Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

On tập địa 12 -năm 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.34 KB, 33 trang )

Bài 1: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
1-Công cuộc đổi mới là cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội.
Công cuộc Đổi mới được manh nha từ năm 1979. Những đổi mới đầu tiên là từ lĩnh vực nông
nghiệp với “khoán 100” và “khoán 10”, sau đó lan sang các lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ. Đường lối
Đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VI (năm 1986), đưa nền kinh tế - xã
hội của nước ta phát triển theo ba xu thế :-Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội;
-Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa;
-Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
* Thành tựu: -Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được đẩy
lùi và kềm chế ở mức một con số.
-Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. Trong 10 nước ASEAN, trung bình giai đoạn 1987 – 2004, tốc độ
tăng trưởng GDP của nước ta là 6,9 %, chỉ đứng sau Xingapo
-Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
-Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
- Ñời sống vật chất và tinh thần của đông đảo nhân dân đợc cải thiện rõ rệt.
2-Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
a-Bối cảnh : Toàn cầu hóa là một xu thế lớn, một mặt cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên
ngoài, mặt khác đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn
trong khu vực và trên thế giới
b- * Thành tựu:
-Nước ta đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài
-Ngoại thương được phát triển ở tầm cao mới
-Hợp tác kinh tế - khoa học kỹ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường
3-Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, PHẠM VI LÃNH THỔ.
1. Vị trí địa lý
- Ở rìa phía đông của bán đảo Ðông Dương, gần trung tâm của khu vực Ðông Nam Á.
- Hệ tọa độ địa lý : B: 23,23 B , N: 8,34 B, T: 102,09 D , D : 109,24 D
- Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với biển Ðông và thông ra Thái Bình Dương
rộng lớn.
2. Phạm vi lãnh thổ


a. Vùng đất
- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo, có tổng diện tích là 331.212 km
2
- Có hơn 4600 km đường biên giới trên đất liền, phần lớn nằm trong khu vực miền núi việc thông
thương với các nước láng giềng được tiến hành qua các cửa khẩu.
- Ðường bờ biển cong hình chữ S, dài 3260km, chạy từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên
Giang).
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài khơi xa trên biển Ðông là: Hoàng Sa,
Trường Sa.
b. Vùng biển
Vùng biển với các giới hạn quy định có diện tích khoảng 1 triệu km
2
bao gồm: nội thuỷ, lãnh hải, vùng
biển tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
c. Vùng trời
Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta; trên đất liền được xác định bằng các đường biên
giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam
a. Ý nghĩa tự nhiên
- Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
- Tự nhiên có sự phân hóa đa dạng giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển,
hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai cần có biện pháp phòng chống tích cực và chủ động.
b. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng
1
Về kinh tế:
+ Việt Nam nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng giao lưu thuận lợi với
các nước.
+ Là của ngõ mở lối ra biển cho Lào, Ðông Bắc Thái Lan và Campuchia, Tây Nam Trung Quốc.

Vị trí địa lý có ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, tạo
điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước
ngoài.
Về văn hóa - xã hội:
Có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa - xã hội và mối giao lưu lâu đời, hợp tác hữu nghị với
các nước láng giềng và các nước trong khu vực Ðông Nam Á.
Về an ninh quốc phòng:
Theo quan điểm địa lý chính trị và địa lý quân sự, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Ðông
Nam Á.
Bài 3,4: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ VIỆT NAM.
1. Giai đoạn Tiền Cambri
Hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
a. Đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển của lãnh thổ Việt Nam.
Thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm.
b. Chỉ diễn ra trên một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay: Các mảng nền cổ như vòm
sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, khối nhô Kon Tum,,,
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có ôxi, chỉ có chất amôniac, điôxit cacbon, nitơ, hiđrô.
- Thuỷ quyển: mới xuất hiện.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ), động vật thân mềm: sứa, hải quỳ, thuỷ tức, san hô, ốc…
2. Giai đoạn cổ kiến tạo và tân kiến tạo.
Giai
đoạn
Thời gian bắt
đầu và kết thúc
cách đây
Hoạt động
địa chất
Đặc điểm

lãnh thổ
Các
khoáng
sản được
hình
thành
Đặc điểm
lớp vỏ
cảnh quan
Cổ
kiến
tạo
- Bắt đầu cách
đây 542 triệu
năm, kết thúc
cách đây 65
triệu năm.
- Thời gian
diễn ra: 477
triệu năm
Vận động
uốn nếp và
nâng lên ở
Tây Bắc,
Đông Bắc,
Bắc Trung
Bộ, hoạt
động
macma
mạnh ở

Trường
Sơn Nam
Phần lớn
lãnh thổ
nước ta trở
thành đất
liền ( Trừ
các khu vực
đồng bằng)
Đồng,
sắt,
thiếc,
vàng,
bạc, đá
quý…
Phát triển
lớp vỏ
cảnh quan
nhiệt đới.
Tân
kiến
tạo
Bắt đầu cách
đây 65 triệu
năm, kéo dài
đến ngày nay.
Vận động
uốn nếp,
đứt gãy,
phun trào

macma,…
Vận động
nâng lên
không đều
theo nhiều
chu kì. Bồi
lấp các
- Địa hình
đồi núi được
chiếm phần
lớn diện tích,
địa hình
phân bậc.
- Các cao
nguyên ba
dan, các
đồng bằng
châu thổ
Dầu mỏ,
khí tự
nhiên,
than nâu,
bôxít…
Lớp vỏ
cảnh quan
nhiệt đới
tiếp tục
được hình
thiện,
thiên

nhiên ngày
càng đa
dạng,
phong phú
2
vùng trũng
lục địa.
được hình
thành.
như ngày
nay.
Bài 6,7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
1. Đặc điểm chung của địa hình
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai.
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.
- Cấu trúc gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung
+ Hướng Tây bắc – Đông nam: từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã.
+ Hướng vòng cung: Vùng núi Đông bắc và vùng Trường Sơn Nam.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
d. Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người.
2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng
- Chủ yếu là đồi núi thấp
- Gồm các cánh cung lớn mở rộng về phía Bắc và phía Đông chụm laị ở Tam Đảo.

- Cao ở Tây bắc thấp dần xuống Đông nam.
* Vùng núi tây bắc
- Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn.
- Các dãy núi hướng Tây bắc – Đông nam, xen giữa là các cao nguyên đá vôi ( cao nguyên Sơn La, Mộc
châu).
* Vùng núi Trường Sơn Bắc
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
- Hướng Tây bắc – Đông nam.
- Các dãy núi song song, so le, cao ở hai đầu ở giữa có vùng núi đá vôi.
* Vùng núi Trường Sơn
- Các khối núi Kon Tum, khối núi cực nam Tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Plâyku, Đắc Lắc, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp
tầng 500-800-1000m.
- Khu vực bán bình nguyên và khu vực đồi trung du:
+ Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
+ Đông Nam Bộ
+ Dải đồi trung du chuyển tiếp từ miền núi xuống đồng bằng Sông Hồng.
b. Khu vực đồng bằng
Chia thành hai loại: đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển.
* Đồng bằng châu thổ gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu
Long
Giống nhau - Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn nhất nước ta.
- Hình thành trên các vùng sụtt lún ở hạ lưu các con sông.
- Địa hình tương đối bằng phẳng.
- Đất phù sa màu mỡ.
Khác
nhau
Nguyên nhân

hình thành
Là đồng bằng được bồi tụ bởi phù sa
của hệ thống sông Hồng và hệ thống
sông Thái Bình
Là đồng bằng được bồi tụ
bởi phù sa của sông Tiền
và sông Hậu
Diện tích 15 nghìn km
2
40 nghìn km
2
Địa hình Thấp dần từ bắc xuống nam và từ tây
sang đông, bị chia cắt thành nhiều ô.
Bằng phẳng hơn, thấp dần
từ tây bắc sang đông nam.
3
Đất Phù sa trong đê, bạc màu Phù sa ngọt, đất phèn, đất
mặn
Thuận lợi và
khó khăn
trong sử dụng
TL: Trồng lúa, cây thực phẩm, chăn
nuôi gia súc nhỏ, gia cầm, nuôi thuỷ
sản.
KK: Địa hình bị chia cắt thành nhiều
ô nên tạo thành các khu ruộng cao
bạc màu và các ô trũng ngập nước
trong mùa mưa.
TL: Trồng lúa, cây thực
phẩm, chăn nuôi gia súc

nhỏ, gia cầm, nuôi thuỷ
sản.
KK: - Nhiều vùng trũng
ngập nước quanh năm,
nhất là mùa mưa.
- 2/3 diện tích là đất
mặn, đất phèn.
* Đồng bằng ven biển
- Diện tích 15.000 km
2
- Hẹp ngang và bị các nhánh núi cách thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Chủ yếu là do phù sa biển bồi đắp. Đất nghèo chất dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông.
- Cấu trúc:
+ Ven biển là những cồn cát, đầm phá
+ Giữa: vùng thấp trũng
+ Trong: đồng bằng
- Các đồng bằng lớn: đồng bằng sông Mã, sông Chu, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng…
3. Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh
tế - xã hội.
a. Khu vực đồi núi
- Các thế mạnh:
+ Tập trung nhiều loại khoáng sản là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
+ Tài nguyên rừng phong phú, đa dạng trong đó có nhiều loại quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng
nhiệt đới.
+ Có các cao nguyên, thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công
nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
+ Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Có nhiều điều kiện để phát triển các loại hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng… nhất là du lịch sinh
thái.( khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp)
- Các mặt hạn chế

