Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Cơ Khí Học - Ứng Suất Vật Liệu part 14 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.05 KB, 7 trang )


GV: Lê đức Thanh

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phẳng thanh thẳng
10
Giải.
Từ điều kiện bền
k
x
x
k
x
x
W
M
y
J
M
==
maxmax
σ
≤ [σ]
k


[][]
Ncm5,3537
8,10
25470
5,1


max
k
y
J
M
k
x
kx
=×==
σ

Tương ứng ta có:

[]
2
maxmin
N/cm 67,2 19,2
54702
5,3537
ky
J
M
n
x
x
−=×−=−=
σ




7.2.5 Hình dáng hợp lý của mặt cắt ngang.
Hình dáng hợp lý là sao cho khả năng chòu lực của dầm là lớn nhất
nhưng đồng thời ít tốn vật liệu nhất. Điều kiện:

k
k
x
x
y
J
M
σσ
==
max
max
,
n
n
x
x
y
J
M
σσ
==
maxmin

Lập tỉ số các ứng suất :
[]
α

σ
σ
==
n
k
n
k
y
y
max
max

- Nếu vật liệu dòn: α < 1 vì :
nk
σσ
p nên
nk
yy
maxmax
p

Ta chọn mặt căùt ngang không đối xứng qua trục trung hoà.
- Nếu vật liệu dẻo: α =1 nên
nk
yy
maxmax
=

Ta chọn mặt căùt ngang đối xứng qua trục trung hoà.
Theo biểu đồ ứng suất ta thấy càng gần trục trung hoà ứng suất càng nhỏ,

nên tại đó vật liệu làm việc ít hơn ở những điểm xa trục trung hòa, vì vậy
thường cấu tạo hình dáng mặt cắt sao cho vật liệu xa trục trung hòa . ví dụ
hình chữ I,U,vành khăn ,hình rỗng…










H.7.13
z

192mm
108mm
M

y

x

GV: Lê đức Thanh

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phẳng thanh thẳng
11
7.3 UỐN NGANG PHẲNG

7.3.1 Đònh nghóa- Dầm gọi là chòu uốn ngang phẳng khi trên mặt cắt
ngang có 2 nội lực là: mômen uốn M
x
và lực cắt Q
y
( H 7.14).











7.3.2 Các thành phần ứng suất:
1- Thí nghiệm và quan sát biến dạng
Kẻ những đường song song và vuông góc với trục thanh (H.7.16a).
Sau biến dạng các góc vuông không còn vuông ( H.7.16b).











2- Trạïng thái ứng suất:
Khác với trường hợp uốn thuần túy, ngoài ứng suất pháp σ
z
do mômen
M
x
gây ra còn có ứng suất tiếp τ
zy
do lực cắt Q
y
gây ra. Trạng thái ứng suất
của một phân tố có các mặt song song các trục tọa độ biểu diển như hình
7.15 và 7.16c

a)
1 2
dz
P
P b)
τ

y
z
c)
τ
z
y

H. 7.16. a) Thanh trước biến dạng

b) Thanh sau biến dạng
c) Trạng thái ứng suất phẳng
σ
z
σ
z
P
L
1
1
P
PL
+
M
x

Q
y

H.7.14. Só đồ dầm
chòu uốn ngang
y

H.7.15 Mặt cắt ngang dầm
chòu uốn ngang phẳûng
z
M
x
Q
y

0

GV: Lê đức Thanh

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phẳng thanh thẳng
12
3. Công thức tính ứng suất pháp:
Chấp nhận với sai số không lớn dùng công thức (7.2 ) để tính ứng suất
pháp trong thanh chòu uốn ngang phẳng.(Lý thuyết đàn hồi đã chứng minh)

y
J
M
x
x
z
=
σ
(7.2 )
4. Công thức tính ứng suất tiếp:
Giả thiết:
- Mặt cắt ngang dầm có chiều rộng bé so với chiều cao.
- Ứùng suất tiếp phân bố đều theo bề rộng của mặt cắt và cùng chiều
với lực căõùt (nghóa là mọi điểm nằm cách đều đường trung hòa thì có cùng trò
số ứng suất tiếp).















