sinh : máy tính, vở viết , bài tập thực hành…
C - BÀI GIẢNG
TT

N Ội DUNG

TG

P.PH ÁP

I

Tổ chức ổn định lớp:

2’

- Điểm danh HS

II


Tích cực hố tri thức:

4’

- Gọi học sinh
lên bảng đ ể trả
lời câu hỏi của
giáo viên đ ã nêu
ra

1.Trình bày các thành cơ bản của cấu trúc máy tính?
2.Em hãy phân biệt bộ nhớ trong ,bộ nhớ ngoài ,bộ nhớ
Ram,Rom
III

Nội dung thực hành:
B- Hướng dẫn ban đầu :
 Gọi học sinh và phân bố nhóm thực hành
 H ướng dẫn ,giới thiệu máy tính để học sinh làm quen.
 Phát bài thực hành, và yêu cầu nội dung thực hành

- Giới thiệu tên
bài thực hành .
-Giới thiệu và
phân bố nhóm và
số may cho học
sinh ngồi thực
hành.
-Giáo viên hương
dẫn và làm các

thao tác mẫu để
học sinh theo dõi


 Hướng dẫn học sinh thực hành

và quan sát

B-Hướng dẫn thường xuyên :

- Giáo viên theo
dõi các học sinh
thao tác thực hành

 Theo dõi quá trình thực hành của học sinh về máy tính.
 Kiểm tra tiến độ và thái độ làm việc của từng nhóm,từng
học sinh.
 Dự kiến học sinh làm bài
- Bộ xử lý
- Bộ nhớ trong ,bộ nhớ ngoài.
- Đĩa mềm, đĩa cứng.
- Thiết bị nhập xuất,bàn phím…
- Tập gõ bàn phím
- Cách di chuyển 10 ngón tay trên bàn phím.
 Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời để nắm được các nhận xét
và hiểu biết của học sinh về các thành phần của máy
tính.và cách di chuyển các ngón tay trên bàn phím.

- Học sinh theo
dõi và trả lời câu

hỏi của giáo
viên đưa ra.
-Giới thiệu bảng
vẽ trực quan về
phương pháp di
chuyển các ngón
tay trên bàn phím.
- Học sinh trả lời
các câu hỏi của
giáo viên đưa ra
- Thuyết trình.

C-Hướng dẫn kết thúc :
 Tập trung học sinh, Củng cố bài .
 Theo dõi và nhắc nhở những lỗi mà học sinh thường mắc
phải.
 Khen những học sinh học tốt , đồng thời nhắc nhở những
học sinh chưa nghiêm túc.
 Yêu cầu học sinh vệ sinh phòng thực hành, thoát máy và
tắt máy ,sắo xếp ghế đúng quy định.

- Diễn giải .
-Giới thiệu
- Dặn dò học sinh
và quan sát thái
độ của học sinh


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT


HỆ ĐIỀU HÀNH MS-D OS
A - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được các khái niệm cơ bản về cấu trúc của máy
tính
- Nắm vững những kiến thức chung về máy tính
- Phân biệt các loại bộ nhớ,các thiết bị nhập xuất.
B - CHUẨN BỊ
- giáo viên: Giáo án, nội dung bài tập thực hành ,bài tập mẫu, vi ết,
thước, phấn ,… hình vẽ trực quan , đồ dùng trực quan…
- Học sinh : máy tính, vở viết , bài tập thực hành…
C - BÀI GIẢNG

T
T

NỘi DUNGBÀI GIẢNG

I

Tổ chức ổn định lớp:

II

Tích cực hố tri thức:
1.Có mấy loại bộ nhớ? Trình bày cơng dụng những loại bộ nhớ
đó.
2.Nêu các thành phần cơ bản của cấu trúc máy tính?.

III


Giảng bài mới. HỆ ĐIỀU HÀNH MS-D OS
I/ khái niệm về hệ điều hành : là hệ thống các chương trình có
nhiệm vụ tổ chức quản lý và điều khiển mọi hoạt động của máy,
nhằm khai thác các tài nguyên trên máy bao gồm: Bộ nhớ, bộ xử
lý các thiết bị nhập xuất, dữ liệu và chương trình .
- Có nhiều loại hệ điều hành như: UNIX, PCDOS, MSDOS, WINDOW…Trong đó MSDOS là hệ thống điều
hành khai thác về đĩa do hãng Microsoft viết ra.
II/ Tập tin (File,tệp ): là tập hợp các thông tin được tổ chức theo
một theo một nguyên tắc nhất định để lưu giữ trên máy.