+ Địa hình bị chia cắt gây trở ngại cho giao thông.
+ Mưa nhiều, độ dốc lớn nên dễ xẩy ra các thiên tai như lũ quét, xói mòn,…
b. Khu vực đồng bằng
- Các thế mạnh
+ Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệtt đới.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại.
+ Phát triển giao thông đường bộ, đường sông.
- Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai như bão, lụt, hạn hán…
Bài 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
1.Khái quát về Biển Ðông
- Là một vùng biển rộng,tương đối kín, có đặc tính nóng ẩm,chịu ảnh hưởng của gió mùa.
-Tính chất nhiệt đới gió Mùa ẩm và tính khép kín thể hiện qua các yếu tố: nhiệt độ, độ muối của nước
biển, sóng, thủy triều, dòng hải lưu
2. Ảnh hưởng của Biển Ðông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu
- Biển Ðông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn, làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết
lạnh khô trong mùa Ðông và làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa Hạ.
- Khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương .
4
b. Ðịa hình và các Hệ Sinh Thái ven biển
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các bãi cát, cồn cát, đầm
phá, đảo ven bờ, rạn san hô.
- Các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có;
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn: Diện tích 450.000 ha (Nam Bộ 300.000 ha)
+Hệ sinh thái trên đất phèn: Sú, vet, đước…
+ Hệ sinh thái trên các đảo
c.Tài nguyên thiên nhiên vùng Biển
*Khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, Titan -> nguyên liệu cho ngành công nghiệp, trữ lượng muối biển
lớn…

*Tài nguyên hải sản: Các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng…
d.Thiên tai;
*Bão: Mỗi năm trung bình có 3-4 cơn bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt.
*Sạt Lở bờ biển.
*Vùng ven biển miền trung còn có hiện tượng: cát bay, cát chảy xâm lấn làng mạc, ruộng vườn… làm
hoang mạc hóa đất đai.
Bài 9,10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a. Tính chất nhiệt đới:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến
- Tổng bức xạ lớn 75 kcal/cm
2
, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt độ trung bình năm trên 22-27
0
C.Tổng nhiệt độ năm đạt 8000-9000
0
C.
- Tổng số giờ nắng từ 1.400 - 3.000 giờ/năm
b. Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa trung bình năm cao từ 1.500 – 2.000 mm, mưa phân bố không đều, sườn đón gió từ 3.500
– 4.000 mm.
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c. Gió mùa
* Gió mùa mùa đông.
- Gió mùa đông bắc
+ Nguồn gốc: khối không khí lạnh xuất phát từ trung tâm cao áp xi bia di chuyển qua lục địa vào nước
ta.
+ Hướng gió: đông bắc.
+ Phạm vi hoạt động: từ 16

0
B trở ra.
+ Thời gian: tháng 11, 12, 01 thời tiết miền Bắc lạnh và khô, tháng 2, 3, 4 thời tiết lạnh ẩm và mưa phùn
cho ven biển và đồng bằng ở miền Bắc.
+ Tính chất: hoạt động từng đợt, không liên tục.
- Gió tín phong ở phía Nam
+ Nguồn gốc: xuất phát từ trung tâm cao áp trên biển TBD.
+ Hướng gió: đông bắc.
+ Phạm vi hoạt động: từ Đà Nẵng, vĩ tuyến 16
0
B trở vào.
* Gió mùa mùa hạ:
- Gió mùa tây Nam:
+ Nguồn gốc: xuất phát từ trung tâm áp thấp Ấn Độ - Mianma.
+ Hướng gió: tây nam.
+ Hướng di chuyển và tính chất: tháng 5, 6, 7 hướng tây nam gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và
Tây Nguyên ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc, thời tiết rất nóng và khô; từ tháng 6
– 10 gây nóng và mưa nhiều cho cả nước.
* Hệ quả:
- Miền Bắc có mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng mưa nhiều; hai mùa chuyển tiếp là mùa xuân và
mùa thu.
- Miền Nam có một mùa mưa và một mùa khô rõ rệt.
2. Các thành phần tự nhiên khác
5
a. Địa hình
b. Sông ngòi
c. Đất
d. Sinh vật
Các thành phần
tự nhiên

Biểu hiện Nguyên nhân
Ðịa hình
- Xâm thực mạnh ở miền núi
+ Bề mặt địa hình bị cắt xẻ, nhiều nơi đất trơ sỏi
đá.
+ Vùng núi đá vôi có nhiều hang động.
+ Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn thanh
đất sám bạc mầu
- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: ĐBSH
và ĐBSCL hàng năm lấn ra biển từ vài chục
đến hàng trăm mét.
- Nhiệt độ cao,
mưa nhiều. Nhiệt
độ và lượng mưa
phân hóa theo mùa
làm cho qúa trình
phong hóa, bóc
mòn, vận chuyển
xảy ra mạnh mẽ
Sông ngòi
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa
- Chế độ nước theo mùa
- Khí hậu nhiệt đới
nhiều mưa và phân
hoá theo mùa
Ðất
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất
chủ yếu ở nước ta.
- Ðất dễ suy thoái.

- Nền nhiệt và độ
ẩm cao làm cho
phong hoá diễn ra
mạnh
Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là
cảnh quan chủ yếu của nước ta.
- Có hệ sinh thái rừng nguyên sinh và sự
xuất hiện của các thành phần á nhiệt đới và ôn
đới vùng cao.
- Trong giới sinh vật, thành phần các loài
nhiệt đới chiếm ưu thế.
- Khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa
nhiều mưa và nhiệt
độ cao.
- Sự phân hóa của
khí hậu tạo nên sự
đa dạng thành phần
sinh vật có nguồn
gốc bản địa
3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống
a. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi:
+ Nền nhiệt ẩm cao, lượng mưa nhiều => phát triển nông nghiệp lúa nước.
+ Khí hậu phân hoá theo mùa =>Tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông lâm
kết hợp.
- Khó khăn: lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định.
b. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống.
- Thuận lợi:

+ Phát triển các ngành kinh tế: lâm nghiệp, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lịch…
+ Ðẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.
- Khó khăn:
+ GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của phân mùa khí hậu.
+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản
+ Bão, lũ làm tổn thất cho mọi ngành sản xuất, con người và tài sản.
+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái
Bài 11,12: THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
1) Thiên nhiên phân hóa Bắc- Nam
a)Nguyên nhân
- Có sự gia tăng của nhiệt độ theo vĩ độ, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm cho nhiệt độ miền
Bắc hạ thấp.
- Sự khác nhau giữa nhiệt độ và biên độ nhiệt cũng làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hóa Bắc-
Nam.
6
b) Phần lãnh thổ phía Bắc (từ Bạch Mã trở vào)
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh: nhiệt độ trung bình 20-25
0
C
- Bị ảnh hưởng của gió mùa Đông- Bắc có khỏang từ 2-3 tháng nhiệt độ dưới 18
0
C.
- Rừng chủ yếu là rừng nhiệt đới gió mùa:
+ Về mùa đông lạnh, ít mưa có các loại cây, rừng rụng lá.
+ Về mùa hè thì nóng, ẩm mưa phùn và cây cối xanh tốt.
- Động, thực vật chủ yếu là động, thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế ngòai ra còn có các loại động vật cận
nhiệt đới và ôn đới.
c) Phần lãnh thổ phía Nam (từ Bạch Mã trở vào)
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình trên 25

0
C và không có tháng nào dưới 20
0
C.
- Có hai mùa mưa khô đối lập.
- Rừng cận xích đạo gió mùa.
- Động, thực vật cũng đặc trưng bởi vùng nhiệt đới và cận xích đạo.
2) Thiên nhiên phân hóa theo Đông - Tây
a) Vùng biển và thềm lục địa
- Biển có diện tích gấp hai lần lục địa.
- Có khỏang 3000 đảo lớn, nhỏ.
- Mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
- Các dòng hải lưu cũng thay đổi theo hướng của gió mùa.
b) Các đồng bằng ven biển
- Mối quan hệ chặt chẽ với các vùng núi ở phía Tây và biển phía Đông:
+ Vùng đồi núi lùi xa vào đất liền, đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp, bằng phẳng và thềm lục
địa rộng.
+ Các vùng núi ăn sát ra biển thì đồng bằng nhỏ hẹp, bờ biển khúc khủyu.
 thềm lục địa hẹp
- Các dạng địa hình bị mài mòn, bồi tụ, các cồn cát, vũng vĩnh, đầm phá.
c) Vùng đồi núi
- Sự phân hóa phức tạp, chủ yếu do ảnh hưởng của gió mùa và các dãy núi.
- Ở miền Bắc:
+ Vùng Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.
+ Tây Bắc mùa hè đến sớm và kết thúc muộn.
 thời tiết lạnh, khô
- Ở sườn Đông Trường Sơn có mưa thu đông và Tây Nguyên là mùa khô, khi Tây Nguyên có mưa thì
sườn đông Trường Sơn nóng, khô.
3)Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
a) Đai nhiệt đới gió mùa chân núi (600-700m trở xuống)