Ta xác đònh quy luật phân bố ứng suất tiếp dọc theo chiều cao của mặt cắt
ngang.
Xét đoạn dầm giới hạn bởi 2 mặt cắt 1-1 và 2-2 cách nhau dz (H.7.17a).
Để khảo sát ứng suất tiếp tại điểm K cách đường trung hòa x một khoảng y,
ta dùng mặt cắt đi qua K vuông góc với lực cắt.
Xét cân bằng của phần dưới ABCDEFGH ( H.7.17b)
Theo các giả thiết đã nêu, các ứng suất tiếp
τ
zy
thẳng đứng có phương song
song với lực cắt thì phân bố đều trên mặt thẳng đứng ABCD. Ngoài ra theo
đònh luật đối ứng của ứng suất tiếp , trên mặt vuông góc với mặt cắt ngang
ABFE cũng có ứng suất tiếp
τ
yz
có giá trò bằng với
τ
zy
( H.7.17b).
M

x

dz
Q
1y
Q
2
y

M
x
+ dM
x
Q
1y
M
x
dz
0
1
Y
X
y
G
F
E
D
C
B
A

zy
τ
yz
τ

1z
σ

0
1
0
2

GV: Lê đức Thanh

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phẳng thanh thẳng
13


Như

vậy, tồn tại ứng suất tiếp theo phương ngang giữa các lớp song
song với trục dầm cũng như các ứng suất tiếp thẳng đứng trên các mặt cắt
ngang của dầm. Tại một điểm, các ứng suất này có giá trò bằng nhau.

Phương trình cân bằng theo phương z dọc trục thanh cho:

0
21

=+− T
N
N
(a)
trong đó: N
1
- là hợp của các lực tác dụng trên mặt 1-1 được tính bởi:

∫∫
==
Fc
x
Fc
z
ydF
J
M
dFN
11
σ
(b)
N
2
- là hợp của các lực tác dụng trên mặt 2-2 được tính bởi:

∫∫
+
==
Fc
x

xx
Fc
z
ydF
J
dMM
dFN
22
σ
(c)
T - là hợp của các lực tác dụng trên mặt trên ABEF của phần tử:

dzbT
c
yz
τ
= (d)
Thay (b), (c), (d) vào (a) ⇒

0
c
=+
+

∫∫
dzbydF
J
dMM
dFy
J

M
c
yz
F
x
xx
F
x
x
c
τ
(e)










==
c
F
c
x
x
yzzy
ydF

bJdz
dM 1
ττ
(f)
thay Q
y
= dM
x
/dz ta được:


==
c
F
c
x
y
yzzy
ydF
bJ
Q
ττ
(g)
Đặt:

=
c
F
c
x

ydFS

c
x
c
xy
yzzy
bJ
SQ
==
ττ
(7.11)
Công thức (7.11) gọi là công thức D.I. Zhuravski
S
c
x
:momen tỉnh của phần diện tích bò cắt (F
c
)đối với trục trung hòa.
b
c
: bề rộng tiết diện cắt.
J
x
:Momen quán tính của tiết diện.
Q
y
: Lực cắt tại tiết diện đang tính.







GV: Lê đức Thanh

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phẳng thanh thẳng
14
5-Phân bố ứng suất tiếp trên một số mặt cắt thường gặp:
+ Mặt cắt ngang chữ nhật (H.7.18):









Diện tích bò cắt F
c
là hình chữ nhật , nên










−=







+






−=
2
2
422
2/
2
y
hbyh
yy
h
bS
c
x

(i)
Thay vào (7.11) ⇒








−=
2
2
42
y
h
J
Q
x
y
zy
τ
(7.12)
Hệ thức này chứng tỏ ứng suất tiếp trong dầm tiết diện chữ nhật biến
thiên theo quy luật bậc hai theo khoảng cách y từ trục trung hòa và biểu đồ
theo chiều cao của dầm có dạng như trên H.7.18c.
τ
zy
= 0 khi 2
/

h
y
±= ( các điểm ở biên trên, dưới của mặt cắt)

zy
τ
= τ
max
khi y= 0 ( các điểm trên trục trung hòa)ø:

F
Q
J
hQ
y
x
y
2
3
8
2
max
==
τ
(7.13)
trong đó: F = bh - là diện tích của mặt cắt ngang.
Thí dụ 7.4 Tính ứng suất pháp và ứng suất tiếp cực đại trên dầm có mặt
cắt ngang hình chữ nhật bxh (H. 7.19)
Cho biết: q = 12 kN/m , l = 4 m; h = 27 cm, b = 18 cm, ứng suất cho phép
[σ ] = 1,1 kN/cm