TG
3’
5’

P.PHÁP
- Điểm danh.
-Giáo viên gọi 2
hoc sinh lên bảng
trả lời câu hỏi.
-Chuyển giảng
bài mới và giới
thiệu tên bài.
-Giáo viên giải
thích kết hợp với
diễn giảngvề khái
niẹm của hệ điều
hành
-Học sinh ghi vở
và nghe giảng bài.
- Cho ví dụ về

tâptin và giải
thích


1- Tên tập tin (Filename): do ta tự đặt gồm có 2 phần
a- Phần tên chính: Tối đa là 8 ký tự viết liền nhau
b- Phần mở rộng : Tối đa là 3 ký tự viết liền nhau.Giữa phần tên
chính và phần mở rộng cách nhau bởi 1 dấu chấm (.)
c- Chú ý : Trong tên tập tin
- Phần mở rộng khơng bắt buột phải có
- Khơng phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
- Khơng có các ký tự đặt biệt như (* , / , . , ? , \ ^ , …)
d- Kích thước tập tin: được đo bằng đơn vị là byte.
III / Thư mục (Directory): Là ngăn để chứa các file có quan hệ
nào đó với nhau.
1- Tên thư mục (Dirname): Do ta tự đặt tối đa là 8 ký tự viết
liền nhau .Khơng có phần mở rộng
• Để phân biệt tên file và tên thư mục khi hiện ra trên màn hình
thì sau phần tên thư mục bao giờ cũng có chữ <DIR>.
2- Cách tổ chức thư mục:
- Các thư mục được tổ chức thành nhiều cấp khác nhau.
Cấp cao nhất được gọi là thư mục gốc, Ký hiệu bởi dấu
(\ ).
- Thư mục gốc: được tự động tạo ra ngay sau khi khởi
động máy.trong thư mục gốc có các thư mục con
- Thư mục hiện hành :Tại mỗi thời điểm khác nhau chi r
co một thư mục làm việc .Thư mục đang làm việc đó
được gọi là thư mục hiện hành.
- Thư mục rỗng: là thư mục không chứa các thư mục con
hay các tập tin bên trong nó.

IV/ Các thành phần cơ bản của hệ điều hành DOS:
Có 6 thành phần
1- ROM BIOS: là chương trình điều khiển việc nhập xuất cơ bản
2- BOOT RECORD (chương trình mồi ): chương trình có trên
mọi đĩa dùng để tìm 2 File ẩn là IO.SYS và MSDOS.SYS
3- IO.SYS dùng để điều khiển các thiết bị nhập xuất cơ bản tăng
cường hổ trợ cho ROM BIOS.
4- MSDOS.SYS: dùng để điều khiển các công việc liên quan
đến tập tin trên đĩa .
5- COMMAND.COM: chứa các lệnh nội trú của hệ điều hành
và bộ xử lý lệnh .
6- Các File lệnh ngoại trú và hệ thống của hệ điều hành.
V/ Khởi động máy:
1- Đối với máy nối mạng :

-Giáo viên thuyết
trình giải thích
các phần trong
trong chú ý
- giáo viên diễn
giải và giới thiệu.
-Giáo viên sử
dụng phương
pháp diễn giảng
kết hợp với thuyết
trình.
-Giáo viên giảng
bài và cho ví dụ
về tên thư mục .
- Giáo viên giải

thích cách tổ chức
thư mục .
- Giáo viên giới
thiệu các loại thư
mục
- Giáo viên giải
thích và cho ví dụ
về các lọai thư
mục đã nêu
- Giáo viên giới
thiệu. Có 6 thành
phần
-Giáo viên phân
tích về các chức
năng của các cơ
bản của hệ điều
hành DOS
-Giáo viên nêu
các bước để thực
hiện khởi động
máy mạng và máy
đơn .