- Khí hậu biểu hiện:
+ Nhiệt độ trung bình lớn hơn 25
0
C.
+ Độ ẩm luôn thay đổi: từ khô sang ẩm ướt.
- Đất có 2 loại:
+ Đất phù sa (chiếm 24%) chủ yếu ở đồng bằng.
+ Đất feralit (chiếm 60%) chủ yếu ở đồi núi và trung du.
- Sinh vật gồm 2 hệ:
+ Các hệ sinh thái nhiệt đới:
• rừng nhiệt đới ẩm, lá rộng thường xanh
• rừng có từ ba tầng
+ Rừng nhiệt đới gió mùa:
• rừng thường xanh
• rừng rụng lá
• rừng thưa
+ Các hệ sinh thái: phát triển trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt: đá vôi, đất ngập mặn, đất nhiễm phèn.
b) Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi (600-700m=>2600m)
- Khí hậu:
+ Mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ lớn hơn 25
0
C
7
+ Có mưa nhiều và độ ẩm tăng
- Độ cao: 600-700m=> 1600m
+ Hệ sinh thái rừng cận nhiệt lá rộng, lá kim
+ Chủ yếu là đất feralit
+ Động vật chủ yếu là động vật cận nhiệt phương Bắc.
- Độ cao: 1600-1700m trở lên
+ Nhiệt độ thấp

+ Đất có mùn và có các loài chim di cư.
c) Đai ôn đới gió mùa trên núi (trên 2600m)
- Khí hậu: có nét khí hậu giống khí hậu ôn đới, nhiệt độ dưới 15
0
C (Hòang Liên Sơn) và mùa đông dưới
5
0
C.
- Thực vật chủ yếu là các loài ôn đới:
+ đỗ quyên
+ các linh san
+ thiết san
- Đất: mùn thô chiếm 11% diện tích.
4. Các miền địa lí tự nhiên
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
- Phạm vi: Vùng đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng sông Hồng.
- Địa hình:
+ Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung
+ Các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng
+ Bờ biển đa dạng, với nhiều vịnh đảo, quần đảo.
- Khoáng sản giàu với nhiều than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm…
- Khí hậu: Nhiệt đới ẳm gió mùa cá mùa đông lạnh.
- Sông ngòi dày đặc
- Sinh vật đa dạng với các loài nhiệt đới và cận nhiệt đới.
- Khó khăn: Dòng chảy sông ngòi thất thường, thời tiết có nhiều biến động.
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Phạm vi: Vùng hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
- Địa hình: + Cao nhất nước, độ dốc lớn, hướng chính tây bắc- đông nam, trong núi có nhiều bề mặt sơn
nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo…
+ Đồng bằng hẹp, ven biển có nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp.

- Khoáng sản giàu: crôm, titan, sắt, thiếc…
- Khí hậu: Mùa đông ngắn, Bắc Trung Bộ mùa hạ có gió phơn Tây Nam, bão hoạt động mạnh.
- Sông có độ dốc lớn, tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước.
- Sinh vật đa dạng phân hoá theo độ cao.
- Khó khăn: Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán thường xuyên.
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
- Phạm vi: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào.
- Địa hình:
+ Khối núi cổ Kontum, các sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan.
+ Đồng bằng châu thổ sông rộng lớn ở Nam Bộ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ.
- Khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt và bôxít ở Tây Nguyên
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nền nhiệt độ cao, có 2 mùa: mùa mưa, khô rõ rệt
- Sông + Nam Trung Bộ; ngắn và dốc.
+ Nam Bộ sông ngòi chằng chịt
- Sinh vật đa dạng thành phần loài.
Khó khăn: Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các
co sông trong mùa mưa, thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
Bài 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I . Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật
1. Tài nguyên rừng
a. Hiện trạng
8
- Tài nguyên rừng vẫn đang trong tình trạng suy thoái.
- Tổng diện tích rừng có tăng lên song chất lượng chưa phục hồi, phần lớn là rừng non và rừng nghèo.
1943: 14,3 tr ha rừng (70% là rừng giàu)
1983: 7,2 tr ha rừng
2005: 12,7 tr ha rừng (70% là rừng nghèo và rừng mới phục hồi)
b. Nguyên nhân
- Do chiến tranh, chặt phá rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy.
- Do thiên tai ( cháy rừng, mưa axít….)

* Ý nghĩa của việc bảo vệ taùi nguyên rừng:
- Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái…
- Về môi trường: Chống xói mòn đất, tăng cường lượng nước ngầm, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí
quyển…
c. Biện pháp bảo vệ
- Trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. nâng cao độ che phủ của cả nước.
- Quy hoạch, khai thác, bảo vệ và phát triển riêng đối với từng loại rừng.
- Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng. Tiến hành giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người
dân.
- Thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến 2010.
2. Đa dạng sinh học
a.Suy giảm đa dạng sinh học
- Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học cao.
- Tài nguyên sinh vật nước ta đang trong tình trạng suy giảm nghiêm trọng
2004: Động vật: 407 loài có tên trong sách đỏ
Thực vật: 450 loài có tên trong sách đỏ
b. Nguyên nhân
- Khai thác thác quá mức làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật.
- Do ô nhiễm môi trường đặc biệt là ô nhiễm nguồn nước làm nguồn thuỷ sản nước ta bị giảm sút rõ rệt.
c. Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ và có biện pháp bảo vệ cụ thể đối với các loài có tên trong sách đỏ.
- Quy định về việc khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản.
II. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất
1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất
- 2005: có 12,7 triệu ha đất có rừng, 9,4 triệu ha sử dụng trong nông nghiệp, 5,35 triệu ha đất chưa sử
dụng.
- Diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất đai bị suy thoái vẫn còn rất lớn.
- Cả nước có 9,3 triệu ha đất bị đe doạ hoang mạc hóa.
- Diện tích đất bình quân nông nghiệp đầu người thấp (0,1 ha/người)

- Khả năng mở rộng diện tích đất ở đồng bằng thấp.
2. Nguyên nhân suy thoái đất
- Canh tác không đúng cách, không hợp lí.
- Do du canh du cư.
- Do khai thác mà không cải tạo đất, do ô nhiễm môi trường.
3. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất
a. Đối với vùng đồi núi
- Áp dụng các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí, nông- lâm kết hợp (làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy
cá, trồng cây theo băng…)
- Tổ chức định canh định cư cho dân cư miền núi.
- Khai thác kèm với bón phân cho đất.
b. Đối với đất nông nghiệp
- Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất bằng cách: thâm canh, canh tác
hợp lí, chống bạc màu và gây nhiễm mặn.
- Bón phân cải tạo đất, chống ô nhiễm đất, suy thoái đất.
III. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác
- Tài nguyên nước: cần sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và chống ô nhiễm nước.
-Tài nguyên khoáng sản: phải quản lí chặt chẽ, tránh lãng phí tài nguyên và làm ô nhiễm môi trường.
9
-Tài nguyên du lịch: phải bảo tồn, tôn tạo và bảo vệ các cảnh quan du lịch. Phát triển du lịch sinh thái.
- Khai thác, sử dụng hợp lí các loại tài nguyên khác.
Bài 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Bảo vệ môi trường
- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường làm gia tăngbão, lụt, hạn hán và biến đổi thất thường về
thời tiết.
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: nước, không khí, đất.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
* Hoạt động ở Việt Nam
- Thời gian: từ tháng 6 kết thúc vào tháng 11 là phổ biến, đặc biệt là các tháng 9,10,11.

- Mùa bão chậm dần từ Bắc – Nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ, Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
-Trung mỗi năm có 8 trận bão.
*Hậu quả:
- Mưa to, gió lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông,,, Thuỷ triều dâng cao làm
ngập mặn vùng ven biển.
- Gió bão, sóng to làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế
*Biện pháp phòng tránh:
- Dự báo chính xác quá trình hình thành và đường đi của bão
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.
- Củng cố công trình đê kè ven biển, sơ tán dân.
- Chống ngập úng ở đồng bằng, chống lũ, xói mòn ở miền núi
đ. Các thiên tai khác.
- Động đất: Hoạt động mạnh nhất ở Tây Bắc, Đông Bắc.
- Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối, gió lào.
Các thiên
tai
Ngập lụt lũ quét Hạn hán
Nơi xảy ra Đồng bằng sông Cửu
Long và Đồng bằng sông
Hồng
Xảy ra đột ngột ở miền
núi
nhiều địa
phương
Thời gian
hoạt động
Mùa mưa (tháng 5-10).
Duyên hải miền Trung từ
tháng 9-12.