2
, [τ] = 0,22 kN/cm
2
.
Giải.
Mômen cực đại ở giữa dầm:

kNcm 2400
8
104412
8
22
max
=
×××
==
ql
M
h/2
h/2
M

M
+dM
m
n
m
1
n
1

p p
1
a)
F
c

y
h
b
x
y
b) c)
H.7.18. Phân bố của ứng suất tiếp trên mặt cắt
ngang chữ nhật
τ
max
q

q
l/2
q
l/2
ql
2
/
8
Q
M
l


b
h

GV: Lê đức Thanh

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phẳng thanh thẳng
15
Lực cắt cực đại ở hai gối tựa:

kN 24
2
412
2
max
=
×
==
q
l
Q

Ứng suất cực đại:

22
2
max
max
kN/cm 1,1kN/cm095,1
2718

62400
<=
×
×
==
W
M
σ

22
max
max
kN/cm 22,0kN/cm 075,0
27182
243
2
3
<=
××
×
==τ
bh
Q


+ Mặt cắt ngang hình tròn và hình vành khăn (H.7.20)











Khi dầm có mặt cắt ngang là hình tròn, ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang
không còn song song với lực cắt nữa. Nếu không có lực tác dụng trên mặt
ngoài của dầm, ứng suất tiếp trên hai diện tích vi phân tại các điểm 1 và 2
trên vùng sát chu vi của mặt cắt ngang phải hướng theo phương tiếp tuyến
với chu vi này (H.7.20a).
Các tiếp tuyến này có phương đồng quy tại điểm C trên phương tác
dụng của lực cắt. Bởi vì lực cắt Q
y
là hợp của các ứng suất tiếp (H.7.20),
nên các ứng suất tiếp tại các diện tích vi phân tại 3 và 4 có cùng khoảng
cách y tới trục trung hòa sẽ có phương đi ngang điểm C.
Mỗi ứng suất tiếp này có thể phân thành hai thành phần: thành phần
thẳng đứng
τ
1
, và nằm ngang
τ
2
. Các thành phần nằm ngang tác dụng trên
hai phần trái và phải sẽ tự cân bằng nhau do tính đối xứng, trong khi các
thành phần thẳng đứng hợp lại thành lực cắt Q
y
.
H.7.19

C
Q
y
b(y)
τ
1


τ
1
2
1
τ
2
3
4
a)
ξ

d
ξ

y
b(
ξ
)
b(y)
R
b)
H.7.20. Ứng suất tiếp trên mặt cắt ngang hình tròn

τ
max
c)


GV: Lê đức Thanh

_________________________________________________________________
Chương 7: Uốn phẳng thanh thẳng
16
Như vậy, trong dầm có mặt cắt ngang tròn, thành phần
τ
1
sẽ đóng vai
trò của
τ
trong dầm có mặt cắt ngang hình chữ nhật.
Mômen tónh của phần diện tích giới hạn bởi biên dưới mặt cắt ngang và
mặt cắt song song với mặt trung hòa ở khoảng cách y từ trục trung hòa x
cho bởi:

∫∫
==
cc
FF
c
x
dbdFS
ξξξξ
)(

(j)
ta có:
()
22
2 yRbb
c
−=ξ=
(k)
trong đó: R - là bán kính của hình tròn mặt cắt ngang.
Do vậy:
(
)
2/3
2222
3
2
.2 yRdyRS
r
y
c
x
−=ξξ−=

(l)
và thành phần ứng suất tiếp theo phương thẳng đứng có trò số:










−=
2
2
1
3
4
R
y
F
Q
y
zy
τ
(7.14)
τ
zy
= 0 khi 2
/
h
y
±= ( các điểm ở biên trên, dưới của mặt cắt)
zy
τ
= τ
max
khi y= 0 ( các điểm trên trục trung hòa)ø:


F
Q
y
3
4
max
=
τ
,( F:diện tích hình tròn) (7.15)



+ Mặt cắt ngang hình chữ Ι, hay chữ T










a
b c
d
e
f


y
b
h
h
1
/2
h
1
/2
x
a)
H
.7.17. Ứng suất tiếp trong lòng của dầm chữ I
b)
h
1
/2
h
1
/2
max
τ


t
1
τ

×