Cấp chứng chỉ hành nghề y tư
nhân cho cá nhân đăng ký theo
hình thức bệnh viện
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Khám, chữa bệnh
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Y tế
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cục Quản lý Khám chữa bệnh
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Qua Internet
Thời hạn giải quyết:
30 ngày kề từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện:
Cá nhân
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Tên phí Mức phí Văn bản qui định
1.
Lệ phí cấp mới chứng chỉ hành
nghề y tư nhân
150.000
đồng
Quyết định số 44/2005/QĐ-
BTC
Kết quả của việc thực hiện TTHC:
Chứng chỉ hành nghề
Các bước
Tên bước
Mô tả bước
1.
Bước 1: Cá nhân gửi hồ sơ về Cục Quản lý Khám chữa bênh
2.
Bước 2:
Cục Quản lý Khám chữa bệnh gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho
đương sự
3.
Bước 3:
Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ,
nếu không có yêu cầu bổ sung thì Cục Quản lý Khám chữa bệnh
Tên bước
Mô tả bước
tổ chức thẩm định để cấp chứng chỉ hành nghề cho đương sự.
4.
Bước 4:
Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp chưa hợp lệ, thì trong thời hạn 10
ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Cục
Quản lý Khám, chữa bệnh có văn bản thông báo cho đương sự
bổ sung. Nếu hồ sơ bổ sung không đúng theo yêu cầu thì tiếp tục
thông báo cho cá nhân để bổ sung tiếp.
5.
Bước 5:
Khi nhận được văn bản yêu cầu, đương sự phải bổ sung gửi về
Cục Quản lý Khám chữa bệnh. Sau 15 ngày làm việc, kể từ ngày
ghi trên sổ công văn đến, nếu không có yêu cầu bổ sung thì Cục
Quản lý Khám chữa bệnh tổ chức thẩm định để cấp chứng chỉ
hành nghề.
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Thành phần hồ sơ
2. Bản sao hợp pháp bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn.
3.
Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND nơi người đề nghị cấp CCHN cư trú
hoặc thủ trưởng cơ quan nơi người đó đang công tác; đối với người nước
ngoài có bản lý lịch tự thuật và lý lịch tư pháp của nước sở tại, nếu sinh
sống trên 06 tháng tại Việt Nám phải có lý lịch tư pháp của Việt Nam.
4.
Giấy chứng nhận sức khoẻ do TTYT huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh cấp.
5.
Giấy xác nhận đã qua thời gian thực hành tại cơ sở KCB ít nhất 05 năm đối
với hình thức bệnh viện; thời gian hành nghề ít nhất 05 năm trong đó có 03
năm chuyên khoa đối với hình thức phòng khám; thời gian hành nghề 02
năm đối với hình thức dịch vụ y tế;
- Đối với cán bộ, công chức làm việc tại các cơ sở y của nhà nước nhưng đã
nghỉ hưu hoặc thôi việc thì căn cứ thời gian công tác trong bản sao hợp
pháp quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định cho thôi việc, kèm theo giấy xác
nhận thời gian thực hành của đơn vị ra quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định
cho thôi việc đó;
- Đối với người làm việc tại cơ sở hành nghề y tư nhân thì căn cứ thời gian
làm việc trong giấy xác nhận thời gian thực hành của giám đốc hoặc người
đứng đầu cơ sở đó, kèm theo bản sao hợp pháp hợp đồng lao động.
Thành phần hồ sơ
6.
Bản sao hợp pháp quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định nghỉ việc nếu thành
lập cơ sở Khám chữa bệnh theo Luật Doanh nghiệp.
7.
Bản photo chứng minh nhân dân; đối với người nước ngoài bản photo hộ
chiếu.
8. 02 ảnh chân dung kích thước 4x6 cm
9.
Văn bản đồng ý cho phép hành nghề y tư nhân của thủ trưởng cơ quan, nếu
người hành nghề là cán bộ, công chức và người đang làm việc tại các cơ sở
của nhà nước
10.