Tháng 6-10 ở miền Bắc.
Tháng 10-12 ở miền
Trung
Mùa khô
( tháng 11-4)
Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc
ngẽn giao thông, ô nhiễm
môi trường
Thiệt hại về tính mạng
và tài sản của dân cư
Mất mùa,cháy
rừng, thiếu
nước cho sản
xuất và sinh
hoạt…
Nguyên
nhân
- Địa hình thấp.
-Mưa nhiều, tập trung
theo mùa
- Ảnh hưởng của thuỷ
triều.
- Địa hình dốc.
- Mưa nhiều, tập trung
theo mùa
- Ảnh hưởng của thuỷ
triều
- Mưa ít, cân
bằng ẩm nhỏ.
Biện pháp

phòng
chống
Xây dựng đê điều, hệ
thống thuỷ lợi.
- Quy hoạch điểm dân cư
tránh lũ.
- Trồng rừng, quản lí và
sử dụng hợp lí đất đai.
-Canh tác hiệu quả trên
đất dốc.
- Trồng rừng.
- Xây dựng hệ
thống thuỷ lợi.
- Trồng cây
chịu hạn.
3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Duy trì các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái chủ yếu, có ý nghĩa quyết định đến đời sống con
người.
10
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về nguồn gen các loài nuôi trồng cũng như các loài hoang dại, có
liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và của cả nhân loại.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn TNTN, điều khiển việc sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi
được.
- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí với TNTN.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường.
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Dân đông, có nhiều thành phần dân tộc
a. Dân số
- Năm 2006, số dân nước ta là 84.156 nghìn người, đứng thứ 3 trong khu vực (sau Inđônêxia và

Philippin) và đứng 13 trên thế giới.
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: Trở ngại lớn trong cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho người dân.
b. Dân tộc Nước ta có 54 dân tộc, đông nhất là người Kinh (chiếm 86,2% dân số), các dân tộc khác
chiếm 13,8% dân số cả nước.
- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc.
- Khó khăn: Sự phát triển không đồng đều và trình độ và mức sống giữa các dân tộc.
2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ
- Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là nửa cuối thế kỉ XX  bùng nổ dân số, nhưng khác nhau giữa
các thời kì.
+ Thời kì 1965 – 1975 mức tăng trung bình là 3%.
+ 1999 – 2001 mức tăng trung bình khỏang 1,35%.
- Mức gia tăng dân số hiện nay có giảm nhưng còn chậm, mỗi năm dân số vẫn tăng thêm hơn 1 triệu
người.
Hậu quả: Dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Dân số nước ta thuộc loại trẻ, đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
- Năm 2005 cơ cấu nhóm tuổi nước ta:
+ 0 – 14 tuổi: 27,0 %
+ 15 – 59 tuổi: 64,0 %
+ Trên 60 tuổi :9,0 %
Thuận lợi: Nguồn lao dộng dồi dào, mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động mới.
Khó khăn: Gây sức ép cho giải quyết việc làm.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người / km
2
. (Năm 2006)
a. Phân bố dân cư không đồng đều giữa đồng bằng với trung du , miền núi.
- Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số với mật độ cao.( Đồng bằng sông Hồng 1225 người/ km
2

,
đồng bằng song Cửu Long 429 người / km
2
)
- Ở vùng trung du, miền núi chiếm 25% dân số với mật độ dân số thấp .(Tây Nguyên 89 người / km
2
,
Tây Bắc 69 người / km
2
)
b. Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: Năm 2005, dân số thành thị chiếm 26,9%,
dân số nông thôn chiếm 73,1%.
* Nguyên nhân:
- Điều kiện tự nhiên
- Lịch sử định cư
- Trình độ phát triển kinh tế, xã hội, chính sách…
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương
chính sách, pháp luật của nhà nước về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động hợp lí trong phạm vi cả nước.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách hợp lí nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn
và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, mở rộng thị trường xuất khẩu lao động.
11
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai
thác hợp lí tài nguyên và nguồn lao động của đất nước.
Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
1. Nguồn lao động nước ta rất dồi dào.
*Mặt mạnh
- 2005: Dân số hoạt động kinh tế 42,5tr (51.2% DS), mỗi năm bổ sung 1triệu lao động -> nguồn lao

động dồi dào.
- Người lao động cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất nhất là trong nông – lâm – ngư nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp.
- Chất lượng lao động ngày càng cao. Lao động có chuyên môn kĩ thuật 25%.
*Hạn chế
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo
- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.
2. Cơ cấu lao động
a. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế
- Loa động trong nghành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp ; tăng tỉ trọng lao động công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.
b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế
- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài Nhà nước.
- Tỉ trọng lao động khu vực ngoài Nhà nước và khu vực Nhà nước ít biến động, lao động khu vực có
vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng.
c. Cơ cấu lao động phân theo thành thị và nông thôn
- Phần lớn lao động ở nông thôn.
- Tỉ trọng lao động nông thôn đang giảm, khu vực thành thị tăng.
Hạn chế
- Năng suất lao động thấp.
- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.
- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến.
- Chưa sử dụng hết thời gian lao động.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
a. Vấn đề việc làm
- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn
- Tình trạng thiếu việc làm còn gay gắt
- Năm 2005: cả nước có 2,1% lao động thất nghiệp và 8.1% lao động thiếu việc làm, ở thành thị tỉ lệ thất
nghiệp cao ( 5,3% )

- Mỗi năm nước ta giải quyết được gần 1 triệu việc làm mới.
b. Hướng giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng
- Thực hiện tốt chính sách dân số nhất là nông thôn đồng bằng và thành phố lớn.
- Thực hiện đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương: thủ công truyền thống, dịch vụ.
- Tăng cường hợp tác đầu tư đẩy mạnh xuất khẩu.
- Mở rộng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nâng cao chất lượng đội ngũ.
- Ðẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA.
1. Ðặc điểm
a. Qúa trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp.
- Quá trình đô thị hoá chậm:
+ Từ thế kỷ III TCN nước ta có đô thị đầu tiên (Cổ Loa)
+ Thế kỷ XI xuất hiện thành Thăng Long
+ Thế kỷ XV - XVIII có thêm đô thị: Phú Xuân, Hội An, Ðà Nẵng, Phố Hiến .
+ Ðến những năm 30 của Thế kỷ XX 1 số đô thị lớn được hình thành : Hà Nội, Hải Phòng, Nam Ðịnh.
+ Năm 2005 tỉ lệ dân đô thị mới là 26,9%.
12
- Trình độ đô thị hoá thấp:
+ Tỉ lệ đô thị thấp.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và trên thế giới.
b.Tỉ lệ dân thành thị tăng.
- Số dân thành thị nước ta tăng nhưng vẫn chiếm tỉ lệ thấp trong dân số cả nước.
- Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực.
c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
- Vùng có nhiều đô thị nhất Trung du miền núi Bắc Bộ nhưng có dân số đô thị thấp nhất.
- Vùng có ít đô thị nhất là Ðông Nam Bộ nhưng có dân số đô thị cao nhất
- Số thành phố lớn quá ít so với mạng lưới đô thị.
2. Mạng lưới đô thị.
- Ðô thị nước ta phân thành 6 loại: Ðô thị loại đặc biệt, đô thị loại 1, 2, 3, 4, 5.

- Dựa vào các tiêu chí cơ bản : số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân tham gia vào họat động sản
xuất phi nông nghiệp.
- Năm 2007: có 5 thành phố trực thuộc TW, 2 đô thị đặc biệt(Hà nội và Tp HCM)
3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội.
*Tích cực:
- Tác động mạnh tới chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
- Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong nước.
- Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
*Tiêu cực:
+ Ô nhiễm môi trường.
+ An ninh trật tự xã hội.
Bài 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tăng tỷ trọng KV II ( công nghiệp – xây dựng)
+ Giảm tỷ trọng KV I (nông – lâm – ngư nghiệp)
+ KV III có tăng nhưng chưa ổn định (dịch vụ)
- Sự chuyển dịch trong nội bộ ngành kinh tế:
+ KV I: Giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản.
+ KV II: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến , giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
+ KV III: kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị có những bước tăng trưởng khá. Nhiều loại hình dịch vụ
mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tư
2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần KT
- Cơ cấu thành phần kinh tế có sự chuyển biến tích cực:
+ Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập WTO.
+ Tỉ trọng của khu vực kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
3.Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, các vùng chuyên canh cây công nghiệp, các khu công

nghiệp tập trung, khu chế xuất quy mô lớn.
- Sự phân hoá sản xuất giữa các vùng.
+ Vùng Đông Nam Bộ phát triển mạnh nhất về công nghiệp.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: Là vùng trọng điểm sản xuất lương thực - thực phẩm.
- cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP
13
1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta cho phép nước ta phát triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới
* Thuận lợi
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:
+ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp…
+ Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế mùa vụ…
- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
* Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…
b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái…
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi…
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.
2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hoá góp phần nâng cao hiệu quả của nền
nông nghiệp nhiệt đới.
- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp
hàng hoá.
- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá.
3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét

