Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Hạch Toán Tài Chính Doanh Nghiệp (Phần 3) part 2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.46 KB, 9 trang )


620

GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp do
công ty (Đơn vị cấp trên) giao cho để bán phải lập Hoá đơn bán hàng.
- Đơn vị trực thuộc căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán
hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá
thanh toán).

- Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Bảng kê hoá đơn hàng hoá bán ra do
đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc lập chuyển đến phải lập Hoá đơn bán
hàng. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 136,
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ).

Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi đi bán.

c) Trường hợp khi xuất hàng hoá giao cho các đơn vị trực thuộc hạch toán
phụ thuộc, công ty, đơn vị cấp trên sử dụng ngay Hoá đơn bán hàng.
- Công ty, đơn vị cấp trên căn cứ vào Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh
thu bán hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 136,
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá bán nội bộ).

- Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc nhận được sản phẩm, hàng hoá do
công ty (Đơn vị cấp trên) giao cho để bán, căn cứ vào Hoá đơn bán hàng và các
chứng từ có liên quan phản ánh giá vốn của sản phẩm nhập kho, ghi :


Nợ TK 155 - Thành phẩm (Giá bán nội bộ)
Có các TK 111, 112, 336,

- Khi đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc xuất bán sản phẩm, hàng hoá
do công ty, đơn vị cấp trên giao để bán phải lập Hoá đơn bán hàng. Căn cứ vào
Hoá đơn bán hàng phản ánh doanh thu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá
thanh toán).

2. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán
(nếu có) của hàng hoá tiêu thụ nội bộ sang Tài khoản “Doanh thu bán hàng nội bộ”,
ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.

3. Cuối kỳ, xác định thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp trên doanh thu sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán (nếu có), ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ

621

Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.

4. Cuối kỳ, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán nội bộ trong kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


5. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang Tài khoản 911 "Xác
định kết quả kinh doanh", ghi:
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.

6. Trường hợp trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng
sản phẩm, hàng hoá:
a) Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ, khi thưởng hoặc trả lương cho công nhân viên và người
lao động khác bằng sản phẩm, hàng hoá, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế)
(5121, 5122)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

b) Khi trả lương cho công nhân viên và người lao động khác bằng sản
phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán)
(5121, 5122).

7. Trường hợp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ:

a) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ để phục vụ cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ, khi xuất dùng sản phẩm, hàng hoá sử dụng nội bộ, kế toán phản ánh doanh
thu bán hàng nội bộ, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,

Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm
hoặc giá vốn hàng hoá).

b) Nếu sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ tiêu dùng nội bộ phục vụ cho sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì thuế GTGT phải
nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng nội bộ là chi phí sản xuất sản
phẩm hoặc giá vốn hàng bán, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm

622

hoặc giá vốn hàng hoá)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

8. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để khuyến mại, quảng
cáo:
Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ, khi xuất khuyến mại, quảng cáo:
- Nếu khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh
doanh thu sản phẩm, hàng hoá xuất khuyến mại, quảng cáo là chi phí sản xuất
sản phẩm hoặc giá vốn hàng hoá, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm
hoặc giá vốn hàng hoá).


- Nếu khuyến mại, quảng cáo phục vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc
không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng,
thuế GTGT đầu ra phải nộp không được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (Chi phí sản xuất sản phẩm hoặc giá vốn
hàng bán cộng thuế GTGT đầu ra )
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Chi phí sản xuất sản phẩm
hoặc giá vốn hàng hoá)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

9. Trường hợp sử dụng sản phẩm, hàng hoá để biếu, tặng: Nếu biếu, tặng
sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài được trang trải bằng quỹ khen
thưởng, phúc lợi, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng theo giá bán chưa có
thuế GTCT, thuế GTGT đầu ra phải nộp không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Giá bán chưa có thuế
GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).

10. Đối với hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi xuất để biếu,
tặng cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài được trang trải bằng quỹ khen thưởng,
phúc lợi, ghi:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng giá thanh toán)
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ (Tổng giá thanh toán).

623


TÀI KHOẢN 515
DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua
hàng hoá, dịch vụ;
- Cổ tức, lợi nhuận được chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.


HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG
MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU


1- Doanh thu hoạt động tài chính được phản ánh trên Tài khoản 515 bao
gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân
biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.

2- Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán chứng khoán,

doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc, số lãi về
trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu.

3- Đối với khoản doanh thu từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu
được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá ngoại tệ bán ra và giá ngoại tệ mua
vào.

4- Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái
phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư
này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư
nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại
khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá gốc khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó.

5- Đối với khoản thu nhập từ nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty
con, công ty liên doanh, công ty liên kết, doanh thu được ghi nhận vào TK 515 là
số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá gốc.

KẾT CẤU VÀ NỘI DUNG PHẢN ÁNH CỦA

624

TÀI KHOẢN 515 - DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài khoản 911-
“Xác định kết quả kinh doanh”.

Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia;

- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán được hưởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
XDCB (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào doanh thu hoạt
động tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.

PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU

1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia phát sinh trong kỳ từ
hoạt động góp vốn đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,
Nợ TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Nhận cổ tức bằng cổ phiếu)
Nợ TK 222 - Vốn góp liên doanh (Lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp
liên doanh)
Nợ TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Cổ tức, lợi nhuận được chia bổ
sung vốn đầu tư)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

2. Phương pháp hạch toán hoạt động đầu tư chứng khoán:
- Khi mua chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào chi phí thực tế
mua, ghi:

Nợ các TK 121, 228,
Có các TK 111, 112, 141,

- Định kỳ, tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận được thông
báo về cổ tức, lợi nhuận được hưởng:
+ Trường hợp nhận lãi bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

625


+ Trường hợp dùng cổ tức và lợi nhuận được chia để bổ sung vốn góp,
ghi:
Nợ TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Trường hợp nếu nhận lãi đầu tư bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích
trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số
tiền lãi này, chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư
này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn
tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính
khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng tiền lãi thu được)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Phần tiền lãi đầu tư
dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu
tư)
Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Lãi dồn tích trước khi
mua khoản đầu tư)
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Lãi đầu tư dồn tích trước khi

doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi của các
kỳ mà doanh nghiệp mua khoản đầu tư này).

+ Định kỳ nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu (nếu có), ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

- Khi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào
giá bán chứng khoán:
+ Trường hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112, (Theo giá thanh toán)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn)
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Trị giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi bán chứng
khoán).
+ Trường hợp bị lỗ, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Lỗ bán chứng khoán)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Trị giá vốn)
Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác (Trị giá vốn).

- Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tư ngắn hạn khi đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (Giá thanh toán)
Có TK 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số tiền lãi).

3. Kế toán bán ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh) nếu có lãi, ghi:

626


Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Tổng giá thanh toán - Tỷ giá thực tế
bán)
Có TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá
thực tế bán lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán).

4. Theo định kỳ tính lãi, tính toán xác định số lãi cho vay phải thu trong
kỳ theo khế ước vay, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

5. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

6. Số tiền chiết khấu thanh toán:
Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

7. Khi bán các khoản đầu tư vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm
soát, công ty liên kết, kế toán ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào Tài
khoản 515 là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 221 - Đầu tư vào công ty con (Giá vốn)
Có TK 222 - Vốn góp liên doanh ( Giá vốn)
Có TK 223 - Đầu tư vào công ty liên kết (Giá vốn)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giá bán

lớn hơn giá vốn).

8. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ,
dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực
tế lớn hơn tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112, ghi:
Nợ các TK 151,152,153,156,157,211,213,241,623,627,641,642,133,
(Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng
hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán TK
111,112)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).

9. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thanh toán nợ phải trả (Nợ phải
trả người bán, nợ vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…) bằng
ngoại tệ, nếu tỷ giá trên sổ kế toán TK 111, 112 nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán
của các TK Nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 311, 315, 331, 336, 341, 342, (Tỷ giá trên sổ kế toán)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)

627

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá trên sổ kế toán TK 111,
112).

10. Khi thu được tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (Phải thu của khách
hàng, phải thu nội bộ, ), nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi
thanh toán nợ phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá
giao dịch bình quân liên ngân hàng)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái)
Có các TK 131, 136, 138 (Tỷ giá trên sổ kế toán).

11. Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh,
kế toán kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối
năm tài chính của hoạt động kinh doanh vào doanh thu hoạt động tài chính (Nếu
lãi tỷ giá hối đoái), để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

12. Đối với doanh nghiệp mới thành lập chưa đi vào sản xuất, kinh doanh,
khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng (Giai đoạn trước hoạt động), kết chuyển
lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái (Theo số thuần sau khi bù trừ số phát sinh bên Nợ
và bên Có Tài khoản 4132) của hoạt động đầu tư (Giai đoạn trước hoạt động)
trên TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (TK 4132) tính ngay vào doanh thu
hoạt động tài chính (TK 515), hoặc kết chuyển sang TK 3387 (Nếu lãi tỷ giá) để
phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4132)
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Nếu lãi tỷ giá hối đoái
ghi ngay vào doanh thu hoạt động tài chính)

Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện( Nếu lãi tỷ giá hối đoái phân
bổ dần).

+ Định kỳ, phân bổ chênh lệch lãi tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh
trong giai đoạn đầu tư xây dựng vào doanh thu hoạt động tài chính của năm tài
chính khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản, bàn giao đưa TSCĐ vào sử
dụng, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Lãi tỷ giá hối đoái)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

13. Khi bán sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần
chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài
khoản 3387 "Doanh thu chưa thực hiện", ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo giá bán

628

trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá
bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có
thuế GTGT)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (TK 3331 -
Thuế GTGT phải nộp).

- Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả
góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.

14. Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản
cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

15. Cuối kỳ kế toán, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp

trực tiếp đối với hoạt động tài chính (Nếu có), ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.


×