Bật công tắc POWER trên CPU (Đợi cho đến khi xuất hiện)

-Enter your login name: USER(số máy) ↵ (enter)
G:\>
Nếu hiện bất kỳ ổ đĩa nào khác ổ đĩa G:\> thì gõ lại LOGIN
↵ (enter) và thực hiện lại từ đầu.
2- Đối với máy đơn:
♦ Bật công tắc POWER trên CPU

♦ Chọn lệnh Start của Windows
♦ Start | Programs | MsDosprompt
3♦


4-

Đĩa khởi động : l à đĩa tối thiểu phải chứa 3 File sau
IO.SYS
MSDOS.SYS
COMMAND.COM
Chú ý: Nếu v ì bất kỳ một lý do nào đó cần khởi động lại máy
thì ta ấm nút R ESET trê n CPU hoặc bấm tổ hợp phím
CTRL-ALT-DEL thì sẽ bỏ qua việc kiểm tra các thiết bị của
máy.
V- Các lệnh của hệ điều hành:có hai loại lệnh
1.Lệnh nội trú: là những lệnh được sử dụng thường xuyên chứa
trong file command.com.Khi khởi động máy file được nạp vào bộ
nhớ(RAM) nên các lệnh nội trú được nằm thường trú trong bộ
nhớ .
2.Lệnh ngoại trú: được chứa trong những file có phần mở rộng.
Com,. Exe,.bat.và được lưu trên đĩa.
-Khi thực hiện lệnh ngoại trú,DOS sẽ tìm file chứa lệnh trên đĩa

rồi nạp vào bộ nhớ.Sau đó mới thi hành lệnh.
3.Dạng tổng quát của câu lệnh:
<Bắt đầu tên lệnh >_[d:] [path] [filename]…↵
− [d: ] (drive): chỉ ổ đĩa mà lệnh tác động.
− [path] chỉ đường dẫn đến thư mục lệnh tác động
Ví dụ: path có dạng:Tên thư mụcmẹ\Tên thư mục con\…
− Filename: là tên file mà lệnh tác động
*Chú ý:Các tham số viết trong dấu [] thì tuỳ trường hợp sẽ có
mặthoặc khơng có mặt
Củng cố tồn bài:
Giáo viên chốt lại phần trọng tâm của bài giảng và phát vấn một
vài học để kiểm tra mức độ tiếp thu bài ở lớp của học sinh
Ra bài tập về nhà:
Học sinh phải học thuộc bà và làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho

- giáo viên giải
thích và làm mẫu
về cách khởi động
máyđơn cũng như
máy mạng
- Giáo viên giải
thích và phân tích
cơng dụng của đĩa
khởi động .
- Giáo viên giới
thiệu và giải thích
về cách kkhởi
động lại máy
- Giáo viên giải
thích và phân tích

các loại lệnh của

hệ điều hành
- Giáo viên giới
thiệu và giải thích
lệnh ngoại trú,nọi
trú

-Giáo viên giải
thích các tham
số và các thành
phần của câu
lệnh chuẩn
- Sử dụng phương
pháp thuyết trình
kết với phát vấn
học sinh.
- Dặn dị học sinh


giờ thực hành tronng tuần sau

GIÁO ÁN TH ỰC H ÀNH

HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
KHỞi ĐỘNG HÊ ĐIỀU HÀNH
A - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Học sinh nắm b ắt được các khái niệm của hệ điều hành MS-DOS
- Hoc sinh làm quen máy tính, biết cách khởi động máy và thoát
máy

- Rèn luyện thao tác về bật ,tắt máy để khởi động may mạng và máy
đơn
B - CHUẨN BỊ
- giáo viên: Giáo án, nội dung bài tập thực hành ,bài tập mẫu, vi ết,
thước …
- Học sinh : máy tính, vở viết , bài tập thực hành…
C - BÀI GIẢNG
TT

N Ội DUNG

TG

P.PH ÁP
- Điểm danh HS
- Gọi học sinh
lên bảng đ ể trả
lời câu hỏi của
giáo viên đ ã nêu
ra
- Giới thiệu tên
bài thực hành .
-Giới thiệu và
phân bố nhóm và
số may cho học
sinh ngồi thực
hành.
-Giáo viên hứơng
dẫn và làm các
thao tác mẫu về

khởi động máy và

I

Tổ chức ổn định lớp:

2’

II

Tích cực hố tri thức:

4’

1.Trình bày các bước để khởi động máy nối mạng và
máy đơn như thế nào?
2.Em hãy cho biết tập tin là gì ? cách đặt tên tập tin
III

Nội dung thực hành:
C- Hướng dẫn ban đầu :
 Gọi học sinh và phân bố nhóm thực hành
 H ướng dẫn ,giới thiệu máy tính để học sinh làm quen.