a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn.
- Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào nông, lâm, ngư nghiệp.
- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày các chiếm tỉ trọng lớn hơn và đóng vai trò quan trọng ở vùng
kinh tế nông thôn.
b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế.
- Các doanh nghiệp nông – lâm nghiệp - thuỷ sản.
- Các hợp tác xã nông – lâm nghiệp - thuỷ sản.
- Kinh tế hộ gia đình.
- Kinh tế trang trại.
c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá và đa dạng
hoá.
- Sản xuất hàng hoá nông nghiệp
+ Đẩy mạnh chuyên môn hoá.
+ Hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn hoá.
+ Kết hợp công nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu.
- Đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động…
+ Đáp ứng tốt hơn các điều kiện thị trường.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn còn được thể hiện bằng các sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp
và các sản phẩm khác.
Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt
- Chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Cây công nghiệp, rau, đậu, có tỉ trọng tăng, cây lương thực có tỉ trọng giảm.
a. Sản xuất lương thực
- Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp:
+ Điều kiện tự nhiên.
+ Điều kiện kinh tế - xã hội.
- Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh).
14
- Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực:
+ Diện tích: tăng mạnh từ năm 1980 (5,6 triệu ha) đến năm 2002 (7,5 triệu ha), đến năm 2005 giảm nhẹ
(7,3 triệu ha).
+ Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi.
+ Năng suất tăng rất mạnh ( hiện nay đat khoảng 49 tạ/ha/vụ) do áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, thâm
canh tăng vụ…
+ Sản lượng lúa tăng mạnh năm 1980 (11,6 triệu tấn) đến năm 1990 (19,2 triệu ha), hiện nay đạt 36 triệu
tấn/năm.
+ Bình quân lương thực hiện nay 470 kg/người/năm.
+ Tình hình xuất khẩu: là một trong những nước xuất khẩu gạo thứ 2/thế giới.
+ Các vùng trọng điểm: đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng.
b. Sản xuất cây thực phẩm
- Diện tích rau, đậu các loại đạt trên 500 nghìn ha.
- Trồng nhiều ở ven các thành phố lớn.
c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả
* Cây công nghiệp
- Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hoá nông nghiệp.
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi:
. Tự nhiên: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp cho phát triển cây công nghiệp.
. Kinh tế - xã hội: nguồn lao động dồi dào, mạng lưới cơ sở chế biến ngày càng phát triển, luôn được

Đảng và Nhà nước quan tâm.
+ Khó khăn: Thị trường thế giới có nhiều biến động…
- Nước ta chủ yếu trồng các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn các cây có nguồn gốc
cận nhiệt.
- Cây công nghiệp lâu năm:
+ Có xu hướng tăng cả về diện tích, năng suất và sản lượng.
+ Đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp.
+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm có quy mô lớn.
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: Cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè…
- Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, thuốc lá, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm…
* Cây ăn quả: Chuối, cam, xoài, nhãn, vải thiều, chôm chôm, dứa…
- Ý nhĩa: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
- Phân bố: Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Trung du Bắc Bộ.
2. Ngành chăn nuôi
- Tỉ trọng ngành chăn nuôi nhỏ so với ngành trồng trọt nhưng đang có xu hướng tăng.
- Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay:
+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.
+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.
+ Các sản phẩm không qua giết thịt như trứng, sữa chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
- Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta:
+ Thuận lợi: cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ…
+ Khó khăn: giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệng…
- Chăn nuôi lợn và gia cầm
+ Tình hình phát triển: tăng mạnh
+ Phân bố: các tỉnh giáp các thành phố lớn, đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
- Chăn nuôi gia súc ăn cỏ
+ Đàn trâu ổn định, phân bố Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.
+ Đàn bò có xu hướng tăng mạnh, phân bố nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây
nguyên…
+ Đàn dê, cừu tăng mạnh trong những năm gần đây.

15
Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Ngành thuỷ sản
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản.
Điều kiện tự nhiên Điều kiện kinh tế xã hội
Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn
- Có bờ biển dài, vùng
đặc quyền kinh tế rộng.
- Nguồn lợi hải sản
khá phong phú ( tổng trữ
lượng khoảng 3,9 – 4
triệu tấn).
- Có nhiều ngư trường
lớn, với 4 ngư trường
trọng điểm.
- Có nhiều thuận lợi
cho ngành nuôi trồng
thuỷ sản nước lợ, nước
ngot.
- Thiên tai (bão,
lũ lụt ) thường
xuyên xảy ra.
- Một số vùng
ven biển môi
trường bị suy
thoái.
- Nhân dân có nhiều kinh
nghiệm và truyền thống
trong đánh bắt và nuôi trồng

thuỷ sản.
- Phương tiện đánh bắt ngày
càng hoàn thiện.
- Dịch vụ và chế biến thuỷ
sản đươc mở rộng.
- Thị trường tiêu thụ rộng
lớn.
- Chính sách khuyến ngư
của Nhà nước.
- Phương tiện
đánh bắt lạc
hậu, chậm đổi
mới.
-
Hệ thống các
cảng cá còn
chưa đáp ứng.
- Công nghệ
chế biến thuỷ
sản còn hạn
chế.
b.Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản
* Tình hình chung
- Ngành thuỷ sản có bước phát triển đột phá.
- Nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.
* Khai thác thuỷ sản
- Sản lượng khai thác liên tục tăng.
Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản nhất là các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
*Nuôi trồng thuỷ sản

- Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh do:
+ Tiềm năng nuôi trồng thuỷ sản còn nhiều.
+ Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường.
- Ý nghĩa:
+ Đảm bảo tốt hơn nguồn nguyên liệu cho cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu.
+ Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thuỷ sản.
- Hoạt động nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở đồng bằng sông Cửu Long và
đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải.
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phất triển mạnh đặc biệt ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng
sông Hồng.
2. Lâm nghiệp
a. Lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái
- Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người.
+ Bảo vệ các hồ thuỷ điện, thuỷ lợi.
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp.
+ Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở vùng núi, trung du và đồng bằng.
- Sinh thái:
+ Chống xói mòn đất.
+ Bảo vệ các loại động, thực vật quý hiếm…
+ Điều hoà dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn.
+ Đảm bảo cân bằng nước và cân bằng sinh thái lãnh thổ.
b. Tài nguyên rừng của nước ta vốn giàu có, nhưng đã bị suy thoái nhiều.
Có 3 loại rừng:
- Rừng phòng hộ
- Rừng đặc dụng
16
- Rừng sản xuất
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Hoạt động lâm nghiệp gồm: lâm sinh; khai thác, chế biến gỗ và lâm sản

- Trồng rừng: hàng năm trồng trung bình khoảng 200 nghìn ha rừng tập trung (cả nước hiện có khoảng
2,5 triệu ha rừng trồng).
- Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản: đối tượng khai thác chính là gỗ, tre luồng và nứa cung cấp
nguyên, nhiên liệu cho các ngành kinh tế khác.
1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
- Có nhiều nhân tố: tự nhiên, KT-XH, kĩ thuật, lịch sử…
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra nền chung cho sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp.
- Các nhân tố kinh tế xã hội, kĩ thuật, lịch sử có tác động khác nhau:
+ Nền kinh tế tự cấp, tự túc, sản xuất nhỏ, sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp bị chi phối bởi các điều
kiện tự nhiên.
+ Nền sản xuất hàng hoá, các nhân tố kinh tế xã hội tác động rất mạnh, làm cho tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp chuyển biến.
2. Các vùng nông nghiệp ở nước ta
- Khái niệm vùng nông nghiệp là những địa phương có những nét tương tự nhau về điều kiện sinh thái
nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, sự chuyên môn hoá sản xuất.
- Các vùng nông nghiệp có 7 vùng nông nghiệp: Trung du và miền núi phía Bắc, đồng bằng sông
Hồng, Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông cửu long.
Các vùng có điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, sự chuyên
môn hoá sản xuất khác nhau.
3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo 2 xu hướng chính
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất vào những vùng có điều kiện sản xuất thuận lợi ( Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ, ĐBSCL…).
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn sẽ cho phép:
+ Khai thác hợp lí các điều kiện tự nhiên.
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động.
+ Tạo thêm việc làm và nông sản hàng hoá.
+ Giảm thiểu rủi ro khi thị trường biến động bất lợi.
+ Tăng thêm sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp.
- Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp cũng có sự thay đổi