*Hồ sơ của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài hồ sơ
phải được hợp pháp hoá lãnh sự qui định.
Số bộ hồ sơ:
Không qui định
Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định
1.
Điều 9- Người được cấp Chứng chỉ hành nghề y tư
nhân phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Có bằng cấp phù hợp với hình thức tổ chức và
phạm vi chuyên môn hành nghề;
2. Đã có thời gian thực hành tại cơ sở y, dược;
3. Có đạo đức nghề nghiệp;
4. Có đủ sức khỏe để hành nghề;
5. Có đủ các điều kiện khác theo quy định tại các điều
17 của Pháp lệnh này tùy theo từng hình thức tổ chức
hành nghề;
6. Không thuộc đối tượng quy định tại Điều 6 của
Pháp lệnh này.
Pháp lệnh số
07/2003/PL-
UBTV
2.
Điều 17- Người được cấp Chứng chỉ hành nghề y tư
nhân phải có đủ các điều kiện sau đây:
1. Các điều kiện quy định tại Điều 9 của Pháp lệnh
hành nghề y, dược tư nhân;
2. Có một trong các bằng cấp sau đây tùy theo yêu cầu
của từng hình thức tổ chức hành nghề và phạm vi
chuyên môn hành nghề:
A) Bằng tốt nghiệp đại học y, đại học dược, đại học
Pháp lệnh số
07/2003/PL-
UBTV
Nội dung Văn bản qui định
chuyên ngành về sinh học, hoá học;
B) Bằng tốt nghiệp cao đẳng y;
C) Bằng tốt nghiệp trung học y;
3. Đã qua thực hành 5 năm đối với hình thức tổ chức
hành nghề quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 5 Điều 16
của Pháp lệnh này tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; 2
năm đối với hình thức tổ chức hành nghề quy định tại
khoản 4 Điều 16 của Pháp lệnh này tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
3.
Điều 5 - Người được cấp Chứng chỉ hành nghề y,
dược tư nhân phải có các điều kiện sau:
1. Có bằng cấp chuyên môn phù hợp với từng hình
thức tổ chức hành nghề theo quy định tại khoản 2 của
các điều 17 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân;
2. Đã có thời gian thực hành tại cơ sở y, dược phù hợp
với từng yêu cầu của từng hình thức tổ chức hành
nghề theo quy định tại khoản 3 của các điều 17 của
Pháp lệnh Hành nghề y, dược tư nhân. Căn cứ để xác
định thời gian thực hành được quy định như sau:
A) Đối với cán bộ, công chức làm việc tại các cơ sở y,
dược của Nhà nước nhưng đã nghỉ hưu hoặc thôi việc
thì căn cứ thời gian công tác trong bản sao hợp pháp
quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định cho thôi việc,
kèm theo giấy xác nhận thời gian thực hành của đơn
Nghị định số
103/2003/NĐ-CP
Nội dung Văn bản qui định
vị ra quyết định nghỉ hưu hoặc quyết định cho thôi
việc đó;
B) Đối với người làm việc tại các cơ sở y, dược tư
nhân thì căn cứ thời gian làm việc trong giấy xác nhận
thời gian thực hành của giám đốc hoặc người đứng
đầu cơ sở đó, kèm theo bản sao hợp pháp hợp đồng
lao động;
C) Đối với cán bộ, công chức, người đang làm việc
trong các cơ sở y, dược của Nhà nước thì căn cứ thời
gian làm việc trong giấy xác nhận của Thủ trưởng cơ
quan đồng ý cho phép hành nghề y, dược tư nhân
ngoài giờ làm việc của Nhà nước. Giấy xác nhận phải
ghi rõ thời gian thực hành tại cơ sở y, dược của Nhà
nước;
3. Có đạo đức nghề nghiệp; không thuộc đối tượng
quy định tại Điều 6 của Pháp lệnh Hành nghề y, dược
tư nhân;
4. Có giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe để làm
việc của cơ sở khám, chữa bệnh từ cấp huyện trở lên
khám và cấp.