 Phát bài thực hành, và yêu cầu nội dung thực hành
 Hướng dẫn học sinh các bước thực hành
B-Hướng dẫn thường xuyên :
 Theo dõi quá trình thực hành của học sinh về máy tính.
 Kiểm tra tiến độ và thái độ ,trình độ nhận thức hành của

từng nhóm,từng học sinh.
 Dự kiến học sinh làm bài
- Tập tin
- Thư mục
- Khởi động máy đơn và máy mạng
- Thoát khỏi máy đơn và máy mạng
- Các lệnh của hệ điều hành: lệnh nội trú và lệnh
ngoại thú
- Cách di chuyển 10 ngón tay trên bàn phím.
 Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời để nắm được các nhận xét
và hiểu biết của học sinh về các thành phần của máy
tính.và cách di chuyển các ngón tay trên bàn phím.
C-Hướng dẫn kết thúc :
 Tập trung học sinh, Củng cố bài .
 Theo dõi và nhắc nhở những lỗi mà học sinh thường mắc
phải.
 Khen những học sinh học tốt , đồng thời nhắc nhở những
học sinh chưa nghiêm túc.
 Yêu cầu học sinh vệ sinh phòng thực hành, thoát máy và
tắt máy ,sắo xếp ghế đúng quy định.

thoát máy kế cả
máy đơb và máy
mạng để học sinh
theo dõi và quan
sát
- Giáo viên theo
dõi các học sinh
thao tác thực hành
- Học sinh theo

dõi và trả lời câu
hỏi của giáo
viên đưa ra.
-Giới thiệu bảng
vẽ trực quan khởi
động máy và
thoát máy đơn và
máy mạng
- Học sinh trả lời
các câu hỏi của
giáo viên đưa ra
- Thuyết trình.
- Diễn giải .
-Giới thiệu
- Dặn dò học sinh
và quan sát thái
độ của học sinh


GIÁO ÁN LÝ THUYẾT

CÁC LỆNH NỘI TRÚ
A - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Học sinh nắm được các khái niệm cơ bản về cấu trúc của máy
tính
- Nắm vững những kiến thức chung về máy tính
- Phân biệt các loại bộ nhớ,các thiết bị nhập xuất.
B - CHUẨN BỊ
- giáo viên: Giáo án, nội dung bài tập thực hành ,bài tập mẫu, vi ết,
thước, phấn ,… hình vẽ trực quan , đồ dùng trực quan…

- Học sinh : máy tính, vở viết , bài tập thực hành…
C - BÀI GIẢNG

T
T

NỘi DUNGBÀI GIẢNG

I

Tổ chức ổn định lớp:

II

Tích cực hố tri thức:
1.Có mấy loại bộ nhớ? Trình bày cơng dụng những loại bộ nhớ
đó.
2.Nêu các thành phần cơ bản của cấu trúc máy tính?.

III

Giảng bài mới. HỆ ĐIỀU HÀNH MS-D OS
I/ khái niệm về hệ điều hành : là hệ thống các chương trình có
nhiệm vụ tổ chức quản lý và điều khiển mọi hoạt động của máy,
nhằm khai thác các tài nguyên trên máy bao gồm: Bộ nhớ, bộ xử
lý các thiết bị nhập xuất, dữ liệu và chương trình .
- Có nhiều loại hệ điều hành như: UNIX, PCDOS, MSDOS, WINDOW…Trong đó MSDOS là hệ thống điều
hành khai thác về đĩa do hãng Microsoft viết ra.
II/ Tập tin (File,tệp ): là tập hợp các thông tin được tổ chức theo


TG
3’
5’