giữa các vùng.
+ TD và MNBB chủ yếu trồng các cây công nghiệp có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, cây công nghiệp
ngắn ngày, cây ăn quả, chăn nuôi trâu, bò và lợn.
+ ĐBSH có ưu thế về cây lương thực, rau, cây thực phẩm có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt, chăn nuôi
lợn và gia cầm.
+ Bắc Trung Bộ có ưu thế về trồng cây công nghiệp ngắn ngày, chăn nuôi trâu bò, lợn.
+ Duyên Hải Nam Trung Bộ có ưu thế về trồng dừa, mía và , chăn nuôi trâu bò.
+ Tây Nguyên chủ yếu trồng các cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc nhiệt đới.
+ Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh các cây công nghiệp lâu năm và hàng năm lớn nhất nước.
+ ĐBSCL là vùng chuyên canh cây lương thực, rau, cây thực phẩm, chăn nuôi lợn và gia cầm và thuỷ
sản lớn nhất nước.
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản theo
hướng sản xuất hàng hoá.
- Kinh tế trang trại nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
- Số lượng trang trại ở nước ta trong những năm gần đây có xu hướng tăng nhanh.
+ Trang trại nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi tăng nhanh nhất (cả về số lượng và cơ cấu)
+ Riêng trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ cấu.
- Số lượng trang trại nước ta phân bố không đều giữa các vùng. ĐBSCL có số lượng trang trại lớn
nhất cả nước và tăng nhanh nhất.
Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành
17
- Khái niệm:Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở tỉ trọng trong giá trị sản xuất của từng
ngành trong toàn bộ hệ thống ngành công nghiệp. Nó được hình thành phù hợp với các điều kiện cụ thể
ở trong và ngoài nước trong mỗi giai đoạn nhất định.
- Cơ cấu công nghiệp nước ta tương đối đa dạng với 29 ngành thuộc 3 nhóm ngành chính:
+ Công nghiệp khai thác: 4 ngành
+ Công nghiệp chế biến: 23 ngành
+ Công nghiệp sản xuất, phân phối điên, khí đốt, nước: 2 ngành.
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm: Là ngành có thế mạnh

lâu dài mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế và xã hội và có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển
các ngành kinh tế khác.
- Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm thích nghi với tình hình mới:
+ Tăng tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
+ Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt,
nước.
- Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với điều kiện Việt Nam, thích ứng với nền kinh tế thế giới.
+ Đẩy mạnh phát triển các ngành mũi nhọn và trọng điểm, đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước
+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.
2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
- Hoạt động công nghiệp tập trung ở một số khu vực:
+ Ở Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại
cao nhất cả nước.
+ Ở Nam Bộ, các trung tâm công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ và vùng phụ cận.
+ Duyên hải Miền Trung: Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp lớn nhất, ngoài ra còn có Vinh, Quy Nhơn,
Nha Trang,. . .
+ Ở các vùng còn lại như vùng sâu, vùng xa, công nghiệp phát triển chậm và phân bố rải rác.
- Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp là kết quả tác động của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội.
+ Vị trí địa lí
+ Tài nguyên môi trường
+ Dân cư và nguồn lao động
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật
+ Vốn
- Những vùng có tỉ trọng công nghiệp lớn: Đông Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL.
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế
- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc.
- Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng được mở rộng.
- Xu hướng chung
+ Giảm tỷ trọng của khu vực nhà nước.

+ Tăng tỷ trọng của khu vực ngoài nhà nước, đặc biệt khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
1. Công nghiệp năng lượng
a. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu
* Công nghiệp khai thác than.
-Than Atraxit: trữ lượng khoảng 3 tỉ tấn, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
+Than nâu: trữ lượng hàng chục tỉ tấn, tập trung chủ yếu Đồng bằng sông Hồng.
+Than bùn: trữ lượng lớn, có ở nhiều nơi nhưng tập trung chủ yếu Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Than mỡ: trữ lượng nhỏ, tập trung chủ yếu ở Thái Nguyên.
- Tình hình sản xuất và phân bố:
+ Trước năm 2000 tăng với tốc độ bình thường (năm 1990 là 4,6 triệu tấn, 1995 là 8,4 triệu tấn, năm
2000 là 11,6 triệu tấn).
+ Những năm gần đây tăng với tốc độ rất nhanh (năm 2005 đạt hơn 34 triệu tấn)
*khai thác dầu khí.
-Trữ lượng vài tỉ tấn dầu mỏ, hàng trăm tỉ m
3
khí.
18
-Tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa như Cửu Long và Nam Côn Sơn, ngoài ra còn có ở bể
trầm tích sông Hồng, Nam Trung Bộ, Thổ Chu – Mã Lai.
- Tình hình sản xuất và phân bố:
+ Năm 1986, tấn dầu thô đầu tiên được khai thác, Từ đó đến nay sản lượng tăng liên tục (năm 2005 đạt
18,5 triệu tấn).
+ Khí tự nhiên đã được khai thác phục vụ cho nhà máy điện và sản xuất phân đạm.
+ Chuẩn bị cho ra đời nhà máy lọc - hoá dầu (Dung Quất).
b. Công nghiệp điện lực.
* Khái quát chung
- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển công nghiệp điện lực.
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.

- Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có thay đổi:
+ Giai đoạn 1991 – 1996 thuỷ điện chiếm hơn 70%
+ Đến 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%
- Mạng lưới tải điện đáng chú ý là đường dây siêu cao áp 500 KV.
* Ngành thuỷ điện và nhiệt điện
- Thuỷ điện
+ Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai.
+ Hàng loạt các nhà máy thuỷ điện công suất lớn đang hoạt động: Hoà Bình (1.920MW), Yaly
(720MW)…
+ Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La, Na Hang…
- Nhiệt điện
+ Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng Mặt Trời, sức gió…
+ Các nhà máy nhiệt điện phía Bắc chủ yếu dựa vào than ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền
Trung và miền Nam chủ yếu dự vào dầu, khí.
+ Hàng loạt các nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại 1 và 2 (440MW), Uông
Bí và Uông Bí mở rộng ( 150 MW, 300 MW) Phú Mỹ 1,2,3 và 4 là: 4164 MW)…
+ Một số nhà máy đang được xây dựng.
2. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm.
- Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm rất phong phú và đa dạng với 3 nhóm
ngành chính: công nghiệp chế biến sản phẩm từ trồng trọt, chế biến sản phẩm từ chăn nuôi, chế biến
thuỷ - hải sản.
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt gồm: công nghiệp xay xát, đường mía ,chế biến chè,cà
phê…
-> gắn liền với các vùng sản xuất và thị trường tiêu thụ.
+ Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi: chưa phát triển mạnh.
+ Công nghiệp chế biến thuỷ hải sản:phát triển với các sản phẩm tiêu biểu như nước mắm, đông
lạnh….phát triển ở DHMT và ĐB sông Cửu Long
Bài 28: TỔ CHÚC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
1. Khái niệm Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất

trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn lực có sẵn đạt hiệu quả cao về kinh tế xã hội và
môi trường.
2.Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc tổ chức lãnh thổ Công nghiệp.
- Nhân tố bên trong:
+ Vị trí địa lí
+ Tài nguyên thiên nhiên: Khoáng sản, nguồn nước, tài nguyên khác.
+ Điều kiện kinh tế xã hội: Dân cư và lao động, trung tâm kinh tế và mạng lưới đô thị, điều kiện khác
(vốn, nguyên liệu…)
+ Thị trường
+ Hợp tác quốc tế: vốn, công nghệ, tổ chức quản lí.
3. Các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a. Điểm công nghiệp
- Đặc điểm
19
+ Đồng nhất với một điểm dân cư.
+ Gồm từ một đến hai xí nghiệp nằm gần khu nguyên liệu công nghiệp, hoặc vùng nguyên liệu nông
sản.
+ Không có mối liên hệ với các xí nghiệp.
- Nước ta có nhiều điểm công nghiệp ở Tây Bắc, Tây Nguyên…
b. Khu công nghiệp
- Đặc điểm
+ Có ranh giới địa lí xác định, vị trí thuận lợi.
+ Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
+ Không có dân cư sinh sống.
- Khu công nghiệp được hình thành ở nước ta từ những năm 90 (TK 20). Đến tháng 8 năm 2007, cả
nước có 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Các khu công nghiệp phân bố không đều:
+ Tập trung ở Đông Nam Bộ, ĐBSH, Duyên Hải Miền Trung.
+ Các vùng khác còn hạn chế.
c. Trung tâm công nghiệp

- Đặc điểm
+ Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi.
+ Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp, nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ
về sản xuất và kĩ thuật.
+ Có các xí nghiệp hạt nhân
+ Có các xí nghiệp phụ trợ và bổ trợ.
- Dựa vào sự phân công lao động có các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa:
+ Quốc gia: TP HCM, HN.
+ Vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
+ Địa phương: Việt Trì, Nha Trang, Thái Nguyên.
- Dựa vào giá trị sản xuất có các trung tâm công nghiệp:
+ Rất lớn: TP Hồ Chí Minh.
+ Lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hoà, Vũng Tàu.
+ Trung Bình: Việt Trì Đà Nẵng, Cần Thơ…
d. Vùng công nghiệp
- Đặc điểm
+ Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất.
Bao gồm tất cả các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp từ thấp đến cao và giữa chúng có mối quan
hệ chặt chẽ với nhau về sản xuất, công nghệ, kinh tế…
+ Có diện tích bao gồm nhiều tỉnh và thành phố.
+ Có một số ngành chuyên môn hoá thể hiện bộ mặt của vùng.
- Nước ta có 6 vùng công nghiệp:
+ Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)
+ Các tỉnh Đồng Bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hoá, Ngệ An, Hà Tĩnh.
+ Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+ Các tỉnh Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
+ Các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.
+ Các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long.
Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GTVT VÀ TTLL
1. Giao thông vận tải