P.PHÁP
- Điểm danh.
-Giáo viên gọi 2
hoc sinh lên bảng
trả lời câu hỏi.
-Chuyển giảng
bài mới và giới
thiệu tên bài.
-Giáo viên giải
thích kết hợp với
diễn giảngvề khái
niẹm của hệ điều
hành
-Học sinh ghi vở
và nghe giảng bài.
- Cho ví dụ về
tâptin và giải


một theo một nguyên tắc nhất định để lưu giữ trên máy.
3- Tên tập tin (Filename): do ta tự đặt gồm có 2 phần
e- Phần tên chính: Tối đa là 8 ký tự viết liền nhau
f- Phần mở rộng : Tối đa là 3 ký tự viết liền nhau.Giữa phần tên
chính và phần mở rộng cách nhau bởi 1 dấu chấm (.)
g- Chú ý : Trong tên tập tin
- Phần mở rộng khơng bắt buột phải có

- Khơng phân biệt chữ hoa hay chữ thường.
- Khơng có các ký tự đặt biệt như (* , / , . , ? , \ ^ , …)
h- Kích thước tập tin: được đo bằng đơn vị là byte.
III / Thư mục (Directory): Là ngăn để chứa các file có quan hệ
nào đó với nhau.
1- Tên thư mục (Dirname): Do ta tự đặt tối đa là 8 ký tự viết
liền nhau .Khơng có phần mở rộng
• Để phân biệt tên file và tên thư mục khi hiện ra trên màn hình
thì sau phần tên thư mục bao giờ cũng có chữ <DIR>.
4- Cách tổ chức thư mục:
- Các thư mục được tổ chức thành nhiều cấp khác nhau.
Cấp cao nhất được gọi là thư mục gốc, Ký hiệu bởi dấu
(\ ).
- Thư mục gốc: được tự động tạo ra ngay sau khi khởi
động máy.trong thư mục gốc có các thư mục con
- Thư mục hiện hành :Tại mỗi thời điểm khác nhau chi r
co một thư mục làm việc .Thư mục đang làm việc đó
được gọi là thư mục hiện hành.
- Thư mục rỗng: là thư mục không chứa các thư mục con
hay các tập tin bên trong nó.
IV/ Các thành phần cơ bản của hệ điều hành DOS:
Có 6 thành phần
7- ROM BIOS: là chương trình điều khiển việc nhập xuất cơ bản
8- BOOT RECORD (chương trình mồi ): chương trình có trên
mọi đĩa dùng để tìm 2 File ẩn là IO.SYS và MSDOS.SYS
9- IO.SYS dùng để điều khiển các thiết bị nhập xuất cơ bản tăng
cường hổ trợ cho ROM BIOS.
10- MSDOS.SYS: dùng để điều khiển các công việc liên quan
đến tập tin trên đĩa .
11- COMMAND.COM: chứa các lệnh nội trú của hệ điều

hành và bộ xử lý lệnh .
12- Các File lệnh ngoại trú và hệ thống của hệ điều hành.
V/ Khởi động máy:

thích
-Giáo viên thuyết
trình giải thích
các phần trong
trong chú ý
- giáo viên diễn
giải và giới thiệu.
-Giáo viên sử
dụng phương
pháp diễn giảng
kết hợp với thuyết
trình.
-Giáo viên giảng
bài và cho ví dụ
về tên thư mục .
- Giáo viên giải
thích cách tổ chức
thư mục .
- Giáo viên giới
thiệu các loại thư
mục
- Giáo viên giải
thích và cho ví dụ
về các lọai thư
mục đã nêu
- Giáo viên giới

thiệu. Có 6 thành
phần
-Giáo viên phân
tích về các chức
năng của các cơ
bản của hệ điều
hành DOS
-Giáo viên nêu
các bước để thực
hiện khởi động
máy mạng và máy


5♦




Đối với máy nối mạng :
Bật công tắc POWER trên CPU (Đợi cho đến khi xuất hiện)
-Enter your login name: USER(số máy) ↵ (enter)
G:\>
Nếu hiện bất kỳ ổ đĩa nào khác ổ đĩa G:\> thì gõ lại LOGIN
↵ (enter) và thực hiện lại từ đầu.
6- Đối với máy đơn:
♦ Bật công tắc POWER trên CPU

♦ Chọn lệnh Start của Windows
♦ Start | Programs | MsDosprompt
7♦



8-

Đĩa khởi động : l à đĩa tối thiểu phải chứa 3 File sau
IO.SYS
MSDOS.SYS
COMMAND.COM
Chú ý: Nếu v ì bất kỳ một lý do nào đó cần khởi động lại máy
thì ta ấm nút R ESET trê n CPU hoặc bấm tổ hợp phím
CTRL-ALT-DEL thì sẽ bỏ qua việc kiểm tra các thiết bị của
máy.
V- Các lệnh của hệ điều hành:có hai loại lệnh
1.Lệnh nội trú: là những lệnh được sử dụng thường xuyên chứa
trong file command.com.Khi khởi động máy file được nạp vào bộ
nhớ(RAM) nên các lệnh nội trú được nằm thường trú trong bộ
nhớ .
2.Lệnh ngoại trú: được chứa trong những file có phần mở rộng.
Com,. Exe,.bat.và được lưu trên đĩa.
-Khi thực hiện lệnh ngoại trú,DOS sẽ tìm file chứa lệnh trên đĩa
rồi nạp vào bộ nhớ.Sau đó mới thi hành lệnh.
3.Dạng tổng quát của câu lệnh:
<Bắt đầu tên lệnh >_[d:] [path] [filename]…↵
− [d: ] (drive): chỉ ổ đĩa mà lệnh tác động.
− [path] chỉ đường dẫn đến thư mục lệnh tác động
Ví dụ: path có dạng:Tên thư mụcmẹ\Tên thư mục con\…
− Filename: là tên file mà lệnh tác động
*Chú ý:Các tham số viết trong dấu [] thì tuỳ trường hợp sẽ có
mặthoặc khơng có mặt
Củng cố toàn bài:

Giáo viên chốt lại phần trọng tâm của bài giảng và phát vấn một
vài học để kiểm tra mức độ tiếp thu bài ở lớp của học sinh
Ra bài tập về nhà:

đơn .
- giáo viên giải
thích và làm mẫu
về cách khởi động
máyđơn cũng như
máy mạng
- Giáo viên giải
thích và phân tích
cơng dụng của đĩa
khởi động .
- Giáo viên giới
thiệu và giải thích
về cách kkhởi
động lại máy
- Giáo viên giải
thích và phân tích
các loại lệnh của

hệ điều hành
- Giáo viên giới
thiệu và giải thích
lệnh ngoại trú,nọi
trú

-Giáo viên giải
thích các tham

số và các thành
phần của câu
lệnh chuẩn
- Sử dụng phương
pháp thuyết trình
kết với phát vấn
học sinh.
- Dặn dị học sinh


Học sinh phải học thuộc bà và làm bài tập ở nhà để chuẩn bị cho
giờ thực hành tronng tuần sau

GIÁO ÁN TH ỰC H ÀNH

HỆ ĐIỀU HÀNH MS-DOS
KHỞi ĐỘNG HÊ ĐIỀU HÀNH
A - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU:
- Học sinh nắm b ắt được các khái niệm của hệ điều hành MS-DOS
- Hoc sinh làm quen máy tính, biết cách khởi động máy và thoát
máy
- Rèn luyện thao tác về bật ,tắt máy để khởi động may mạng và máy
đơn
B - CHUẨN BỊ
- giáo viên: Giáo án, nội dung bài tập thực hành ,bài tập mẫu, vi ết,
thước …
- Học sinh : máy tính, vở viết , bài tập thực hành…
C - BÀI GIẢNG
TT


N Ội DUNG

TG

P.PH ÁP
- Điểm danh HS
- Gọi học sinh
lên bảng đ ể trả
lời câu hỏi của
giáo viên đ ã nêu
ra
- Giới thiệu tên
bài thực hành .
-Giới thiệu và
phân bố nhóm và
số may cho học
sinh ngồi thực
hành.
-Giáo viên hứơng
dẫn và làm các
thao tác mẫu về

I

Tổ chức ổn định lớp:

2’

II


Tích cực hố tri thức:

4’

1.Trình bày các bước để khởi động máy nối mạng và
máy đơn như thế nào?
2.Em hãy cho biết tập tin là gì ? cách đặt tên tập tin
III

Nội dung thực hành:
D- Hướng dẫn ban đầu :
 Gọi học sinh và phân bố nhóm thực hành
 H ướng dẫn ,giới thiệu máy tính để học sinh làm quen.