Loại
hình
Sự phát triển Các tuyến đường chính
Đường
bộ
- Mở rộng và hiện đại hoá.
- Mạng lưới phủ kín các vùng.
- Phương tiện nâng cao về số lượng và
chất lượng.
- Khối lượng vận chuyển và luân
chuyển tăng nhanh.
- Quốc lộ 1A.
- Đường Hồ Chí Minh.
- Quốc lộ 5, Quốc lộ 6,
Quốc lộ 9, Quốc lộ 14…
20
- Tồn tại: mật độ và chất lượng đường
còn thấp.
Đường
sắt
- Chiều dài trên 3100 km.
- Trước 1991, phát triển chậm, chất
lượng phục vụ còn hạn chế, hiện nay đã
được nâng cao.
- Khối lượng vận chuyển và luân
chuyển tăng nhanh
- Đường sắt thống nhất
- Các tuyến khác:
+ Hà Nội - Hải Phòng
+ Hà Nội – Thái Nguyên

+ Hà Nội – Lào Cai
- Mạng lưới đường sắt xuyên Á
đang được nâng cấp.
Đường
sông
- Có chiều dài 11000km.
- Phương tiện vận tải khá đa dạng
nhưng ít được cải tiến và hiện đại hoá.
- Có nhiều cảng sông, với 30 cảng
chính.
- Khối lượng vận chuyển và luân
chuyển tăng.
- Hệ thống sông Hồng –
Thái Bình.
- Hệ thống sông Mê Công -
Đồng Nai.
- Một số sông lớn ở miền
Trung.
Ngành
vận tải
đường
biển
- Có đường bờ biển dài, nhiều vũng
vịnh, kín gió… thuận lợi cho vận tải
đường biển.
- Cả nước có 73 cảng biển. Các cảng
biển liên tục được cải tạo để nâng công
suất.
- Hải Phòng – TP Hồ Chí
Minh.

Đường
hàng
không
- Là ngành còn non trẻ nhưng có bước
tiến rất nhanh.
- Khối lượng vận chuyển và luân
chuyển tăng rất nhanh.
- Cả nước có 19 sân bay (trong đó có 5
sân bay quốc tế)
- Đường bay trong nước,
chủ yếu khai thác 3 đầu mối:
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh và
Đà Nẵng.
- Mở rộng một số đường
bay đến các nước trong khu
vực và trên thế giới.
Đường
ống
Gắn với sự phát triển của ngành dầu khí. - Phía Bắc: tuyến đường
B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) vận
chuyển xăng dầu.
- Phía nam: một số đường
ống dẫn dầu từ thềm lục địa
vào đất liền.
2. Thông tin liên lạc
a. Bưu chính
- Hiện nay:
+ Vẫn là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp nhưng phân bố chưa đều trên toàn
quốc.
+ Kĩ thuật đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân.

- Giai đoạn tới:
+ Phát triển thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với nền kinh tế thị trường.
+ Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
b. Viễn thông
- Có xuất phát điểm rất thấp nhưng có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc.
- Trước thời kì đổi mới:
+ Mạng lưới thiết bị cũ kĩ lạc hậu
+ Dịch vụ nghèo nàn
- Trong những năm gần đây:
+ Tăng trưởng với tốc độ rất nhanh
+ Đón đầu những thành tựu kĩ thuật hiện đại
21
- Mạng lưới viễn thông tương đối đa dạng và không ngừng phát triển.
+ Mạng điện thoại
+ Mạng phi điện thoại
+ Mạng truyền dẫn
Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
1. Thương mại
a. Nội thương
- Phát triển mạnh sau thời kì đổi mới.
- Thu hút được sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế (nhất là khu vực ngoài Nhà nước và khu vực
có vốn đầu tư nước ngoài).
- Hoạt động nội thương phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL.
b. Ngoại thương
Hoạt động ngoại thương có những chuyển biến rõ rệt.
- Về cơ cấu:
+ Trước Đổi mới nước ta là nước nhập siêu.
+ Năm 1992, lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu tiến tới thế cân đối.
+ Từ 1993 đến nay, nước ta tiếp tục nhập siêu nhưng bản chất khác Đổi mới.
- Về giá trị:

+ Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng mạnh.
+ Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng.
- Hàng xuất: chủ yếu là khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, nông sản, thuỷ sản.
Hàng chế biến hay tinh chế còn tương đối thấp và tăng chậm.
- Hàng nhập: chủ yếu là tư liệu sản xuất.
- Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hoá và đa phương hoá.
- Cơ chế quản lí có nhiều đổi mới.
- Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức WTO.
2. Du lịch
a. Tài nguyên du lịch
- Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, các giá trị
nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thoả mãn nhu cầu du
lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo ra sự hấp dẫn du lịch.
- Các loại tài nguyên du lịch:
+ Tự nhiên: Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật.
+ Nhân văn: Di tích, lễ hội, làng nghề, phong tục tập quán, giá trị văn hoá dân gian.
b. Tình hình phát triển
- Ngành du lịch phát triển nhanh từ đầu thập niên 90 (của thế kỉ XX) đến nay.
- Các trung tâm du lịch lớn nhất
+ Hà Nội
+ TP Hồ Chí Minh.
+ Huế + Đà Nẵng.
Bài 32 : VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH
Ở TRUNG DU VÀ NÚI BẮC BỘ
1. Khai thác chung:
- Trung du và miền núi gồm 15 tỉnh
- Diện tích 101.000 km
2
và chiếm 30.5 % diện tích cả nước
- Dân số 12 triệu người và chiếm 14.2% số dân cả nước.

- Có vị trí địa lí đặc biệt.
+ Có đường biên giới chung với Trung Quốc và Lào.
+ Giao lưu dễ dàng với ĐBS Hồng, đường bộ và đường thủy.
+ Cửa ngõ ra biển cảng Cái Lân Quảng ninh.
- Vùng có tài nguyên thiên nhiên phong phú.
+ Đất, khí hậu, khoáng sản, Rừng, Biển, Du lịch.
=> Nên có điều kiện xây dựng cơ cấu phát triển kinh tế theo ngành.
22
- Địa bàn sinh sống của nhiều thành phần dân tộc thiểu số H’Mông, Tày, Nùng, Thái
- Vùng có mật độ dân số thấp 113 người/km
2

- Cơ sở hạ tầng có nhiều tiến bộ nhưng vẫn còn yếu.
- Cứ địa Cách mạng : Điện Biên Phủ.
2. Vấn đề khai thác các thế mạnh:
a). Thế mạnh khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện:
* Khoáng sản:
- Có nhiều khoáng sản: Than(Quảng Ninh), Thiếc(Cao Bằng), Sắt(Thái Nguyên), Apatit(LàoCai)…
- Các loại khoáng sản:
Than(Quảng Ninh), Thiếc(Cao Bằng), Sắt(Thái Nguyên), Apatit(LàoCai)…
* Thủy điện:
- Trữ lượng thủy điện lớn. Hệ thống sông Hồng 11 triệu KW, sông Đà 6 triệu KW.
- Các công trình thủy điện : Hòa Bình (1.920 MW), Tuyên Quang(342MW),
Thác Bà(110MW), Sơn La(2.400MW).
- Việc khai thác phát triển thủy điện tạo động lực cho vùng
b). Trồng và chế biến cậy công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt đới :
- Thế mạnh phát triển cây công nghiệp, dược liệu rau quả nhờ đất và khí hậu thuận lợi
- Cây công nghiệp:
+ Cây chè : số 1 của vùng : Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang.
+ Cây dược liệu : thảo quả, hồi, quế, tam thất, sa nhân…

+ Cây ăn quả : đào, lê, mận.
+Rau : Sapa là nơi sản xuất hạt rau giống lớn nhất nước ta.
- Khả năng mở rộng diện tích nâng cao năng suất nếu giải quyết được vấn đề nước tưới, cơ sở chế biến
và GTVT.
c). Thế mạnh về chăn nuôi :
- Có nhiều đồng cỏ đề phát triển về chăn nuôi gia súc.
+ Đàn trâu : 1.7triệu con. Chiếm hơn 1/2 đàn trâu cả nước.
+ Đàn bò : 900 nghìn con . Chiếm 16% đàn bò cả nước.
+ Đàn lợn : 5.8 triệu con. Chiếm 21%.đàn lợn cả nước.
Và một số khác như ngựa , dê
- Hạn chế :
+ Chất lượng đồng cỏ chưa cao, vận chuyển sản phẩm gặp nhiều khó khăn.
+ Mùa đông thời tiết lạnh giá.
d). Thế mạnh kinh tế biển :
- Biển có vai trò quan trọng nhờ tài nguyên phong phú nằm trong vùng KT năng động và vùng KT mở.
- Ngành thủy sản cũng phát triển có ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh.
- Du lịch biển - đảo phát triển mạnh đặc biệt Vịnh Hạ Long, có Cảng Cái Lân – Quảng Ninh thông
thương với nước ngoài.
Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
1. Khái quát:
- Đồng bằng sông Hồng gồm 11 tỉnh.
- Diện tích 15000 km2 .Chiếm 4.5%.
- Dân số 18.2 triệu người. Chiếm 21.6% cả nước.
2. Các thế mạnh và hạn chế của vùng:
a). Thuận lợi :
- Là cầu nối giữa Đông Bắc – Tây Bắc – Bắc Trung Bộ.
- Nằm ở trung tâm của miền Bắc và có Hà Nội là thủ đô, trung tâm Văn hóa, kinh tế, chính trị và công
nghiệp của cả nước.
- Tiếp giáp biển khoảng 400 km.