 Phát bài thực hành, và yêu cầu nội dung thực hành
 Hướng dẫn học sinh các bước thực hành
B-Hướng dẫn thường xuyên :
 Theo dõi quá trình thực hành của học sinh về máy tính.
 Kiểm tra tiến độ và thái độ ,trình độ nhận thức hành của
từng nhóm,từng học sinh.
 Dự kiến học sinh làm bài
- Tập tin
- Thư mục
- Khởi động máy đơn và máy mạng
- Thoát khỏi máy đơn và máy mạng
- Các lệnh của hệ điều hành: lệnh nội trú và lệnh
ngoại thú
- Cách di chuyển 10 ngón tay trên bàn phím.
 Đặt câu hỏi cho học sinh trả lời để nắm được các nhận xét

và hiểu biết của học sinh về các thành phần của máy
tính.và cách di chuyển các ngón tay trên bàn phím.
C-Hướng dẫn kết thúc :
 Tập trung học sinh, Củng cố bài .
 Theo dõi và nhắc nhở những lỗi mà học sinh thường mắc
phải.
 Khen những học sinh học tốt , đồng thời nhắc nhở những
học sinh chưa nghiêm túc.
 Yêu cầu học sinh vệ sinh phòng thực hành, thoát máy và
tắt máy ,sắo xếp ghế đúng quy định.

khởi động máy và
thoát máy kế cả
máy đơb và máy
mạng để học sinh
theo dõi và quan
sát
- Giáo viên theo
dõi các học sinh
thao tác thực hành
- Học sinh theo
dõi và trả lời câu
hỏi của giáo
viên đưa ra.
-Giới thiệu bảng
vẽ trực quan khởi
động máy và
thoát máy đơn và
máy mạng
- Học sinh trả lời

các câu hỏi của
giáo viên đưa ra
- Thuyết trình.
- Diễn giải .
-Giới thiệu
- Dặn dò học sinh
và quan sát thái
độ của học sinh


I.
II.

III.

Tổ chức ổn định lớp
3’
Tích cực hố tri thức
6’
1.Thế nào là tập tin,thư mục?Cách đặt tên tập tin,thư mục như
thế nào?2.Nêu khái niệm của hệ điều hành và các thành phần
cơ bản của hệ điều hành DOS
Giảng bài mới
I.Các lệnh nội trú
1.Lệnh MD(Make Dỉreetory)
a.Cú pháp: MD-[d:] <Dỉrname>↵
b.Công dụng: Tạo ra 1 thư mục con trên đĩa
c.Giải thích:[d:]: chỉ ổ đĩa mà ta muốn tạo thư mục con trên
đĩa đó.
[path:]: chỉ đường dẫn đi đén thư mục cần tạo

Ví dụ: Tạo trên đĩa ở ổ G các thư mụcđược tổ chức như sau:
2.Lệnh CD (Change Directory)
a.Cú pháp: CD-[path] <Dirname>
b.Công dụng: Chuyển đến làm việc ở 1 thư mục khác hay thay
đổi thư mục làm việc hiện hành
c.Giải thích:
[d:]: ổ đĩa chứa thư mục cần chuyển tới.
[path]: đường dẫn tới thư mục cần chuyển tới
d.Trường hợp đặc biệt:
CD.. ↵chuyển về thư mục mẹ cua thư mục hiện hành
CD\ chuyển về thư mục gốc của thư mục hiện hành
d.Ví dụ:
1.Chuyển đến làm việc ở thư mục TIN
G:\>CD- G:\TIND\TIN
G:\TIND\TIN>
2.Đang ở TIN.chuyển đến HSL9
3. Đang ở HSL9.chuyển đến ĐIEN
4. Đang ở ĐIEN chuyển về thư mục gốc
3.Lệnh RD(Remove Diretory)
a.Cú pháp: RD- [d:] [path] <Dirname>↵
b.Công dụng :Xoá một thư mục con trên đĩa
c.Chú ý :
− Thư mục muốn xoá phải là thư mục rỗng .
− Đứng ngồi thư mục muốn xố.
d.Ví dụ:
Đang ở góc ,xố thư mục HSL9
*Xoá thư mục TIN

Hs trả lời


Hs chú ý nghe
Cả lớp chú ý




×