- Cảng Hải Phòng là cửa ngõ thông thương với nước ngoài.
b) Hạn chế :
- Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa nên thường xuyên bị thiên tai : bão, lũ, hạn hán.
- Ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc và tài nguyên, tài nguyên khoáng sản rất ít.
23
- Việc chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm, chưa phát huy được thế mạnh của vùng.
3. Tài nguyên thiên thiên và vấn đề KT – XH :
a) Tài nguyên thiên nhiên đa dạng :
- Đất là tài nguyên quan trọng nhất của vùng chủ yếu là đất phù sa, đất nông nghiệp chiếm 51.2%.
- Nguồn nước phong phú do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình cung cấp.
- Ngồn nước ngầm chất lượng tốt.
- Hệ thống thủy lợi được tổ chức tốt.
- Biển : có bờ biển dài 400 km có ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.
- Có cảng Hải Phòng và khu du lịch Đồ Sơn.
- Khoáng sản : Đất sét, cao lanh, đá vôi, than nâu, khí đốt…
* Hạn chế :
- Là nguồn nhiên liệu hầu như nhập từ các vùng khác.
b) Kinh tế - xã hội
- Vùng có dân số đông, lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất nông và tiểu thủ
công nghiệp.
- Chất lượng nguồn lao động dẫn đầu cả nước.
- Các cơ sở hạ tầng tốt và ngày càng được hoàn thiện.
- Do được khai thác lâu đời nên có nhiều lễ hội, làng nghề, di tích lịch sử.
- Mạng lưới đô thị phát triển.
* Hạn chế :
- Dân số đông nên bình quân diện tích trên đầu người cao 1225 người/km2.
4. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu KT :
- Cơ cấu KT đang có hướng chuyển dịch tích cực:
giảm tỉ trọng của khu vực I và khu vực II & III.
- Chỉ tiêu 2010 là khu vực I : 20%, II : 34%, III : 46%.

- Chuyển dịch từng khu vực khác nhau.
+ Khu vực I : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi. Riêng ngành trồng trọt giảm tỉ
trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây CN và cây thực phẩm.
+ Khu vực II : phát triển một số ngành CN trọng điểm : dệt may, giày da, cơ khí, điện tử.
+ Khu vực III : phát triển mạnh ngành du lịch, tài chính ngân hàng,Giáo dục & đào tạo.
Bài 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ.
I – Khái quát chung
- Gồm 6 tỉnh :
- Diện tích : 51,5 nghìn km chiếm 15,6 %
- Dân số : 10,6 triệu nguời chiếm 12,7 %
1/ Tự nhiên kinh tế - xã hội :
+ Về tự nhiên : Thuộc Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chuyển tiếp giữa Đồng Bằng Sông Hồng và Bắc
Trung Bộ
- Nơi có khí hậu một mùa đông lạnh vừa
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú
+ Khoáng sản :
- Sắt (Thạch khê - Hà Tĩnh), Thiếc (Nghệ An), Crôm (Cổ Định - Thanh Hoá), Titan và cát trắng (Hà Tĩnh),
VLXD: Cao lanh( Quảng Bình), Đá quí (Nghệ An).
+ Rừng : 2,46 triệu ha chiếm 20% diện tích rừng cả nước, độ che phủ 47,8%. Đứng thứ hai cả nuớc sau tây
nguyên
+ Biển : Có bờ biển dài thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản
+ Sông ngòi : sông Mã , sông Cả , sông Chu có giá trị về giao thông vận tải , thuỷ điện và thuỷ lợi
+ Dân số : khá đông lực luợng tuơng đối dồi dào
+ Có tiềm năng phát triển về du lịch : Cố Đô Huế , Phong Nha Kẻ Bàng , các bãi biển
2/ Hạn chế
- Bị ảnh huởng bởi gió mùa Tây Nam khô và nóng ( gió lào )
- Là nơi thường xuyên xảy ra các thiên tai : bão , lũ lụt , hạn hán và sự di chuyển cồn cát
24
- Mức sống của nguời dân thấp

- Cơ sở hạ tầng yếu kém , hậu quả chiến tranh kéo dài
II - Vấn đề hình thành cơ cấu Nông – Lâm – Ngư nghiệp
1/ Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Rừng có diện tích là 2,46 triệu ha chiếm 20 % diện tích rừng của cả nuớc, độ che phủ là 47,8 % Đứng thứ
hai cả nuớc sau Tây nguyên
- Rừng có nhiều gỗ quý : Lim, Lát Hoa, Táu . . . . và có nhiều chim thú quý
- Rừng sản xuất chiếm 34% diện tích, Rừng phòng hộ 50%, Rừng đặc dụng 16%.Có nhiều lâm truờng khai
thác, trồng, tu bổ, bảo vệ rừng và chế biến.
- Việc phát triển và trồng rừng có vai trò quan trọng , điều hoà nuớc sông chống lũ , chống xói mòn , rừng
phòng hộ ven biển chắn gió, chắn bão và di chuyển các cồn cát .
2/ Nông nghiệp
_ Vùng đồi truớc núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc và trồng cây công nghiệp, đàn trâu khoảng 750
nghìn con chiếm 25% cả nuớc , đàn bò khoảng 1,1 triệu con chiếm 20% cả nuớc
_ Cây công nghiệp : chè ( Nghệ An, Thanh Hoá ), Cao su ( Quảng Bình, Quảng Trị , Thanh Hoá ), hồ tiêu (
Quảng Trị )
Vùng đồng bằng phần lớn đất cát pha, vùng trồng lúa ( Nghệ An , Thanh Hoá )
Bình quân lương thực theo đầu người 348 kg/người.
cây công nghiệp ngắn ngày : lạc, mía, đậu tuơng, thuốc lá ( hầu hết ở các tỉnh )
3/ Ngư nghiệp :
_ Tất cả các tỉnh phát triển nghề cá đặc biệt ở Nghệ An tỉnh trọng điểm nghề cá
Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn phát triển khá nhanh.
_ Hạn chế : phuơng tiện thô sơ, năng xuất thấp
III – Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng về giao thông vận tải
1/ Công nghiệp :
- Hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm
+ Vật liệu xây dựng : Xi măng (Bỉm sơn, Nghi sơn-Thanh Hoá), Hoàng Mai-Nghệ An)
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản : Sắt (Nghệ Tỉnh), Thiếc (Nghệ An), Crôm (Thanh Hóa), Ti Tan, Cát
Trắng(Hà Tĩnh)
+ Thuỷ điện : Bản vẽ: 320 MW, Cửa Đạt: 97 MW, Rào Quán: 64 MW.
+ Công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản : hầu hết ở các tỉnh,

các trung tâm công nghiệp : Thanh Hoá - Bỉm Sơn , Vinh , Huế
2/ Giao Thông Vận Tải
- Quốc lộ 1A , đường sắt thống nhất Bắc – Nam, đuờng Hồ Chí Minh, quốc lộ 7 – 8 – 9
- Các hải cảng : Nghi Sơn (Thanh hóa), Vũng Áng (Hà Tĩnh), Chân Mây (Thừa Thiên Huế)
- Sân bay : Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình), Phú bài (Huế)

Bài 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1.Khái quát chung:
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh, thành phố (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định,
Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, và Bình Thuận).
- Diện tích tự nhiên 44,4 nghìn km
2
, chiếm 13.4 % diện tích. Dân số 8,9 triệu người (2005) và 10.5% dân
số cả nước.
- Lãnh thổ hẹp ngang, phía Tây là dãy Trường Sơn sườn dốc đứng về phía Đông, có nhiều dãy núi lấn sát
ra biển chia cắt dải đất ven biển thành các đồng bằng nhỏ hẹp, đồng thời tạo nên nhiều vũng vịnh và bãi
tắm đẹp. Ngoài khơi có hai quần đảo xa bờ là: Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa( Khánh Hoà).
- Về khí hậu: Có khí hậu Đồng Trường Sơn, mưa thu đông, mùa khô kéo dài thiếu nước nghiêm trọng( đặc
biệt là ở các tỉnh cực Nam), có hiện tượng gió phơn về mùa hạ.
- Sông ngòi ngắn dốc, mực nước chênh nhau nhiều giữa hai mùa, dễ lũ lụt.
- Đất ở đồng bằng chủ yếu là đẩt cát và cát pha, cũng có một số đồng bằng rất màu mỡ (đồng bằng Phú
Yên), vùng gò đối thuận lợi cho chăn nuôi bò, dê, cừu. Nhìn chung tiềm năng phát triển nông nghiệo hạn
chế hơn vùng Bắc Trung Bộ nhưng bug lại tiềm năng về nuôi trồng và đánh bắt hải sản lại lớn hơn rất
nhiều.
25

×